Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 447/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 447/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Thiên Tân tại Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 25/8/2016 về việc Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 1914/SXD-KTQH&ĐT ngày 26/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi.
2. Phạm vi, ranh giới quy hoạch:
- Ranh giới, diện tích khu đất quy hoạch 515.705 m2. Giới cận khu đất quy hoạch:
+ Phía Đông giáp đường Lý Thường Kiệt;
+ Phía Tây giáp đường Quang Trung;
+ Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng đường Quang Trung;
+ Phía Bắc giáp đường Cao Bá Quát và đường Nguyễn Hoàng.
3. Tính chất: Là một trong những công viên chính của đô thị, kết hợp khu đô thị sinh thái hiện đại, được quy hoạch xây dựng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, phù hợp với cảnh quan chung của thành phố Quảng Ngãi, đáp ứng nhu cầu của người dân trong khu vực.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Công viên Thiên Bút |
|
|
1 |
Mật độ xây dựng |
% |
2-5 |
2 |
Tầng cao tối đa |
Tầng |
2 |
B |
Khu đô thị sinh thái |
|
|
1 |
Dân số dự báo |
Người |
4320 |
2 |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
2.1 |
Đất ở |
m2/người |
8-50 |
2.2 |
Đất công trình công cộng, dịch vụ |
m2/người |
>2 |
2.3 |
Đất cây xanh |
m2/người |
>2 |
3 |
Tầng cao công trình |
|
|
3.1 |
Nhà ở |
|
|
|
- Biệt thự, nhà ở liên kế khu vực xung quanh Công viên Thiên Bút |
Tầng |
2-3 |
|
- Nhà ở liên kế các khu vực khác |
Tầng |
2-5 |
3.2 |
Công trình công cộng, dịch vụ |
Tầng |
3-7 |
4 |
Mật độ xây dựng |
|
|
4.1 |
Nhà ở |
|
|
|
- Biệt thự |
% |
40-50 |
|
- Nhà ở liên kế |
% |
70-90 |
4.2 |
Công trình công cộng, dịch vụ |
% |
40-60 |
5 |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
5.1 |
Tỷ lệ giao thông |
% |
>20 |
5.2 |
Cấp điện |
|
|
|
- Sinh hoạt |
KW/hộ |
≥3 |
|
- Công trình công cộng, dịch vụ |
W/m2 sàn |
≥30 |
5.3 |
Cấp nước |
|
|
|
- Sinh hoạt |
Lít/người.ngđ |
≥120 |
|
- Công trình công cộng, dịch vụ |
Lít/m2sàn.ngđ |
≥2 |
5.4 |
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải |
% (nước cấp) |
≥80 |
5.5 |
Tỷ lệ đường có hệ thống thoát nước mưa |
% |
100 |
5.6 |
Chất thải rắn |
Kg/người.ng.đêm |
0,8-1 |
Tỷ lệ thu gom |
≥90% |
TT |
LOẠI ĐẤT |
Quy hoạch điều chỉnh |
|
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
||
I |
Đất công viên Thiên Bút |
214.172 |
41,5 |
1 |
Đất công viên cây xanh - mặt nước |
143.966 |
27,9 |
2 |
Đất công viên nước |
16.208 |
3,1 |
3 |
Khu vực nhà trưng bày |
1.543 |
0,3 |
4 |
Đất dịch vụ |
3.265 |
0,6 |
5 |
Đất Nghĩa trang liệt sỹ |
16.647 |
3,2 |
6 |
Đất giao thông - bãi xe |
32.544 |
6,3 |
II |
Đất đô thị Thiên Tân |
301.533 |
58,5 |
1 |
Đất công cộng |
4.362 |
0,8 |
2 |
Đất dịch vụ |
26.737 |
5,2 |
3 |
Đất ở |
139.329 |
27,0 |
|
- Đất ở biệt thự |
102.884 |
20,0 |
|
- Đất ở liên kế |
36.445 |
7,1 |
4 |
Đất công viên cây xanh - hành lang cách ly |
18.056 |
3,5 |
5 |
Đất tôn giáo tín ngưỡng |
4.371 |
0,8 |
6 |
Đất nghĩa trang liệt sỹ |
0 |
0,0 |
7 |
Đất mương kỹ thuật |
3.046 |
0,6 |
8 |
Đất giao thông |
105.632 |
20,5 |
|
TỔNG DIỆN TÍCH |
515.705 |
100 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan: Bao gồm hai khu vực độc lập, Khu công viên Thiên Bút và khu đô thị sinh thái Thiên Tân.
a) Khu Công viên Thiên Bút:
Nằm ở trung tâm khu quy hoạch; được tiếp cận từ ba hướng, bao gồm: Hướng chính từ đường Phạm Văn Đồng, quy hoạch bố trí không gian đón tiếp gồm quảng trường, bãi đỗ xe và lối lên theo trục hoàng đạo của núi Thiên Bút; Hướng tiếp cận phía Đông từ đường Lý Thường Kiệt, quy hoạch bố trí các không gian xanh như Khu công viên nước, khu dịch vụ thể dục thể thao; Hướng tiếp cận phía Tây từ đường Quang Trung và đường Hồ Xuân Hương. Tổ chức các đường lên đỉnh núi bằng đường đi bộ, ngắm cảnh, dọc các đường đi bố trí các công trình dừng chân, trên đỉnh núi Thiên Bút được nghiên cứu thiết kế Tháp Bút. Đây là công trình chính để tham quan và ngắm cảnh thành phố Quảng Ngãi từ núi Thiên Bút.
b) Khu đô thị sinh thái Thiên Tân:
Không gian khu đô thị sinh thái Thiên Tân được chia thành ba không gian chính; Phía Bắc là khu vực đất ở biệt thự, phía Đông là khu vực công viên, dịch vụ và khu biệt thự sinh thái thấp tầng, mật độ xây dựng thấp, phía Nam bố trí đất ở liền kề.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
a.1) San nền:
- Khu vực công viên Thiên Bút giữ nguyên địa hình, san gạc cục bộ khu vực bố trí Tháp Bút và tạo các lối đi. Đối với các công trình khác như chòi nghỉ, đài vọng nguyệt... cần thiết kế phù hợp với địa hình tự nhiên, không san nền.
- Khu vực phía Bắc giữ nguyên hiện trạng các tuyến đường đã được đầu tư xây dựng, đối với đất ở khống chế cao độ cao hơn so với mặt đường hiện trạng là +0.2m.
- Khu vực phía Đông, Đông - Nam lấy đường Lý Thường Kiệt làm chuẩn san gạc phù hợp với hướng thoát nước ra sông Bàu Giang.
- Khu vực phía Tây lấy đường Hồ Xuân Hương làm chuẩn hướng thoát nước về sông Bàu Giang.
a.2) Thoát nước mưa:
- Chọn hệ thống thoát nước riêng cho nước mưa và nước thải sinh hoạt.
- Lưu vực thoát nước bao gồm 4 lưu vực chính:
+ Khu vực núi Thiên Bút: Thoát nước mưa theo hệ thống mương hở B800.
+ Khu vực phía Bắc được thu gom vào cống D800 thiết kế bám theo tuyến kênh N6 đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu quy hoạch.
+ Khu vực chợ tạm (hiện trạng) đã có hệ thống thoát nước hiện trạng, nạo vét, dọn vệ sinh sử dụng lại hệ thống này.
+ Đối với khu vực phía Đông, Nam hướng thoát về phía sông Bàu Giang.
- Đối với tuyến kênh N6: Cải tạo lại đoạn mương từ đường Nguyễn Thiếp đến đầu đường Phạm Văn Đồng; đoạn còn lại từ đầu đường Phạm Văn Đồng đến đường Lý Thường Kiệt được thiết kế cống hộp kích thước 3,3mx3,5m (theo cống hiện trạng), chỉnh tuyến đi theo đường giao thông quy hoạch và đấu nối vào cống hiện trạng qua đường Lý Thường Kiệt.
- Hệ thống thoát nước mưa sử dụng cống tròn kích thước từ Ø600 đến Ø1250.
b) Quy hoạch giao thông:
b.1) Giao thông chính đô thị: Các tuyến đường giao thông chính của thành phố, bao gồm các đường: Quang Trung, Cao Bá Quát, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Thiếp, 30 tháng 4, Phạm Văn Đồng vẫn giữ nguyên quy mô mặt cắt ngang, cao độ theo hiện trạng.
b.2) Giao thông nội bộ:
- Đường trục chính cảnh quan khu đất ở: Quy hoạch mặt cắt ngang 26,5m, trong đó mặt đường 2x7,5m, vỉa hè 2x5m, dải phân cách 1,5m.
- Đường nội bộ:
+ Loại quy mô mặt cắt ngang 20,5m, trong đó mặt đường 10,5m, vỉa hè 2x5m.
+ Loại quy mô mặt cắt ngang từ 12,5m đến 17,5m, trong đó mặt đường 7,5m, vỉa hè 2x(2,5-5)m.
+ Loại quy mô mặt cắt ngang 11,5m, trong đó mặt đường 7,5m, vỉa hè 2x3m.
c) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện từ điện lưới Quốc gia thông qua các tuyến 22kV trong khu vực.
- Tổng công suất: Khoảng 2.100kVA.
- Lưới điện 22kV: Toàn bộ hệ thống lưới 22kV được thiết kế đi ngầm, các đường dây hiện trạng được điều chỉnh theo trục giao thông đã quy hoạch.
- Trạm biến áp 22/0,4KV: Nâng cấp 02 trạm biến áp hiện trạng và xây dựng mới 05 trạm biến áp công suất từ 320kVA đến 400kVA để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Lưới chiếu sáng đường: Hệ thống chiếu sáng sử dụng cáp đi ngầm. Những tuyến đường có bề rộng lòng đường ≥10,5m bố trí đèn 2 bên, tuyến đường có bề rộng lòng đường <10,5m bố trí chiếu sáng 1 bên.
d) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước thành phố Quảng Ngãi.
- Nhu cầu dùng nước: Khoảng 820m3/ngày.đêm.
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt được thiết kế theo kiểu mạng vòng. Mạng lưới gồm những đường ống có đường kính Ø50, Ø100, Ø150 đi dọc theo vỉa hè cấp nước đến các khu chức năng.
- Bố trí các trụ cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư và dọc theo các tuyến đường chính với khoảng cách giữa hai trụ là 150 m.
e) Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
e.1) Thoát nước thải:
- Tổng lưu lượng thoát nước thải 518,4 m3/ngày.đêm;
- Nước thải sinh hoạt của khu vực quy hoạch được thu gom và dẫn về trạm xử lý nước thải đặt tại phía Nam (khu đô thị Phú Mỹ) để xử lý trước khi xả ra bên ngoài.
- Tổ chức hệ thống các tuyến cống thu gom kích thước 300x500 kết hợp các tuyến cống tròn Ø400.
e.2) Vệ sinh môi trường: Trên các tuyến đường phố tổ chức đặt các thùng rác ở 2 bên đường bằng các loại thùng nhựa có nắp đậy, dung tích các thùng 100lít; bán kính phục vụ của mỗi thùng từ 25m đến 30m để thu gom toàn bộ rác thải trong khu vực; dự kiến bố trí 20 thùng rác công cộng trong khu vực nghiên cứu. Hàng ngày xe của Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi đi thu gom và vận chuyển bằng các loại phương tiện xe đẩy tay đến trạm trung chuyển, sau đó xe ôtô chở chất thải rắn sẽ vận chuyển đến vị trí tập trung chất thải rắn của thành phố để xử lý.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch và kiến trúc đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chức năng có liên quan, UBND thành phố Quảng Ngãi triển khai các bước tiếp theo để triển khai thực hiện dự án Công viên Thiên Bút.
2. UBND thành phố Quảng Ngãi ban hành Quy định về quản lý đô thị theo đồ án quy hoạch được duyệt.
3. Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Thiên Tân:
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Công văn số 1914/SXD-KTQH&ĐT ngày 26/8/2016.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND thành phố Quảng Ngãi tổ chức công bố, công khai các nội dung quy hoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân trong vùng quy hoạch biết và thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND thành phố Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND phường Nghĩa Chánh; Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Thiên Tân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ Quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 198/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Phước trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hội Công chứng viên tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 96/2014/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực tôn giáo tại Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2009 về bãi bỏ văn bản Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021