Quyết định 4205/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 4205/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Lương Văn Cầu |
Ngày ban hành: | 29/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Thông tin báo chí, xuất bản, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4205/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1011/TTr-STTTT ngày 15 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông cụ thể như sau:
1. Danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới ban hành: 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ: 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông đã được công bố tại Quyết định số 3687/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố niêm yết công khai, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định và chủ trì gỡ bỏ thủ tục hành chính đã được bãi bỏ, cập nhật nội dung thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào phần mềm Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định ngay sau khi nhận được Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 4205/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
2. |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
3. |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
4. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ diều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
Phần II
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng”.
- Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy chứng nhận biết.
- Đối với các điểm đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như ban đầu.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, qua đường bưu chính, qua mạng Internet.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018);
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018).
h) Lệ phí: Chưa quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên;
- Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”;
- Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;
- Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;
- Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
- Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….………….
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:
.................................................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp:………. Nơi cấp: ...............
Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………..Địa chỉ thư điện tử: ........................................
2. Tên điểm:
.................................................................................................................................
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng .......
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).:.....................................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
.................................................................................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến:
..................................................................................... ..........................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ................................................................
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày…..tháng…..năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….…………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
.................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: …………………………Ngày cấp:……………………Cơ quan cấp: ............
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................…………………..
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………….Fax: ...........................
- Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................................................
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: .....................................
3. Thông tin của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên: .............................................................................................................
- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp: ………Nơi cấp: ..............
- Điện thoại liên hệ: ………………………….Địa chỉ thư điện tử: .......................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
.................................................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
.................................................................................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến:.................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
.................................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp và nộp một bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
+ Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc thay đổi người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung thay thế đối với Giấy chứng nhận cũ.
- Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân xin sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận biết.
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, qua đường bưu chính, qua mạng Internet.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018;
- Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
h) Lệ phí: Chưa quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….…………..
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...........................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ....
Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ....................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ....................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ......................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.
|
CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày…..tháng…..năm……………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….…………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử: ......................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:.................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………. cấp ngày…… tháng…… năm……........
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ....................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ......................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
3. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày nộp một bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định gia hạn giấy chứng nhận.
- Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân xin gia hạn Giấy chứng nhận biết.
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 06 tháng.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, qua đường bưu chính, qua mạng Internet.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn quy định theo Mẫu số 09 hoặc Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018.
h) Lệ phí: Chưa quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….…………..
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...........................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ....
Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ....................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ................................................................................................................
Địa chỉ ...................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn: ............................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….…………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử: .....................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: ......................................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ diều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 hoặc Mẫu số 13 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018 tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định; Nhập hồ sơ lên hệ thống thông tin Một cửa điện tử (nếu có).
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân xin cấp lại Giấy chứng nhận biết.
- Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, qua đường bưu chính, qua mạng Internet.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 hoặc Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
h) Lệ phí: Chưa quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 3 năm 2018.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….…………..
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm: .....................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ....
Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ....................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại.............................................................................
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….…………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………………… Địa chỉ thư điện tử: ...........................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……cấp ngày……….tháng…… năm ……..
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
.................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4205/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||
I. LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐIỆN TỬ |
|||
1 |
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. |
2 |
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. |
3 |
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. |
4 |
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ diều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. |
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 1 Điều 4 Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về tạm thời Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về Quản lý dịch vụ công, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về phân công phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá các loại đất đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, trách nhiệm vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong vùng nước nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 3687/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 3687/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 3687/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Tiêu chí chọn nhà đầu tư hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 3687/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ôtô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013