Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 44/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Hoàng Xuân Ánh
Ngày ban hành: 10/10/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2019/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 10 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN ĐÃ QUA SÀNG TUYỂN RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

1. Phương pháp xác định khoáng sản nguyên khai.

Số lượng khoáng sản nguyên khai (tấn, m3…)

=

Số lượng khoáng sản thành phẩm (tấn, m3…)

x

Tỷ lệ quy đổi

2. Tỷ lệ quy đổi.

2.1. Khoáng sản kim loại và khoáng cht công nghiệp.

TT

Tên khoáng sản

Tỷ lệ quy đi

Đơn vị tính

I

Quặng sắt

1

Mỏ Nà Rụa, phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng

1,44

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

2

Mỏ Nà Lũng, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng

 

 

2.1

Quặng khai thác từ khai trường

2,0

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

2.2

Quặng khai thác từ bùn thải nhà máy

2,5

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

3

Mỏ Bản Luộc - Bản Nùng, thị trấn Nguyên Bình, xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình

2,67

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

4

Quặng sắt khai thác tại các mỏ khác và khai thác tận thu khoáng sản

2,5

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

II

Quặng mangan

1

Mỏ Tc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh

 

 

1.1

Quặng khai thác hầm lò

1,0

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

1.2

Quặng khai thác lộ thiên

2,0

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

2

Mỏ Xóm Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh

1,34

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

3

Mỏ Nà Num, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh

3,0

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

4

Quặng mangan khai thác tại các mỏ khác và khai thác tận thu khoáng sản

3,0

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

III

Quặng thiếc

1

Khu Đông mỏ Tĩnh Túc, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

40,0

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

2

Quặng thiếc khai thác tại các mỏ khác và khai thác tận thu khoáng sản

40,0

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

IV

Quặng chì - kẽm

1

Mỏ chì - kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

11,9

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

2

Quặng chì kẽm tại các mỏ khác và khai thác tận thu khoáng sản

10,0

tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm

V

Quặng vàng

 

 

1

Mỏ vàng Nam Quang (Khùng Khoàng, xã Tân Việt và Pác Ngàm, xã Nam Cao, huyện Bảo Lâm)

3,66

tấn nguyên khai/ gam sản phẩm

2

Mỏ vàng Thẩm Riềm, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm

1,83

tấn nguyên khai/ gam sản phẩm

2.2. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng:

TT

Tên khoáng sản

Tỷ lệ quy đổi ra thể tích

(m3 nguyên khai/ m3 sản phẩm)

Tỷ lệ quy đổi ra trọng lượng

(tấn/m3)

Ghi chú

1

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

1.1

Đá sô bồ, đá sau nổ mìn, đá chưa qua sàng tuyển (khoáng sản khai thác)

1,00

1,50

 

1.2

Đá hộc

1,03

1,55

1.3

Đá ba 8x15

1,08

1,67

1.4

Đá 4x6

1,10

1,71

1.5

Đá 2x4

1,15

1,78

1.6

Đá 1x2

1,20

1,86

1.7

Đá 0,5x1

1,20

1,86

1.8

Đá bột <0,5

1,25

1,94

1.9

Đá base

1,18

1,83

1.10

Cát nghiền (từ đá vôi)

1,19

1,34

2

Cát, sỏi xây dng (cát sỏi đồi)

2.1

Cát nghiền

1,19

1,34

 

2.2

Sỏi

1,00

1,55

 

3

Cát, sỏi xây dng (cát sỏi lòng sông)

3.1

Cát (khai thác tự nhiên)

1,00

1,34

 

3.2

Cát nghiền

1,16

1,34

 

3.3

Sỏi

1,00

1,55

 

2.3. Đất sét

a) Đất sét làm gạch:

TT

Tên loại gạch

Đnh mức tiêu hao đất (m3 đất tơi/ 1000 viên)

I

Mỏ đất sét Mạ Xà: khối lượng thể tích đất nguyên khai là 1,45 tấn/m3

1

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 40

0,924

2

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 33

0,808

3

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 30

1,098

4

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 25

0,876

5

Gch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 12

1,369

6

Gạch đặc tiêu chuẩn

1,141

7

Gạch tiêu chuẩn, 4 lỗ vuông

2,081

II

Mỏ đất sét Nam Phong: khối lượng thể tích đất nguyên khai là 1,45 tấn/m3

1

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 40

1,072

2

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 33

0,866

3

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 30

1,848

4

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 25

1,123

5

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 12

1,175

6

Gạch đặc tiêu chuẩn

1,993

7

Gạch tiêu chuẩn 6 lỗ lỗ Ø 30

4,960

III

Đối với đất sét khai thác để sản xuất gạch tuynel tại các khu vực khác: khối lượng thể tích đất nguyên khai là 1,45 tấn/m3 (có thể thí nghiệm thực tế đối với từng khu vực)

1

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 40

1,072

2

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 33

0,866

3

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 30

1,848

4

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 25

1,123

5

Gạch tiêu chuẩn, hai lỗ Ø 12

1,175

6

Gạch đặc tiêu chuẩn

1,993

7

Gạch tiêu chuẩn 6 lỗ lỗ Ø 30

4,960

b) Đất san lấp công trình: tỷ lệ quy đổi: 1,0 (m3 nguyên khai/m3 sản phẩm).

c) Các mỏ đất sét khác (không sản xuất gạch): tỷ lệ quy đổi 1,0 (m3 nguyên khai/m3 sản phẩm) hoặc có thể thí nghiệm thực tế đối với từng mỏ.

3. Tỷ lệ quy đổi nêu trên được áp dụng để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với trường hp khoáng sản khai thác phải qua sàng tuyn, phân loại, chế biến, làm giàu trước khi bán ra thị trường.

4. Đối vi mỗi mcụ thể nếu thấy cần thiết có thể thí nghiệm kiểm tra lại để xác định tỷ lệ quy đổi tại hiện trường, có sự giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan.

Điều 2. Tổ chức thc hin

1. Cục Thuế tỉnh căn cứ nội dung quy định tại Điều 1, Quyết định này và các quy định hiện hành khác có liên quan, thông báo và hướng dn cụ th đChi cục Thuế các huyện, thành ph và các tchức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Cao Bng thực hiện.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan rà soát, tính toán, báo cáo y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tỷ lệ quy đổi khoáng sản đối với các trường hp phải điều chỉnh hoặc phát sinh các loại khoáng sản cn phải quy định tỷ lệ quy đi do chưa có trong danh mục tại Điu 1 của Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Cao Bng ban hành tỷ lệ quy đổi slượng khoáng sản đã qua sàng tuyn ra slượng khoáng sản nguyên khai đtính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, Thành ph; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm
tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực T
nh y;
- Thường trực HĐND t
nh;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- Các PCVP UBND t
nh;
- UBND các huyện, Thành phố;
- Trung tâm Thông tin t
nh;
- CV phòng: TH, KT;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

- Mục này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục V điểm 2.1 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB