Quyết định 4104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 4104/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 29/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4104/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Kết luận số 53-KL/TW ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1086/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Văn bản số 2759/BXD-PTĐT ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc cho ý kiến về nội dung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cho phép lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4457/TTr-SXD ngày 26 tháng 12 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung như sau:
I. Quan điểm phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa
1. Phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đảm bảo phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới nền kinh tế xanh, hỗ trợ tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa.
2. Phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu đô thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế - xã hội.
3. Phát triển đô thị đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới; xây dựng đô thị có môi trường sống tốt, tăng cường sức cạnh tranh đô thị trong khu vực và quốc tế.
4. Phát triển đô thị gắn với các trung tâm du lịch, khu kinh tế ven biển, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
5. Hỗ trợ và thúc đẩy phát triển đô thị tại các vùng miền núi, ven biển, hải đảo, đồng thời chú trọng đến yêu cầu thích ứng với quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu.
6. Phát triển đô thị trên cơ sở tương tác giữa các đô thị trong toàn tỉnh, phát huy tiềm năng của mỗi đô thị, tạo sự tương hỗ phát triển trong toàn tỉnh.
7. Phát triển đô thị trên cơ sở nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của chính quyền đô thị các cấp, tăng cường sức cạnh tranh phát triển đô thị.
II. Mục tiêu phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa
- Đầu tư phát triển đô thị toàn tỉnh Khánh Hòa hướng tới mục tiêu trở thành đô thị loại I trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng đô thị văn minh, hiện đại, có chất lượng môi trường sống tốt và là trung tâm du lịch tầm quốc tế; có tỷ lệ lấp đầy cao tại các khu đô thị mới; áp dụng khoa học công nghệ hiện đại trong quản lý đô thị.
III. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
3.1. Đến năm 2020:
a) Về tổ chức hệ thống đô thị:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 60%.
- Hệ thống đô thị bao gồm:
+ Thành phố Nha Trang là đô thị loại I;
+ Thành phố Cam Ranh là đô thị loại III;
+ Các thị xã: Ninh Hòa, Diên Khánh, Vạn Ninh là đô thị loại IV. Trong đó, thành lập thị xã Diên Khánh, trên cơ sở huyện Diên Khánh và thành lập thị xã Vạn Ninh, trên cơ sở huyện Vạn Ninh;
+ Các thị trấn - đô thị loại IV gồm: Tô Hạp - Thị trấn huyện lỵ huyện Khánh Sơn; Khánh Vĩnh - Thị trấn huyện lỵ huyện Khánh Vĩnh;
+ Các thị trấn - đô thị loại V gồm: Đại Lãnh - đô thị du lịch, dịch vụ cửa ngõ phía Bắc tỉnh, thuộc thị xã Vạn Ninh; Ninh Xuân - Thị trấn huyện lỵ huyện mới Tân Định, tách ra từ thị xã Ninh Hòa; Suối Tân - Thị trấn dịch vụ, đô thị công nghiệp thuộc huyện Cam Lâm; Cam Đức - Thị trấn huyện lỵ huyện Cam Lâm; Trường Sa - Thị trấn huyện lỵ huyện Trường Sa; Đặc khu hành chính - kinh tế đặc biệt Bắc Vân Phong - tách ra từ huyện Vạn Ninh; Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh (bao gồm xã Cam Hải Đông).
b) Về chất lượng đô thị:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân 22 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố đạt khoảng 97% (trong đó, nhà kiên cố đạt khoảng 40%).
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng tại các đô thị đạt từ 15% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại thành phố Nha Trang đạt từ 15%, tại thành phố Cam Ranh đạt từ 6%; các đô thị còn lại từ 1% trở lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch tại thành phố Nha Trang và Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh đạt từ 90% trở lên với chỉ tiêu 120 lít/người/ngày đêm; các thị xã và thị trấn Tô Hạp đạt từ 70% trở lên với chỉ tiêu 100 lít/người/ngày đêm; các đô thị khác đạt từ 50% trở lên với chỉ tiêu 80 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 70 - 80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
- Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải đô thị đạt tỷ lệ từ 40% trở lên; 100% các cơ sở sản xuất mới được xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường; không có cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Tỷ lệ chất thải rắn (CTR) sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 85% tổng lượng CTR sinh hoạt đô thị; 100% CTR khu công nghiệp và y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tại thành phố Nha Trang 95% chiều dài các đường phố chính, đường trong khu ở và ngõ xóm được chiếu sáng; tại các đô thị khác 85% chiều dài các đường phố chính và 80% chiều dài các đường trong khu ở và ngõ xóm được chiếu sáng.
- Diện tích đất cây xanh đô thị đạt từ 8 m2/người trở lên đối với thành phố Nha Trang; từ 7 m2/người trở lên đối với thành phố Cam Ranh và Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và từ 5 m2/người trở lên đối với các đô thị còn lại. Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thị đạt từ 5 m2/người trở lên đối với thành phố Nha Trang; từ 4 m2/người trở lên đối với thành phố Cam Ranh và Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và từ 3 m2/người trở lên đối với các đô thị còn lại.
3.2. Đến năm 2025:
a) Tổ chức hệ thống đô thị:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 65%.
- Hệ thống đô thị bao gồm:
+ Thành phố Nha Trang là đô thị loại I.
+ Thành phố Cam Ranh là đô thị loại II.
+ Các thị xã Ninh Hòa, Diên Khánh, Vạn Ninh là đô thị loại IV.
+ Các thị trấn - đô thị loại IV gồm: Tô Hạp - Thị trấn huyện lỵ huyện Khánh Sơn; Khánh Vĩnh - Thị trấn huyện lỵ huyện Khánh Vĩnh; Cam Đức - Thị trấn huyện lỵ huyện Cam Lâm.
+ Các thị trấn - đô thị loại V gồm: Đại Lãnh - đô thị du lịch, dịch vụ cửa ngõ phía Bắc tỉnh, thuộc thị xã Vạn Ninh; Ninh Xuân - Thị trấn huyện lỵ huyện Tân Định; Suối Tân - Thị trấn dịch vụ, đô thị công nghiệp thuộc huyện Cam Lâm; Trường Sa - Thị trấn huyện lỵ huyện Trường Sa; Đặc khu hành chính - kinh tế đặc biệt Bắc Vân Phong; Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh.
b) Về chất lượng đô thị:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân: 26 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố đạt khoảng 98% (trong đó: Nhà kiên cố đạt khoảng 50%).
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng tại các đô thị đạt từ 20% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại thành phố Nha trang đạt từ 20% trở lên, tại thành phố Cam Ranh đạt từ 10% trở lên; các đô thị còn lại từ 02% trở lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch tại thành phố Nha Trang, Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, các thị xã và thị trấn Tô Hạp đạt từ 90% trở lên với tiêu chuẩn 120 lít/người/ngày đêm; các đô thị loại V đạt từ 70% trở lên với tiêu chuẩn 90 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18% đối với các quận nội thành, thành phố Cam Ranh và các thị xã; dưới 25% đối với các đô thị loại V.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
- Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải đô thị đạt tỷ lệ từ 60% trở lên; 100% các cơ sở sản xuất mới được xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường; không có cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Tỷ lệ chất thải rắn (CTR) sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 90% tổng lượng CTR sinh hoạt đô thị; 100% CTR khu công nghiệp và CTR y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tại thành phố Nha Trang và thành phố Cam Ranh, 100% chiều dài các đường phố chính, đường trong khu ở và ngõ xóm được chiếu sáng; tại các đô thị khác 90% chiều dài các đường phố chính và 85% chiều dài các đường trong khu ở và ngõ xóm được chiếu sáng.
- Diện tích đất cây xanh đô thị đạt từ 10 m2/người trở lên đối với thành phố Nha Trang và thành phố Cam Ranh; từ 7 m2/người trở lên đối với các thị xã và thị trấn Tô Hạp và Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và từ 5 m2/người trở lên đối với các đô thị còn lại. Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thị đạt từ 6 m2/người trở lên đối với thành phố Nha Trang; từ 5 m2/người trở lên đối với thành phố Cam Ranh và Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và từ 4 m2/người trở lên đối với các đô thị còn lại.
3.3. Đến năm 2030:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 70%.
- Trên cơ sở các kết quả thực hiện của Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn 2021-2025, Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2026-2030 sẽ tiếp tục tập trung thực hiện các dự án tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thiện các điểm còn yếu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị ở các đô thị được nâng cấp và các tiêu chí đô thị cho toàn tỉnh.
IV. Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.1. Giai đoạn 2016-2020:
- Tiếp tục hoàn thiện chất lượng đô thị của thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa theo các tiêu chuẩn phân loại đô thị;
- Nâng cấp huyện Diên Khánh và huyện Vạn Ninh đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và thành lập thị xã;
- Nâng cấp thị trấn Khánh Vĩnh và Tô Hạp đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
- Nâng cấp xã Ninh Xuân đạt tiêu chuẩn đô thị loại V - thành lập thị trấn huyện lỵ của huyện mới Tân Định.
4.2. Giai đoạn 2021-2025:
- Tiếp tục hoàn thiện chất lượng của các đô thị theo các tiêu chí phân loại đô thị;
- Nâng cấp thành phố Cam Ranh đạt tiêu chuẩn đô thị loại II.
Bảng: Danh mục đô thị tỉnh Khánh Hòa theo từng giai đoạn
TT |
Tên đô thị |
Loại đô thị |
||
Hiện trạng 2015 |
2020 |
2025 |
||
1 |
Thành phố Nha Trang |
I |
I |
I |
2 |
Thành phố Cam Ranh |
III |
III |
II |
3 |
Thị xã Ninh Hòa |
IV |
IV |
IV |
4 |
Thị xã Diên Khánh |
IV |
IV |
IV |
5 |
Thị xã Vạn Ninh |
IV |
IV |
IV |
6 |
Thị trấn Khánh Vĩnh |
V |
IV |
IV |
7 |
Thị trấn Tô Hạp |
V |
IV |
IV |
8 |
Thị trấn Đại Lãnh |
V |
V |
V |
9 |
Thị trấn Ninh Xuân |
- |
V |
V |
10 |
Thị trấn Cam Đức |
V |
V |
V |
11 |
Thị trấn Suối Tân |
V |
V |
V |
12 |
Thị trấn Trường Sa |
V |
V |
V |
V. Các dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn 2016-2020 và nguồn lực thực hiện
5.1. Các mục tiêu ưu tiên đầu tư:
- Tạo động lực phát triển.
- Phát triển các kết cấu hạ tầng quan trọng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Đáp ứng nhu cầu ở và nâng cao chất lượng môi trường sống trong các khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực đô thị hóa.
- Tăng cường quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch.
Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư hợp lý, sử dụng có hiệu quả nguồn lực hạn chế. Thứ tự ưu tiên đầu tư được xác định là:
+ Các dự án tạo động lực phát triển: Xây dựng các cơ sở kinh tế công nghiệp, cảng biển, du lịch, dịch vụ, giáo dục nghề nghiệp.
+ Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thiết yếu: Công trình thủy lợi, các tuyến đường chính đô thị, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, khu xử lý chất thải rắn, công trình giao thông liên đô thị, các công trình phúc lợi công cộng...
Tuy nhiên, đối với từng đô thị cụ thể, thứ tự trên cũng có thể được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thực tế tại địa phương.
5.2. Dự báo nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020:
Tổng nhu cầu vốn cho phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020 khoảng 63.538 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách: 32.732 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Vốn của các dự án phát triển đô thị đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư trung hạn 2016-2020 là 10.624 tỷ đồng.
+ Phần còn lại khoảng 22.108 tỷ đồng, quá trình thực hiện đầu tư các dự án theo kế hoạch của Chương trình sẽ tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, thu hút được nguồn thu ngân sách đầu tư lại cho Chương trình phát triển đô thị.
- Vốn ngoài ngân sách: 30.806 tỷ đồng. Ngoài việc đầu tư phát triển đô thị bằng nguồn vốn ngân sách, cần quan tâm điều chỉnh cơ chế chính sách hợp lý để thu hút đầu tư (quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội). Chủ yếu các dự án về khu đô thị.
5.3. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư xây dựng hạ tầng khung giai đoạn 2016-2020 và nguồn lực thực hiện
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Tên dự án |
Tổng nhu cầu vốn |
Nguồn vốn |
||||||
Vốn CĐ NSĐP |
Vốn XS KT |
Vốn vay KBNN |
Vốn TW hỗ trợ |
Vốn TPCP 2014-2016 |
Vốn ODA |
Vốn khác |
|||
|
TỔNG CỘNG |
7.772 |
1.494 |
88 |
330 |
3.582 |
|
2.096 |
183 |
A |
CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 2016-2020 |
2.626 |
26 |
46 |
330 |
1.600 |
|
600 |
25 |
a.l |
Đồ án quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
a.2 |
Hạ tầng kỹ thuật |
2.556 |
23 |
|
330 |
1.600 |
|
600 |
4 |
a.2.1 |
Nâng cấp mở rộng đường Tỉnh lộ 3 |
2,72 |
2,72 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
a.2.2 |
Phương án tổng thể BTHT và TĐC dự án đường nối Nha Trang - Diên Khánh (giai đoạn 1) |
20 |
20 |
|
|
|
|
|
|
a.2.3 |
Đường cất hạ cánh số 2 - Sân bay Quốc tế Cam Ranh |
1.600 |
|
|
|
1.600 |
|
|
|
a.2.4 |
Lắp đặt thêm dây chuyền kiểm định cơ giới đường bộ |
3,58 |
|
|
|
|
|
|
4 |
a.2.5 |
Đường Tỉnh lộ 2 (ĐT.635), đoạn từ cầu Hà Dừa đến cầu Đôi |
330 |
|
|
330 |
|
|
|
|
|
Đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang |
600 |
|
|
|
|
|
600 |
|
a.3 |
Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở |
24 |
3 |
|
|
|
|
|
21 |
a.3.1 |
Phát triển đô thị vừa và nhỏ (vốn đối ứng) |
24 |
3 |
|
|
|
|
|
21 |
a.4 |
Hạ tầng xã hội |
46 |
|
46 |
|
|
|
|
|
a.4.1 |
Các đội y tế dự phòng huyện; đội chăm sóc sức khỏe huyện |
45,5 |
|
46 |
|
|
|
|
|
B |
CÁC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG |
5.146 |
1.468 |
42 |
|
1.981 |
|
1.49 |
158 |
b.l |
Đồ án quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
b.2 |
Hạ tầng kỹ thuật |
5.055 |
1.419 |
|
|
1.982 |
|
1.496 |
158 |
b.2.1 |
Sửa chữa giao thông (đường tỉnh quản lý) |
400 |
400 |
|
|
|
|
|
|
b.2.2 |
Đường Tỉnh lộ 6 (đoạn 2 - TX.Ninh Hòa), 12 km |
125 |
125 |
|
|
|
|
|
|
b.2.3 |
Hồ chứa nước Suối Dầu 2 |
150 |
|
|
|
150 |
|
|
|
b.2.4 |
Nhà máy nước Suối Dầu |
281 |
|
|
|
281 |
|
|
|
b.2.5 |
Hồ chứa nước Tà Rục (hệ thống kênh) |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
b.2.6 |
Hồ chứa nước sông Cạn |
150 |
150 |
|
|
|
|
|
|
b.2.7 |
Công trình thoát lũ sông Tân Lâm (TX.Ninh Hòa) giai đoạn 1 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
b.2.8 |
Thoát lũ sông Tân Lâm (TX.Ninh Hòa) giai đoạn 2 |
170 |
120 |
|
|
|
|
|
50 |
b.2.9 |
Cải tạo mở rộng trạm 220KV Nha Trang |
120 |
|
|
|
120 |
|
|
|
b.2.10 |
Cải tạo tuyến 220KV Nha Trang - Tuy Hòa |
335 |
|
|
|
335 |
|
|
|
b.2.11 |
Cải tạo tuyến 220KV Nha Trang - KRôngBuk |
383 |
|
|
|
383 |
|
|
|
b.2.12 |
Xây dựng trạm 220KV Cam Ranh |
180 |
|
|
|
180 |
|
|
|
b.2.13 |
Xây dựng nhánh rẽ 220KV vào trạm Cam Ranh |
17 |
|
|
|
17 |
|
|
|
b.2.14 |
Xây dựng mới tuyến 220KV Cam Ranh - Tháp Chàm |
140 |
|
|
|
140 |
|
|
|
b.2.15 |
Xây dựng trạm 500KV Vân Phong |
540 |
|
|
|
|
|
540 |
|
b.2.16 |
Xây dựng đường điện 500KV TT điện lực Vân Phong - Vĩnh Tân |
880 |
|
|
|
|
|
880 |
|
b.2.17 |
Xây dựng trạm 220KV Vân Phong |
160 |
|
|
|
160 |
|
|
|
b.2.18 |
Xây dựng nhánh rẽ 220KV vào trạm Vân Phong |
17 |
|
|
|
17 |
|
|
|
b.2.19 |
Xây dựng nhà máy nước Sơn Thạnh |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
|
b.2.20 |
Xây dựng nghĩa trang liên huyện tại thôn Khánh Thành Bắc, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm và thôn Hội Xương, xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh |
200 |
|
|
|
200 |
|
|
|
b.2.21 |
Nhà máy xử lý và tái chế rác thải sinh hoạt cho huyện Vạn Ninh và Ninh Hòa tại Đồng Bà Trẹo, xã Vạn Hưng (150 tấn/ngày đêm - 50 tỷ) |
48 |
|
|
|
|
|
|
48 |
b.2.22 |
Nghĩa trang phía Nam huyện Vạn Ninh tại núi Phổ Đà, xã Vạn Lương (20 ha - 30 tỷ) |
30 |
|
|
|
|
|
|
30 |
b.2.23 |
Đường Vạn Giã - Tuần Lễ (Nguyễn Huệ) - 20 km |
588 |
588 |
|
|
|
|
|
|
b.2.24 |
Nhà máy nước Tu Bông |
28 |
28 |
|
|
|
|
|
|
b.2.25 |
Xây dựng khu xử lý chất thải rắn đặt ở chân núi Hoa Sơn quy mô 30 ha |
30 |
|
|
|
|
|
|
30 |
b.2.26 |
Xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung của huyện Cam Lâm quy mô 50 ha |
46 |
|
|
|
|
|
46 |
|
b.3 |
Hạ tầng xã hội |
92 |
50 |
42 |
|
|
|
|
|
b.3.1 |
Xây dựng và cải tạo, nâng cấp 25 trạm y tế xã, phường |
42 |
|
42 |
|
|
|
|
|
b.3.2 |
Các đội bảo vệ sức khỏe BMTE tuyến huyện |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
|
5.4. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư tại các đô thị giai đoạn 2016-2020:
Chương trình bao gồm danh mục một số dự án đầu tư phát triển tại các đô thị để định hướng cho các Chương trình phát triển của các đô thị. Danh mục này sẽ tiếp tục được rà soát và điều chỉnh trong Chương trình phát triển của từng đô thị. Trong khi các Chương trình phát triển của từng đô thị chưa được phê duyệt tùy theo khả năng bố trí và thu hút vốn đầu tư, cũng như nhu cầu thực tế, có thể sử dụng danh mục dự án này để triển khai đầu tư phát triển đô thị.
- Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, kết nối và phối hợp với các ngành có liên quan để tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng khung liên đô thị.
- Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, kết nối và phối hợp với các đô thị tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị của từng đô thị để cụ thể hóa hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ và danh mục dự án ưu tiên đầu tư của từng đô thị.
- Các ngành và các đô thị chủ động đề xuất các đề án hoặc chương trình mục tiêu, góp phần thực hiện Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Khánh Hòa. Trong đó, một số đề án được ưu tiên như:
+ Đề án phát triển du lịch sinh thái - cộng đồng trong toàn tỉnh, đặc biệt là tại thành phố Nha Trang: Cơ quan chủ trì là Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Du lịch là cơ quan phối hợp;
+ Đề án xây dựng tuyến đường có thể đi xe đạp an toàn kết nối các trung tâm lưu trú với các vùng du lịch sinh thái - cộng đồng: Cơ quan chủ trì là Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Du lịch là cơ quan phối hợp với sự tham gia của các cộng đồng dân cư...;
+ Đề án phát triển giao thông công cộng, đảm bảo các đô thị ngày càng thân thiện hơn với du khách: Cơ quan chủ trì là Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giao thông Vận tải, các công ty dịch vụ công ích...;
+ Đề án đào tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ chuyển đổi nghề tại các khu vực đô thị hóa: Cơ quan chủ trì là Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Đề án hoàn thiện hệ thống chiếu sáng đô thị: Cơ quan chủ trì thực hiện là các công ty chiếu sáng đô thị cấp huyện;
+ Đề án nâng cao tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải đô thị, hướng tới đô thị văn minh, hiện đại, xanh - sạch - đẹp: Cơ quan chủ trì thực hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Đề án huy động cộng đồng tham gia xây dựng thành phố không có rác thải trên đường phố: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
1. Sở Xây dựng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình để điều hành và giám sát thực hiện Chương trình; có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Chương trình;
2. Sở Nội vụ phối hợp với các ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập đề án nâng cấp quản lý cho các đô thị loại IV và loại V trên địa bàn các địa phương;
3. Các sở, ban ngành liên quan căn cứ Chương trình này để triển khai kế hoạch thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực quản lý ngành được phân công;
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố căn cứ Chương trình này, lập Chương trình phát triển từng đô thị;
5. Các sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo việc triển khai thực hiện Chương trình định kỳ 6 tháng một lần (báo cáo gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 251/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 Ban hành: 31/10/2006 | Cập nhật: 11/11/2006