Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 417/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 20/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 20 tháng 3 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Phương án số 1133/PA-STNMT ngày 30/11/2012, Công văn số 134/STNMT-VP ngày 05/02/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số TTHC được sửa đổi, bổ sung đã ban hành tại Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 417/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
Mã số |
Lĩnh vực |
|||
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau khi có văn bản chấp thuận địa điểm của UBND tỉnh). |
Sửa đổi thành phần hồ sơ theo phương án đơn giản hóa tại Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước. |
218112 |
2 |
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất |
nt |
218415 |
3 |
Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài |
nt |
218337 |
4 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác |
nt |
218343 |
5 |
Thủ tục xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. |
Sửa đổi trình tự thực hiện theo phương án đơn giản hóa tại Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước. |
219246 |
6 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức cá nhân nước ngoài để sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ, xây dựng các công trình công cộng, nhà ở. |
Sửa đổi thành phần hồ sơ và phí, lệ phí do thiếu sót trong quá trình rà soát, cập nhật. |
218357 |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 417/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, thuê đất (bản chính);
- Văn bản chấp thuận về địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định (bản chính);
- Quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư (bản phô tô có chứng thực). Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (bản sao có chứng thực);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản phô tô có chứng thực);
- Các giấy tờ liên quan đến đất đai nếu có. Đối với các dự án chuyển đổi rừng nghèo kiệt sang trồng mới bằng cây cao su phải cam kết ủng hộ 10% cho địa phương và có xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã trồng mới hoàn toàn bằng cây cao su trên diện tích được giao theo quy định tại Công văn số 3611/UBND-SX ngày 28/10/2010 của UBND tỉnh v/v lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các dự án trồng rừng cao su.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính, đối với cấp đổi GCN mà có sự thay đổi về diện tích đất).
- Văn bản xác nhận nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng của Sở Xây dựng hoặc Ban Quản lý khu kinh tế, hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trừ trường hợp đã được nhà nước công nhận quyền sở hữu).
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận (bản chính);
- Dự án đầu tư (bản chính).
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP) (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực);
- Quyết định của UBND tỉnh về việc xử lý đất của tổ chức nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính);
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản phô tô có chứng thực).
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi là chủ đầu tư) nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tại Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, Chi cục Bảo vệ môi trường tổ chức xem xét hồ sơ, tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu phải thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày Đoàn kiểm tra tiến hành các hoạt động kiểm tra, đo đạc lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án. Trong trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để cấp giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm có kết quả kiểm tra.
- Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả kiểm tra tại Chi cục Bảo vệ môi trường hoặc qua Email, tiến hành khắc phục những tồn tại của hồ sơ và trên thực tế theo yêu cầu được nêu trong thông báo của Đoàn kiểm tra; hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và gửi lại Chi cục Bảo vệ môi trường. Thời gian chủ dự án tiến hành các hoạt động khắc phục không tính vào thời gian giải quyết.
- Bước 5: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung ở bước 4, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra lại các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường sau khi chủ đầu tư đã khắc phục. Trong trường hợp cần phải tiến hành các hoạt động đo đạc lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án thì thực hiện lại theo bước 3.
- Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra lại các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường sau khi chủ đầu tư đã khắc phục, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp.
- Bước 7: Chủ đầu tư nhận Giấy xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án tại Chi cục bảo vệ môi trường.
* Ghi chú:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (lần đầu và các lần bổ sung), Chi cục Bảo vệ Môi trường phải viết và trao biên nhận cho chủ đầu tư.
- Trường hợp dự án được đầu tư theo nhiều giai đoạn hoặc có nhiều hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo từng giai đoạn hoặc theo các hạng mục độc lập của dự án.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động;
- Giấy chứng nhận;
- Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (Phương án xây dựng đồng bộ hạ tầng được xét duyệt đối với kinh doanh nhà ở);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí địa chính: 100.000 đồng.
- Lệ phí cấp GCNQSDĐ: 50.000 đồng.
- Lệ phí chỉnh lý hồ sơ địa chính (chỉ thu đối với thửa đất đã đo chính quy): 87.000 đồng.
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Công an tỉnh tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2016 quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng Trung tâm công tác xã hội tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch phát triển phục hồi chức năng tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định số 2068/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối các tuyến đường địa phương vào hệ thống Quốc lộ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thầm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2011 về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh chỉ giới hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012