Quyết định 4013/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2010 từ nguồn vốn trung ương ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 cho tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 4013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Mai Văn Ninh
Ngày ban hành: 09/11/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4013/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2010 TỪ NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG ỨNG TRƯỚC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2011 CHO TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các văn bản: Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng các công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng các công trình;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Quyết định số 1897/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: "Ứng trước dự toán ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2011"; Văn bản số 7691/BKH-TH ngày 28/10/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc: "Thông báo ứng trước dự toán ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2011";

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa tại Văn bản số 2062/SKHĐT-TH ngày 03/11/2010 về việc: "Đề nghị giao kế hoạch vốn ứng trước dự toán ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2011",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2010 từ nguồn vốn Trung ương ứng trước dự toán ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2011 cho tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư thực hiện theo danh mục, mức vốn và mục tiêu kèm theo Quyết định này; với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng nguồn vốn ứng trước dự toán ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2011 theo Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho tỉnh Thanh Hóa là: 853.000,0 triệu đồng. (Tám trăm năm mươi ba tỷ đồng).

2. Tổng số vốn giao kế hoạch đợt này: 853.000,0 triệu đồng. (Tám trăm năm mươi ba tỷ đồng).

Trong đó:

2.1. Nguồn vốn ứng trước dự toán NSNN là:

2.2. Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ là:

327.000,0 triệu đồng.

526.000,0 triệu đng.

(Có phụ biểu chi tiết kèm theo).

3. Nguồn vốn: Từ nguồn vốn tại Quyết định số 1897/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: "Ứng trước dự toán ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2011"; Văn bản số 7691/BKH-TH ngày 28/10/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc: "Thông báo ứng trước dự toán ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2011".

Điều 2.

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này thông báo chi tiết, cụ thể mức vốn và mục tiêu đầu tư kèm theo cho các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư thực hiện.

2. Các ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư căn cứ mức vốn và mục tiêu được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng trình tự theo đúng Luật Xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan của Nhà nước; quản lý, sử dụng vốn được giao đúng mục đích và thanh quyết toán theo đúng chế độ hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh

 

PHỤ LỤC:

CHI TIẾT GIAO KẾ HOẠCH VỐN ỨNG TRƯỚC DỰ TOÁN NSNN VÀ VỐN TPCP NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 4013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Yêu cầu vốn

Đã đầu tư

Vốn còn thiếu

K.hoạch năm 2010

Chủ đầu tư

Mục tiêu đầu tư

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số:

 

 

 

853.000

 

 

I

Nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

 

 

 

327.000

 

 

1

Cầu Kim Tân, huyện Thạch Thành.

43.430

25.100

18.330

15.000

UBND huyện Thạch Thành

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

2

Đường giao thông Cẩm Giang - Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy đi xã Lương Trung, huyện Bá Thước.

46.600

4.900

41.700

24.000

UBND huyện Cẩm Thủy

Hoàn thành đoạn từ Km0 + 00 - Km11 + 763 và triển khai thực hiện đoạn từ ngã tư dốc Vống xã Cẩm Quý đến làng Sun xã Cẩm Giang

3

Đường giao thông liên huyện Như Xuân - Thường Xuân.

32.987

5.300

27.687

16.000

UBND huyện Như Xuân

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

4

Mở rộng đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn.

543.511

184.494

359.017

120.000

BQL KKT Nghi Sơn

Tiếp tục thực hiện dự án

5

Nâng cấp đầu mối và kênh Trạm bơm Cống Phủ, huyện Hà Trung.

33.429

15.100

18.329

12.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

6

Đê kè bờ Tả sông Yên thuộc địa phận 3 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.

92.576

615

91.961

10.000

Chi cục Đê điều và PCLB

Triển khai thực hiện đoạn từ K2 + 533 - K6 + 350 (bao gồm GPMB và chi khác)

7

Đê cửa sông Mã đoạn từ cuối đê sông Cùng (đầu xóm Bến xã Hoằng Phụ) đến K65 đê Tả sông Mã (K2 + 400 đê PAM 4617), huyện Hoằng Hóa.

38.856

339

38.517

10.000

Chi cục Đê điều và PCLB

Triển khai thực hiện dự án

8

Tu bổ, khôi phục và nâng cấp đê cửa sông Mã đoạn từ K55 + 769 - K62 + 676, huyện Hoằng Hóa.

97.625

463

97.162

10.000

Chi cục Đê điều và PCLB

Triển khai thực hiện đoạn từ K55 + 769 - K58 + 75 (bao gồm GPMB và chi khác)

9

Đê, kè cửa sông Mã đoạn từ cảng cá Lạch Hới xã Quảng Tiến đến đầu đê Quảng Cư, thị xã Sầm Sơn.

52.569

 

52.569

10.000

Chi cục Đê điều và PCLB

Triển khai thực hiện đoạn K60 + 558 - K61 + 774 (bao gồm GPMB và chi khác)

10

Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển và đê cửa sông, huyện Nga Sơn (GĐ 2).

231.924

 

231.924

10.000

Chi cục đê điều và PCLB

Triển khai thực hiện đoạn K1 + 362,5 - K2 + 362,5 (bao gồm cả GPMB và chi khác)

11

Đê, kè cửa sông Càn đoan từ cống Mộng Giường đi xã Nga Thái, Nga Tân, huyện Nga Sơn.

110.534

 

110.534

10.000

Chi cục Đê điều và PCLB

Triển khai thực hiện đoạn K0 - K3 (bao gồm cả GPMB và chi khác)

12

Nâng cấp tuyến Hữu sông Yên đoạn từ K7 + 200 - K16 + 500 và đê Tả sông Thị Long đoạn từ K4 + 800 - K6 + 500, huyện Nông Cống.

94.656

20.000

74.656

20.000

UBND huyện Nông Cống

Tiếp tục thực hiện dự án

13

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê PAM 4617 xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc.

95.958

15.000

80.958

10.000

UBND huyện Hậu Lộc

Tiếp tục thực hiện đoạn K0 - K4 + 200 (bao gồm GPMB và chi khác)

14

Cảng cá Hòa Lộc - Hậu Lộc.

81.346

57.952

23.394

20.000

UBND huyện Hậu Lộc

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

15

Khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng.

102.078

53.100

48.978

25.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

16

Dự án cải thiện môi trường đô thị miền Trung (vốn đối ứng ODA).

26.500

21.500

5.000

5.000

UBND TP. Thanh Hóa

Thanh toán khối lượng hoàn thành phần vốn đối ứng do ngân sách tỉnh đảm nhận

II

Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ.

 

 

 

526.000

 

 

1

Dự án tuyến nối các huyện Tây Thanh Hóa

3.347.291

1.206.812

2.140.479

300.000

 

 

 

Trong đó: - Tuyến nối các huyện Tây Thanh Hóa (không bao gồm đường Tén Tằn - Mường Chanh - Mốc G7).

3.175.893

1.136.812

2.039.081

275.000

Sở Giao thông Vận tải

Tiếp tục thực hiện dự án

 

- Đường Tén Tằn - Mường Chanh - Mốc G7, huyện Mường Lát.

171.398

70.000

101.398

25.000

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh.

Hoàn thành đoạn Tén Tằn - Mường Chanh - Mốc G7 và triển khai thực hiện đoạn từ ngã ba Tén Tằn đi cửa khẩu Tén Tằn

2

Đường ngã ba Bù Đồn đi xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân.

12.076

8.450

3.626

2.000

Sở Giao thông Vận tải

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

3

Đường giao thông Điền Lư - Lương Nội - Cẩm Quý.

93.817

23.426

70.391

8.000

Sở Giao thông Vận tải

Thanh toán khối lượng hoàn thành phần đường và triển khai Cầu Bến Kẹm

4

Tuyến đường trục Trung tâm Khu Trung tâm hành chính - Đô thị Trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa.

479.404

71.990

407.414

60.000

Sở Xây dựng

Tiếp tục thực hiện tuyến đường trục trung tâm và triển khai tuyến đường bao phía Đông.

5

Phân lũ, chậm lũ và nâng cấp cơ sở hạ tầng "sống chung với lũ", huyện Thạch Thành.

685.566

116.689

568.877

90.000

 

 

 

Trong đó: - Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành đê Tả sông Bưởi thuộc địa bàn huyện Thạch Thành.

 

 

 

45.000

UBND huyện Thạch Thành

 

 

- Triển khai thực hiện đê Hữu sông Bưởi thuộc địa bàn huyện Thạch Thành.

 

 

 

25.000

UBND huyện Thạch Thành

 

 

- Triển khai thực hiện đê Tả và đê Hữu sông Bưởi thuộc địa bàn huyện Vĩnh Lộc.

 

 

 

20.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

6

Đê, kè biển xã Hải Châu, Hải Ninh, huyện Tĩnh Gia.

107.683

48.000

59.683

40.000

Chi cục Đê điều và PCLB

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

7

Đê, kè biển xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia.

54.846

20.200

34.646

13.000

UBND huyện Tĩnh Gia

-nt-

8

Xử lý trọng điểm xung yếu về đê điều tại K30 - K36 đê Hữu sông Mã, xã Thiệu Quang, Thiệu Thịnh, Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa.

62.756

39.200

23.556

13.000

 

 

 

Trong đó: - Phần chi phí xây dựng và chi phí khác.

54.688

34.200

20.488

11.000

Chi cục Đê điều và PCLB

Hoàn thành và quyết toán theo quy định

 

- Hạ tầng tái định cư.

8.068

5.000

3.068

2.000

UBND huyện Thiệu Hóa

-nt-