Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Ban Điều phối Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025”
Số hiệu: | 4027/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 09/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4027/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thông qua chủ trương ban hành Đề án Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025;
Căn cứ Quyết định số 4889/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2019-2025”;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội tại Tờ trình số 38/TTr-KH&ĐT ngày 05 tháng 8 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Điều phối Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025” gồm các ông, bà có tên trong danh sách tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Điều phối Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025”.
Điều 3. Nhiệm vụ của Ban Điều phối:
- Chỉ đạo triển khai và điều phối thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
- Chỉ đạo xây dựng mạng lưới và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo của thành phố Hà Nội; chỉ đạo thực hiện các sự kiện về khởi nghiệp sáng tạo; Chỉ đạo tổ chức các buổi đối thoại giữa chính quyền với cộng đồng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án bảo đảm thực hiện hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
- Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên Ban Điều phối do đồng chí Trưởng ban phân công. Các thành viên Ban Điều phối làm việc theo chế độ kiêm nhiệm cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ban Điều phối sẽ chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Đề án Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025 kết thúc.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực giúp việc cho Ban Điều phối triển khai các hoạt động, nhiệm vụ của Đề án
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Tài chính, Ngoại vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Cục Thuế Hà Nội, Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Thành phố; Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội Hà Nội; Thành đoàn Hà Nội; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội; Trường Đại học Bách khoa Hà Nội; Trường Đại học Quốc gia Hà Nội; Công ty Cổ phần FPT; Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T; Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng; Công ty TNHH Phú Thái Holdings; Quỹ Khởi nghiệp doanh nghiệp khoa học và công nghệ Việt Nam và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN ĐIỀU PHỐI ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4027/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị |
Chức danh |
1 |
Ông Nguyễn Doãn Toản |
Phó Chủ tịch |
UBND Thành phố |
Trưởng ban |
2 |
Ông Nguyễn Mạnh Quyền |
Giám đốc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Phó Trưởng ban Thường trực |
3 |
Ông Nguyễn Hồng Sơn |
Giám đốc |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Phó Trưởng ban |
3 |
Ông Trần Ngọc Nam |
Phó Giám đốc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thành viên |
4 |
Ông Nguyễn Anh Tuấn |
Phó Giám đốc |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thành viên |
5 |
Ông Nguyễn Xuân Quang |
Phó Giám đốc |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thành viên |
6 |
Ông Nguyễn Tiến Thiết |
Phó Giám đốc |
Sở Tài chính |
Thành viên |
7 |
Bà Trần Thị Phương Lan |
Phó Giám đốc |
Sở Công Thương |
Thành viên |
8 |
Ông Trần Nghĩa Hòa |
Phó Giám đốc |
Sở Ngoại vụ |
Thành viên |
9 |
Ông Nguyễn Xuân Đại |
Phó Giám đốc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Thành viên |
10 |
Ông Phạm Xuân Tiến |
Phó Giám đốc |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thành viên |
11 |
Ông Nguyễn Tiến Trường |
Phó cục trưởng |
Cục Thuế Hà Nội |
Thành viên |
12 |
Ông Nguyễn Thế Hiệp |
Phó Tổng Giám đốc |
Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố |
Thành viên |
13 |
Ông Nguyễn Ngọc Tú |
Phó Giám đốc |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại Du lịch Thành phố |
Thành viên |
14 |
Ông Nguyễn Tuấn Thịnh |
Phó Viện trưởng |
Viện NCPTKTXH Hà Nội |
Thành viên |
15 |
Ông Võ Tuấn Anh |
Phó Chánh Văn phòng |
Văn phòng UBND Thành phố |
Thành viên |
16 |
Ông Trần Quang Hưng |
Phó Bí thư |
Thành đoàn Hà Nội |
Thành viên |
17 |
Ông Mạc Quốc Anh |
Phó Chủ tịch - Tổng thư ký |
Hiệp hội DNNVV Hà Nội |
Thành viên |
18 |
Ông Lê Hồng Việt |
Giám đốc Công nghệ |
Công ty Cổ phần FPT |
Thành viên |
19 |
Ông Phạm Quốc Mạnh |
Phó Tổng giám đốc |
Công ty TNHH Phú Thái Holdings |
Thành viên |
20 |
Ông Nguyễn Ngọc Nghị |
Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư |
Tập đoàn T&T |
Thành viên |
21 |
Ông Phạm Duy Hiếu |
Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ |
Quỹ Khởi nghiệp Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Startup Vietnam Foundation |
Thành viên |
22 |
Ông Lê Hoàng Lân |
Chánh văn phòng HĐQT |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng |
Thành viên |
23 |
Ông Vũ Văn Tích |
Trưởng ban Khoa học và Công nghệ |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
Thành viên |
24 |
Ông Nguyễn Trung Dũng |
Tổng giám đốc |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và phát triển công nghệ Bách Khoa - Đại học Bách Khoa Hà Nội |
Thành viên |
25 |
Ông Lê Văn Quân |
Giám đốc |
Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội |
Thành viên |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU PHỐI ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2019-2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4027/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, phạm vi trách nhiệm, chế độ làm việc; cơ chế điều hành, chế độ họp, thông tin, báo cáo và điều kiện đảm bảo hoạt động của Ban Điều phối Đề án "Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025";
2. Quy chế này áp dụng đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Thành viên và Cơ quan thường trực Ban Điều phối Đề án.
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Điều phối Đề án
1. Ban Điều phối Đề án làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trí tuệ tập thể, đề cao quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên; bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của Quy chế này. Việc triển khai từng nhiệm vụ của Đề án được thông qua bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc ý kiến bằng văn bản.
2. Thành viên Ban Điều phối làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, tham gia vào các hoạt động chung, thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về nhiệm vụ được phân công. Trưởng Ban Điều phối sử dụng con dấu của UBND Thành phố, Phó Trưởng ban Thường trực sử dụng con dấu của Sở Kế hoạch và Đầu tư trong các hoạt động của Ban Điều phối.
3. Đảm bảo yêu cầu phối hợp chặt chẽ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành và trao đổi thông tin giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
4. Ban Điều phối sẽ chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Đề án kết thúc.
Điều 3. Cơ quan thường trực giúp việc Ban Điều phối Đề án
Cơ quan thường trực Ban Điều phối Đề án là Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, có trách nhiệm tham mưu, giúp việc Ban Điều phối Đề án trong công tác tham mưu, triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Đề án.
Điều 4. Trách nhiệm của Trưởng ban Điều phối Đề án
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về toàn bộ hoạt động của Ban Điều phối;
2. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Điều phối; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Thành viên Ban điều phối và triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban;
3. Trong trường hợp cần thiết có thể ủy quyền cho Phó Trưởng ban giải quyết công việc thuộc thẩm quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của các Phó Trưởng ban Điều phối
1. Trực tiếp quản lý, điều phối thực hiện các nhiệm vụ của Đề án;
2. Giúp Trưởng ban điều phối trong công tác tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các quy định, hướng dẫn và quy chế triển khai các nhiệm vụ thuộc Đề án nhằm hỗ trợ hoạt động nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố;
3. Thay mặt Trưởng ban điều hành các hoạt động của Ban Điều phối trong trường hợp Trưởng ban vắng mặt hoặc được ủy quyền. Đảm bảo việc thực hiện các hoạt động Ban Điều phối theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của Thành viên Ban Điều phối Đề án
1. Thành viên Ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nơi Thành viên Ban Điều phối công tác;
2. Tham mưu cho Trưởng ban đề xuất các nội dung, giải pháp thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố;
3. Chịu trách nhiệm báo cáo, tổ chức, phối hợp hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, đoàn thể nơi công tác trong việc triển khai thực hiện Đề án và những công tác được Trưởng ban phân công theo dõi, phụ trách;
4. Chỉ đạo việc kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, tổng hợp tình hình, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Đề án thuộc lĩnh vực sở, ngành phụ trách cho Cơ quan thường trực Đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng/năm hoặc báo cáo đột xuất của Ban, gửi Trưởng ban và Cơ quan thường trực Đề án. Phối hợp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo của Ban theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ quan thường trực Ban Điều phối Đề án
1. Tham mưu, giúp Ban Điều phối hoạch định những vấn đề có tính chiến lược để chỉ đạo thực hiện hiệu quả Đề án;
2. Tham mưu, giúp Ban Điều phối xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện Đề án;
3. Tham mưu cho Ban Điều phối, chỉ đạo các cơ quan chức năng, các lực lượng phối hợp thực hiện các nhiệm vụ của Đề án;
4. Chuẩn bị nội dung, chương trình và các điều kiện cần thiết phục vụ các phiên họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, kiểm tra, khảo sát về thực hiện Đề án và các hoạt động khác theo chương trình, kế hoạch của Ban Điều phối;
5. Duy trì mối liên hệ chặt chẽ giữa các sở, ngành, đoàn thể và tổ chức, cá nhân có liên quan trong hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo với Ban Điều phối; đảm bảo hoạt động của Ban Điều phối được thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
6. Xây dựng dự toán kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của Thành phố hàng năm phục vụ hoạt động của Ban Điều phối theo quy định;
7. Thực hiện chế độ họp, thông tin, báo cáo quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy chế này; các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ do Trưởng ban Điều phối Đề án giao.
Điều 7. Chế độ thông tin, báo cáo
Ban Điều phối thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng/năm hoặc báo cáo đột xuất. Cơ quan thường trực Ban Điều phối hướng dẫn cụ thể hình thức, thời gian, nội dung các báo cáo; tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ của Ban Điều phối.
1. Ban Điều phối tổ chức họp định kỳ sáu tháng, một năm và họp đột xuất theo chỉ đạo của Trưởng ban. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng ban sẽ triệu tập một số Thành viên tham gia cuộc họp để giải quyết công việc đột xuất của Ban;
2. Căn cứ ý kiến của thành viên Ban Điều phối, Cơ quan thường trực sẽ tổng hợp, đề xuất Trưởng ban quyết định nội dung, thành phần, thời gian tổ chức các cuộc họp của Ban;
3. Các thành viên Ban Điều phối tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban; phối hợp chuẩn bị nội dung họp khi có yêu cầu của Cơ quan thường trực; trường hợp không tham dự, phải báo cáo xin ý kiến Trưởng ban hoặc người chủ trì phiên họp và ủy quyền cho cán bộ dự họp thay;
4. Các phiên họp của Ban Điều phối phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm tối thiểu trước 02 ngày làm việc và kèm theo các tài liệu liên quan.
Điều 9. Kinh phí hoạt động của Ban Điều phối
Kinh phí hoạt động của Ban Điều phối do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Đề án hằng năm.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí được thông qua Cơ quan thường trực Đề án (Sở Kế hoạch và Đầu tư) và thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
1. Trưởng ban, các Phó Trưởng ban, các Thành viên Ban, Cơ quan thường trực và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc phát sinh, Cơ quan thường trực Đề án báo cáo, đề xuất kịp thời với Trưởng ban Điều phối để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 4889/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế/bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục tiểu học thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 4889/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2019-2025” Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức ăn hàng ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào học tập tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025 và chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thuộc Đề án Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về “Phát triển Trường trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và chính sách khen thưởng đối với học sinh đạt giải cao tại các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 4889/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chuấn hóa thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015