Quyết định 3995/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 3995/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Hữu Thể
Ngày ban hành: 14/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3995/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 14 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Văn bản số 790/UBDT-CSDT ngày 14/8/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc góp ý dự thảo Đề án Quyết định 2085/QĐ-TTg tỉnh Lào Cai;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 24/TTr-BDT ngày 28/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với những nội dung sau:

1. Tên đề án, chủ đầu tư, đơn vị thực hiện

a. Tên Đề án: Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiu s và min núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

b. Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

c. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; UBND các xã, thị trấn.

d. Cơ quan thường trực, theo dõi thực hiện Đề án: Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai.

e. Thời gian thực hiện đề án: Thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020 và theo quy định của Chính phủ.

2. Mục tiêu Đề án: Tập trung giải quyết những vấn đề khó khăn, bức xúc nhất về đời sống, sản xuất; từng bước cải thiện và nâng cao điều kiện sống cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn; góp phần giảm nghèo bền vững, giảm dần chênh lệch trong phát triển giữa vùng dân tộc thiểu số và miền núi với các vùng khác trong tỉnh Lào Cai; góp phần giảm hộ nghèo toàn tỉnh mỗi năm xuống từ 4- 6%/năm.

3. Nội dung thực hiện

a) Hỗ trợ đất ở: Cân đối, bố trí đất ở cho 23 hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn, cụ thể: Huyện Bắc Hà 14 hộ, huyện Mường Khương 7 hộ, huyện Bảo Yên 2 hộ.

b) Hỗ trợ đất sản xuất

- Hỗ trợ cho 645 hộ là người dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã khu vực III, thôn bản đặc biệt khó khăn không có đất, hoặc thiếu đất sản xuất theo quy định, tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất, diện tích chuyển nhượng 873 ha; kinh phí hỗ trợ 32.105 triệu đồng, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 7.397 triệu đồng, vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội là 24.708 triệu đồng.

- Đối với trường hợp chuyển đổi nghề: Những hộ là người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo kể cả người Kinh ở xã khu vực III, các thôn, bản đặc biệt khó khăn không có đất sản xuất, hoặc thiếu đất sản xuất theo quy định nhưng địa phương không còn quỹ đất sản xuất để giao, hoặc chuyển nhượng, phải chuyển đổi ngành, nghề sản xuất tạo thu nhập cho 3.515 hộ, kinh phí 112.216 triệu đồng, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 17.575 triệu đồng, vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội 94.641 triệu đồng.

c) Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Tổng số hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh thiếu nước sinh hoạt 8.146 hộ, cần hỗ trợ để mua sắm, lu, téc, xây dựng bchứa, tạo nguồn chảy hoặc tự nguyện xây dựng công trình quy mô nhỏ lấy nước sinh hoạt; kinh phí hỗ trợ 12.222 triệu đồng.

d) Bổ sung kinh phí thanh toán khối lượng thực hiện Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ là 3.170 triệu đồng.

e) Vay vốn phát triển sản xuất: Hỗ trợ khoảng 20.000 hộ dân tộc thiểu số nghèo (thu nhập) sinh sống tại các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn vay vốn phát triển sản xuất 465.260 triệu đồng.

4. Nguồn vốn

Tổng nhu cầu kinh phí Đề án thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 30/10/2016 là 626.237 triệu đồng, chia ra:

4.1 Ngân sách cấp: 41.628 triệu đồng, trong đó:

a) Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 40.364 triệu đồng, gồm:

- Hỗ trợ đất sản xuất: 24.972 triệu đồng.

+ Hỗ trợ người dân tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 645 hộ/873 ha đất sản xuất, kinh phí 7.397 triệu đồng.

+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 3.515 hộ, kinh phí 17.575 triệu đồng.

- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 8.148 hộ, kinh phí 12.222 triệu đồng.

- Thực hiện Quyết định 1342/QĐ-TTg: Thanh toán khối lượng đã thực hiện 3.170 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển là 652 triệu đồng, vốn sự nghiệp 2.518 triệu đồng hỗ trợ ngân sách xã 20 triệu/hộ nâng cấp hạ tầng cơ sở tại nơi bố trí sp xếp dân cư).

b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 300 triệu đồng

Kinh phí quản lý, chỉ đạo: xăng xe, công tác phí, tập huấn, tổng kết đánh giá chính sách.

c) Ngân sách huyện: 964 triệu đồng

- Htrợ đất ở cho 23 hộ, kinh phí 964 triệu đồng cụ thể: Huyện Bắc Hà 14 hộ, kinh phí 644 triệu đồng; huyện Mường Khương 7 hộ, kinh phí 210 triệu đồng; huyện Bảo Yên 2 hộ, kinh phí 110 triệu đồng (địa phương tự cân đối quỹ đất; trường hợp không còn quỹ đất cấp, địa phương tự cân đối ngân sách để hỗ trợ, thực hiện mức hỗ trợ theo đơn giá quy định tại địa phương).

- Kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 645 hộ.

4.2. Vn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội: 584.609 triệu đồng

- Vay giải quyết đất sản xuất: 24.708 triệu đồng.

- Vay chuyển đổi nghề: 94.641 triệu đồng.

- Vay phát triển sản xuất: 465.260 triệu đồng.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Cấp tỉnh

- Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh tng hợp nhu cầu vốn, hàng năm báo cáo Ủy ban Dân tộc, các bộ, ngành Trung ương; hướng dẫn các huyện, thành phố tổ chức thực hiện; tổ chức thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện chính sách, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các bộ ngành liên quan tháo gỡ khó khăn, bất cập; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách trình UBND tỉnh xem xét gửi Ủy ban Dân tộc Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Tài chính: Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phân bổ chi tiết nguồn vn, tng hợp báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Sở kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh tng hợp nhu cầu vốn 5 năm và hàng năm, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp hướng dẫn trình tự thủ tục cấp giy chứng nhận quyền sử dụng đất ; hướng dẫn trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh (Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lào Cai) phân b vn vay cho các huyện, thành phố thực hiện; hướng dẫn trình tự, thủ tục cho vay vốn thực hiện chính sách; phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức kiểm tra, báo cáo kết quthực hiện chính sách.

5.2. UBND cấp huyện, thành phố

- Chịu trách nhiệm quyết định phê duyệt danh sách chi tiết hộ gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg làm cơ sở thực hiện chính sách.

- Bố trí ngân sách huyện, thành phố thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định; hỗ trợ kinh phí mua đất cho các hộ dân chưa có đất ở nhưng không còn quỹ đất cấp.

- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung, hiệu quả của chính sách trên địa bàn quản lý trước UBND tỉnh và pháp luật.

- Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả hực hiện chính sách gửi UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp).

5.3. UBND cấp xã

- Trực tiếp làm chủ đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện về hiệu quả của dự án trên địa bàn xã, đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch, dân chủ trong tổ chức thực hiện.

- Chịu trách nhiệm cân đối quỹ đất của địa phương, cấp đất ở cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sống ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở theo quy định; trường hợp không còn quỹ đất báo cáo UBND huyện cấp kinh phí hỗ trợ theo đơn giá đất của địa phương.

- Tổ chức hp thôn, rà soát, xét duyệt đối tượng, tổng hợp danh sách trình UBND huyện phê duyệt; xây dựng phương án, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả.

- Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách gửi về UBND huyện, thành phố (qua Phòng Dân tộc huyện, thành phố).

(Có Đề án chi tiết kèm theo)

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trường Ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và ĐT;
- Ngân hàng CSXH VN;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- Như Điều 2 Q
Đ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Lưu: VT, TH1, VX3, NLN1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Hữu Thể

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số
3995/QĐ-UBND ngày 14/9/201 7 của UBND tỉnh Lào Cai)

A. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa phương

1. Tình hình kinh kinh tế - xã hội của địa phương

Lào Cai là một tỉnh miền núi, biên giới, vùng Tây Bắc Việt Nam, với diện tích đất tự nhiên 6.364km2, dân số 689.320 người, các dân tộc thiểu số chiếm 66,34% dân số toàn tỉnh, trong đó dân tộc Mông chiếm 24,68%, dân tộc Tày 15,29%, dân tộc Dao 14,43%, dân tộc Giáy 4,5%... có 8 huyện và 1 thành phố với 164 xã, phường, thị trấn, trong đó có 26 xã, phường biên giới, 141 xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng chính phủ; có 1.007 thôn đặc biệt khó khăn, 25 xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I; 37 xã thuộc khu vực II và 102 xã thuộc khu vực III theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ; có 3 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP, 3 huyện nghèo theo Quyết định số 293/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Địa hình phức tạp, đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) sống chủ yếu ở vùng đặc biệt khó khăn, biên giới; giao thông không thuận tiện, các điều kiện vật chất, hạ tầng chưa đảm bảo. Bên cạnh đó thời tiết diễn biến cực đoan mưa lũ, rét đậm, rét hại... thường xảy ra trên địa bàn gây ảnh hưng lớn đến đời sống sinh hoạt, kinh tế của người dân đặc biệt là đồng bào DTTS.

2. Đi sống kinh tế - xã hội vùng dự án

Tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao trên 10%, cuối năm 2016 cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, tỷ trọng nông nghiệp chiếm 15,6%, công nghiệp và xây dựng 44,3%, dịch vụ chiếm 40,1%. GRDP bình quân đầu người đạt 46 triệu đồng: Tng sản lượng lương thực có hạt đạt 289,4 nghìn tấn, chăn nuôi phát triển ổn định, công tác bảo vệ và trồng rừng mới được tích cực triển khai. Hoạt động sản xuất công nghiệp được duy trì và phát triển, giá trị sản xuất công nghiệp có sự tăng trưởng cao, ước đạt 21.680 tỷ đồng. Hoạt động thương mại nội địa duy trì ổn định, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 16.860 tỷ đồng. Hoạt động xuất nhập khu quc tế diễn ra n định, giá trị xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu ước đạt 2.500 triệu USD. Du lịch phát triển mạnh, thu hút một lượng lớn khách du lịch đến với Lào Cai, đạt 2,77 triệu lượt khách; tổng doanh thu dịch vụ ước đạt 6.405 tỷ đồng. Thu ngân sách đạt 6.200 tỷ đồng. Hoạt động vận tải đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa. Lĩnh vực văn hóa thông tin giáo dục được thực hiện tốt; công tác chăm sóc, sức khỏe của nhân dân được đẩy mạnh; công tác đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội được quan tâm và triển khai có hiệu quả; cải cách thủ tục hành chính được tập trung đẩy mạnh. Quốc phòng, an ninh được tăng cường, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; không để xảy ra bị động bất ngờ, điểm nóng.

Do vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi có xuất phát điểm thấp điều kiện phát triển kinh tế hết sức khó khăn, diện tích đất sản xuất chủ yếu là đất đi, có độ dc cao, thời tiết khắc nghiệt đặc biệt các huyện vùng cao chủ yếu sản xuất một vụ, nên đời sống kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi còn hết sức khó khăn, thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, theo kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 tỉnh Lào Cai có tổng số hộ trên địa bàn là 159.951 hộ trong đó: tổng số hộ nghèo toàn tỉnh 43.835 hbằng 27,41% (hộ nghèo thu nhập 41,721 hộ, nghèo đa chiều 2.114 hộ), 16.821 hộ cận nghèo bằng 10,52%; hộ nghèo người DTTS 39.885 hộ chiếm 24,94%.

3. Thực trạng đất , đất sản xuất, nước sinh hoạt và dân

3.1. Thực trạng đất (theo quy định hiện hành): Số hộ chưa có đất ở cần được hỗ trợ là 23 hộ, trong đó huyện Bắc Hà là 14 hộ, huyện Mường Khương là 7 hộ, huyện Bảo Yên là 2 hộ.

3.2. Thực trạng đất sản xuất (hạn mức đất sản xuất áp dụng theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai). Số hộ là người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng dân tộc và miền núi, hộ nghèo kể cả người kinh sống ở xã khu vực III, các thôn, bản đặc biệt khó khăn chưa có đất, hoặc thiếu đất sản xuất cần hỗ trợ trên địa bàn tỉnh là 5.244 hộ, trong đó:

- Số hộ tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 642 hộ (huyện Si Ma Cai 107 hộ, huyện Bắc Hà 61 hộ, huyện Mường Khương 15 hộ, huyện Sa Pa 8 hộ, huyện Bát Xát 7 hộ, huyện Văn Bàn 289 hộ, huyện Bảo Yên 155 hộ).

- Số hộ đề nghị chuyển đổi ngành nghề 3.515 hộ (huyện Si Ma Cai 304 hộ, huyện Bắc Hà 659 hộ, huyện Mường Khương 597 hộ, huyện Sa Pa 688 hộ, huyện Bát Xát, 450 hộ, huyện Văn bản 179 hộ, huyện Bảo Yên 382 hộ, huyện Bảo Thắng 180 hộ, thành phố Lào Cai 76 hộ).

3.3. Thực trạng nước sinh hoạt: Số hộ là người DTTS nghèo ở vùng dân tộc và miền núi và hộ nghèo kể cả người kinh ở xã khu vực III, các thôn bản đặc biệt khó khăn thiếu nước sinh hoạt cần hỗ trợ là 8.148 hộ.

II. Căn cứ xây dựng Đề án

1. Căn c pháp lý

Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020; Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007; Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 và Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số du canh du cư thực hiện định canh định cư; Quyết định 120/2013/QĐ-TTg ngày 11/6/2003; Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004; Quyết định số 198/2007/QĐ-TTg ngày 21/12/2007; Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012; Quyết định số 570/QĐ-TTg ngày 17/5/2012 và Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC ngày 27/12/2013 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 02/2017 ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và min núi giai đoạn 2017 - 2020.

Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiu số nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Căn cứ thực tiễn

Trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách chăm lo cho đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi như Chương trình 135, Nghị quyết 30a/NQ-CP, Quyết định 293, Chương trình xây dựng nông thôn mới, Quyết định 134, Quyết định 102, Quyết định 120 của Thủ tướng Chính phủ và nhiều chính sách khác như bảo hiểm y tế, Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn... Quyết định 1592, Quyết định 755, các chính sách trên là nguồn lực quan trọng, chủ yếu để phát trin kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nói riêng và tỉnh Lào Cai nói chung, việc triển khai thực hiện các chính sách đã góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho đồng bào các dân tộc, bộ mặt nông thôn thay đổi đáng kể, đến cui năm 2016, 100% số xã có đường ô tô (cứng hóa) đi đến trung tâm quanh năm, 93% sthôn bản có đường liên thôn; 100% số xã có điện lưới đến trung tâm xã, 88,3% số thôn bản có điện lưới quốc gia; 86% số hộ dân có nước sinh hoạt hp vệ sinh... đó là kết quả to lớn mà các chính sách mang lại.

Các chính sách giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt trong thời gian qua mặc dù đã mang lại kết quả quan trọng trong xóa đói giảm nghèo song vẫn còn những hạn chế như: Thời gian triển khai, thực hiện ngắn, mục tiêu của chính sách lớn, nhưng nguồn vốn phân bổ thực hiện chính sách nhỏ không đáp ứng được yêu cầu. Cụ thể, Quyết định 1592/QĐ-TTg thực hiện trong 3 năm (2011- 2013) nhu cầu vốn là 161 tỷ đồng, Trung ương cấp 48 tỷ đồng đạt 29,8% nhu cầu; Quyết định 755/QĐ-TTg thực hiện năm 2014 - 2016 với tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án là 246 tỷ đồng, Trung ương cấp vốn thực hiện chính sách 57,6 tỷ đồng đạt 23,42% mục tiêu của Đề án nên các mục tiêu cơ bản chưa thể giải quyết.

Mặt khác vùng đng bào các dân tộc thiểu số và miền núi có xuất phát điểm thấp, điều kiện phát triển kinh tế hết sức khó khăn, diện tích đất sản xuất chủ yếu là đất đi có độ dc cao, thời tiết khắc nghiệt, đặc biệt các huyện vùng cao chủ yếu sản xuất một vụ, nên đời sống kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi còn hết sức khó khăn, thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Theo kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 tnh Lào Cai có tổng số hộ trên địa bàn 159.951 hộ, trong đó: tổng số hộ nghèo toàn tỉnh 43.835 hộ bằng 27,41% (hộ nghèo thu nhập 41.721 hộ, nghèo đa chiều 2.114 hộ), 16.821 hộ cận nghèo bng 10,52%; hộ nghèo người DTTS 39.885 hộ chiếm 24,94%. Nguyên nhân của đói nghèo do nhiều yếu tố như: Thiếu đất sản xuất, thiếu kinh nghiệm làm ăn, thiếu vốn đầu tư, thiếu lao động, thiếu nước sinh hoạt, tư tưng trông chờ ỷ lại sự hỗ trợ của Nhà nước... sống phân tán không có điều kiện hưng phúc lợi xã hội như đường, điện, trường trạm... Một trong những nguyên nhân chính là vấn đề thiếu đất sản xuất, nước sinh hoạt và năng suất lao động thấp đã tác động không nhỏ đến đời sống kinh tế - xã hội cộng đồng các dân tộc thiểu số và min núi. Từ những khó khăn về đời sống kinh tế - xã hội, việc làm trong những năm qua trên địa bàn dân tộc thiểu số và miền núi tình trạng phụ nữ đi khỏi địa phương, đi lao động trái phép ở nước ngoài, học sinh bhọc, tảo hôn, tái nghèo trong đồng bào vẫn xảy ra, diễn biến phức tạp, có chiều hướng gia tăng, phát triển thiếu bền vững.

3. Kết quả thực hiện một smột số chính sách giai đoạn vừa qua

3.1. Kết quả thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg

a) Kết quả

- Vốn sự nghiệp: Thực hiện hỗ trợ cho tổng số 5.198 hộ, trong đó: Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất thực hiện cho 78 hộ với tổng diện tích 46,1 ha; hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc cho 1.403 hộ/3.692 hộ, đạt 38% mục tiêu đề án; hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 3.717 hộ/6.781hộ, đạt 54,8% mục tiêu đề án.

- Vốn vay: Thực hiện 497 hộ vay, trong đó: 68 hộ vay chuyển nhượng, khai hoang đất sản xuất; 429 hộ vay để mua sắm máy nông cụ và chuyển đổi ngành nghề. Kinh phí cho vay đạt 7.457 triệu đồng.

- Vốn đầu tư: Thực hiện thanh toán cho 16 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung đã hoàn thành, quyết toán từ những năm trước theo Quyết định số 1592/QĐ-TTg. Giá trị thanh toán đạt 5.616 triệu đồng.

b) Khó khăn: Địa phương không còn quỹ đất để cấp cho cho các hộ thiếu đất sản xuất, mức hỗ trợ của Nhà nước quá thấp so với đơn giá đất của địa phương, bình quân chưa bằng 1/10 đơn giá đất tại địa phương (cả vốn vay và vốn cấp), việc giải quyết đất sản xuất cho các hộ thiếu đất sản xuất chủ yếu trong gia đình, dòng họ chuyển nhượng cho nhau; việc chuyển đổi nghề cũng rất khó khăn do thói quen, tập quán sản xuất thuần nông đã ăn sâu trong tiềm thức của người dân nên chsố ít hộ dân chuyển đổi nghề phi nông nghiệp đạt hiệu quả, còn đa số là sản xuất thuần nông, số đông lao động nhàn rỗi tại các địa phương trong tỉnh đi lao động tại các cửa khẩu, lối mở và sang Trung Quốc làm thuê.

3.2. Thực hiện Quyết định 1342/QĐ-TTg

* Kết quả: Tỉnh Lào Cai đã cơ bản thực hiện hoàn thành cả về khối lượng và nguồn vốn do Trung ương cấp cho tỉnh, cụ thể: Xây dựng 9/10 điểm định canh định cư tập trung, trong đó 7 điểm được đầu tư bằng nguồn vốn thực hiện Quyết định 1342/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, 2 điểm được đầu tư lồng ghép nguồn vốn sắp xếp dân cư, 01 điểm Na Lốc 5 thuộc xã Bản Lầu, huyện Mường Khương không thực hiện do vùng dự án nằm quá gần biên giới Việt - Trung, quỹ đất ít không đủ điều kiện đề thành lập thôn mới. Đặc biệt là định canh định cư xen ghép đã thực hiện được 290/212 hộ đạt 136,7% so với kế hoạch Trung ương giao và thực sự hiệu quả.

* Một số khó khăn: Việc quy hoạch bố trí mặt bằng đầu tư xây dựng các điểm định canh định cư tập trung là hết sức khó khăn do không còn quỹ đất, chi phí đền bù giải phòng mặt bằng và chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng rất lớn, các điểm định canh định cư tập trung xây dựng mới thường ở xa trung tâm, nên nhiều điểm định canh định cư chưa thực sự hiệu quả như mong muốn.

3.3. Kết quả thực hiện Quyết định 54/QĐ-TTg

* Kết quả: Từ đầu năm 2017 đến nay toàn tỉnh phát sinh nợ là 461 triệu đồng, lũy kế từ đầu đến thời điểm báo cáo toàn tỉnh dư nợ là 11.446 triệu đồng.

* Khó khăn: Mức cho vay thấp, đối tượng là hộ dân tộc thiểu sđặc bit khó khăn đến nay không còn phù hợp.

Từ thực tiễn trên cho thấy việc giải quyết vấn đề đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi ngành nghề và giải quyết việc làm, giải quyết nước sinh hoạt, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi là vấn đề cấp thiết, đòi hỏi các địa phương phải rà soát kỹ lưỡng, xác định chính xác nhu cầu giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt từ đó xây dựng các giải pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả, giải quyết cơ bản vấn đề thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo.

B. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

I. Tên đề án, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư, thời gian thực hiện

1. Tên Đề án: Thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa tỉnh Lào Cai.

2. Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Lào Cai

3. Chủ đầu tư: UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, thị trấn.

4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.

II. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020, theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ được xây dựng và tổ chức thực hiện trên phạm vi các huyện, thành phố thuộc vùng dân tộc và miền núi của tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã khu vực III, thôn bản đặc biệt khó khăn sinh sng bằng nghề nông lâm nghiệp thiếu đất ở, đất sản xuất theo mức bình quân của địa phương, thiếu nước sinh hoạt, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ về đất , đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán.

Hộ nghèo theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiu áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Hạn mức đất bình quân chung do UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.

Riêng các hộ đã được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất và chuyển đổi nghề.

b) Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi phát triển sản xuất: Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sng tại các các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

III. Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án

1. Mục tiêu tổng quát: Tập trung giải quyết những vấn đề khó khăn, bức xúc nhất về đời sống, sản xuất; từng bước cải thiện và nâng cao điều kiện sống cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn; góp phần giảm nghèo bền vững, giảm dần chênh lệch trong phát triển giữa vùng dân tộc thiểu số và miền núi với các vùng khác trong tnh Lào Cai.

2. Mục tiêu cụ thể

Phấn đấu đến hết năm 2020 giải quyết cơ bản số hộ thiếu đất ở, đất sản xuất được hỗ trợ đất ở, đất sản xuất. Trường hợp những hộ thiếu đất sản xuất nhưng không có quỹ đất để bố trí thì hỗ trợ chuyển đổi nghề; những hộ thiếu nước sinh hoạt mà chưa được hỗ trợ thì được hỗ trợ để người dân thực hiện việc tạo nguồn nước, đào giếng, hoặc mua sắm lu téc, xây dựng bể để chứa nước sinh hoạt, khắc phục cơ bản tình trạng thiếu nước sinh hoạt đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; góp phần giảm hộ nghèo toàn tỉnh mỗi năm xuống từ 4-6%/năm, cụ thể:

- Cấp đất ở cho 23 hộ đồng bào dân tộc thiểu số chưa có đất ở;

- Hỗ trợ cho 645 hộ tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất, diện tích cần chuyển nhượng 1.145 ha;

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 3.515 hộ dân tộc thiểu số nghèo thiếu đất sản xuất nhưng không còn đất đcấp hoặc để chuyển nhượng;

- Hỗ trợ cho 8.148 hộ nghèo thiếu nước sinh hoạt có điều kiện được sử dụng nước sinh hoạt thường xuyên;

- Cung cấp vốn vay tín dụng ưu đãi cho khoảng 20.000 hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất.

3. Nhiệm vcủa Đề án

3.1. Htrợ đất : Cân đối, bố trí đất ở cho 23 hộ dân tộc thiểu snghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn tại các huyện Bắc Hà 14 hộ, huyện Mường Khương 7 hộ, huyện Bảo Yên 2 hộ; đảm bảo hộ dân tộc thiểu số nghèo ở các thôn, xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo kể cả người Kinh ở xã khu vực III, thôn bản đặc biệt khó khăn đều có đất .

3.2. Hỗ trợ đất sản xuất

a) Đối với trường hợp người dân không có đất, hoặc thiếu đất sản xuất theo quy định tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Hỗ trợ hộ là người DTTS nghèo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo kể cả người Kinh ở xã khu vực III, các thôn, bản đặc biệt khó khăn không có đất sản xuất, hoặc thiếu đất sản xuất, tự nhận chuyển nhượng đất sản xuất, cụ thể: xem xét hỗ trợ kinh phí cho 645 hộ DTTS nghèo thiếu đất sản xuất, tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất, diện tích chuyển nhượng 873 ha; kinh phí hỗ trợ 32.105 triệu đồng, trong đó NSNN hỗ trợ 7.397 triệu đồng, vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội 24.708 triệu đồng.

b) Đối với trường hợp chuyển đổi nghề: Những hộ là người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo kể cả người Kinh ở xã khu vực III, các thôn, bản đặc biệt khó khăn không có đất sản xuất, hoặc thiếu đất sản xuất nhưng địa phương không còn quỹ đất sản xuất để giao, hoặc chuyển nhượng, phải chuyển đổi ngành, nghề sản xuất tạo thu nhập 3.515 hộ, kinh phí 112.216 triệu đồng, trong đó ngân sách nhà nước htrợ 17.575 triệu đồng, vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội 94.641 triệu đồng.

3.3. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Tổng số hộ DTTS nghèo và hộ nghèo sinh sng ở vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh thiếu nước sinh hoạt là 8.1148 hộ, cần hỗ trợ, tạo điều kiện để mua sấm, lu, téc, xây dựng bể chứa, to nguồn chảy hoặc tự nguyện xây dựng công trình quy mô nhỏ ly nước sinh hot; kinh phí hỗ trợ 12.222 triệu đồng.

3.4. Thực hiện Quyết định số 1342/QĐ-TTg

Đề nghị Trung ương bổ sung kinh phí thanh toán khối lượng hoàn thành các công trình XDCB thuộc dự án ĐCĐC tập trung theo Quyết định số 1342/QĐ-TTg 3.170 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 652 triệu đồng, vốn sự nghiệp 2.518 triệu đồng hỗ trợ ngân sách xã 20 triệu/hộ để sa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng tại nơi sắp xếp dân cư xen ghép.

3.5. Vay vốn phát triển sản xuất: Hỗ trợ khoảng 20.000 hộ dân tộc thiểu snghèo (thu nhập) sinh sống tại các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn vay vốn phát triển sản xuất 465.260 triệu đồng.

4. Giải pháp thực hiện Đề án

4.1 Về nguồn vốn: Lồng ghép nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố đtriển khai thực hiện, trong đó:

Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương đthực hiện các nhiệm vụ chính của Đề án như: Hỗ trợ kinh phí chuyển nhượng đất sản xuất, chuyển đổi nghề, hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, hỗ trợ sắp xếp dân cư định canh định cư.

Ngân sách tỉnh cấp kinh phí cho công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chính sách, sơ kết, tổng kết, đánh giá chính sách.

Ngân sách huyện hỗ trợ giải quyết đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho người dân được hỗ trợ chuyển nhượng quyền sử dụng đất , đất sản xuất.

4.2. Về tổ chức thực hiện

- Ưu tiên những hộ, những địa bàn khó khăn hơn thực hiện trước.

- Hỗ trợ đất ở giao cho UBND cấp xã có trách nhiệm cân đối quỹ đất để giao đất ở cho người dân chưa có đất ở. Trường hợp không còn quỹ đất công để giao, UBND xã đề nghị UBND huyện cân đối ngân sách huyện hỗ trợ người dân để mua đất ở, mức hỗ trợ theo đơn giá đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt diện tích đất cấp từ 200 m2 - 400 m2/hộ tùy từng địa phương.

- Hỗ trợ đất sản xuất: Trường hợp người dân tự nguyện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì UBND xã chủ trì phối hợp với cơ quan chuyên môn của huyện để hoàn thiện hồ sơ chuyển nhượng.

- Ưu tiên nguồn vốn thực hiện nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản xuất trước, hỗ trợ nước sinh hoạt sau.

4.3. Về tuyên truyền: Các địa phương cần tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách đến người dân tăng cường công tác kiểm tra, giám sát giúp người dân thực sự hiểu chính sách, từ đó tích cực tham gia thực hiện, góp phần nâng cao hiệu quả của chính sách.

IV. Tổng vốn nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 30/10/2016 626.237 triệu đồng, chia ra:

1. Ngân sách cấp: 41.628 triệu đồng, trong đó:

1.1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 40.364 triệu đồng, gồm:

a) Hỗ trợ đất sản xuất và chuyển đổi ngành nghề: 24.972 triệu đồng.

- Htrợ người dân tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 645 hộ/873 ha đất sản xuất, kinh phí 7.397 triệu đồng.

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề 3.515 hộ, kinh phí 17.575 triệu đồng.

b) Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán 8.148 hộ, kinh phí 12.222 triệu đồng.

c) Bổ sung kinh phí thực hiện Quyết định 1342/QĐ-TTg 3.170 triệu đồng, thanh toán nợ cũ (vốn đầu tư phát triển 652 triệu đồng, vốn sự nghiệp 2.518 triệu đồng hỗ trợ ngân sách xã 20 triệu/hộ để nâng cấp cơ sở hạ tầng).

1.2. Ngân Sách tỉnh hỗ trợ 300 triệu đồng.

Kinh phí quản lý, chỉ đạo: Xăng xe, công tác phí, tập huấn, tổng kết đánh giá chính sách.

1.3. Ngân sách huyện: 964 triệu đồng.

a) Hỗ trợ đất ở cho 23 hộ, kinh phí 964 triệu đồng trong đó: Huyện Bắc Hà 14 hộ, kinh phí 644 triệu đồng, huyện Mường Khương 7 hộ kinh phí 210 triệu đồng, huyện Bảo Yên 2 hộ, kinh phí 110 triệu đồng (địa phương tự cân đối quỹ đất; trường hợp không còn quỹ đất cấp, cân đối ngân sách để hỗ trợ thực hiện, mức hỗ trợ theo đơn giá quy định tại địa phương).

b) Kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 645 hộ.

2. Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội: 584.609 triệu đồng

2.1. Vay giải quyết đất sản xuất: 24.708 triệu đồng.

2.2. Vay chuyển đổi nghề: 94.641 triệu đồng.

2.3. Vay phát triển sản xuất: 465.260 triệu đồng.

(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)

3. Phân kỳ đầu tư

Đơn vị tính: triệu đồng

Thời gian thực hiện

Tng s(Triệu đồng)

Ngân sách Trung ương cấp

Ngân sách địa phương

H trđất sản xuất

Chuyển đi nghề

Hỗ trợ nước ăn phân tán

Bố trí, sắp xếp dân cư

Vay phát triển sản xuất

Hỗ trợ đất ở

Quản lý chỉ đạo

Tổng cộng

626.237

32.105

112.216

12.222

3.170

465.260

964

300

* Vốn cấp

41.628

7.397

17.575

12.222

3.170

0

964

300

Năm 2018

17193

2.561

5.945

4.775

3.170

 

642

100

Năm 2019

12.432

2.405

5.865

3.740

 

 

322

100

Năm 2020

12.003

2.430

5.765

3.708

 

 

 

100

* Vốn vay

584.609

24.708

94.641

0

 

465.260

 

0

Năm 2018

240.584

8.662

31.922

0

0

200.000

 

 

Năm 2019

191.342

8.031

32.361

0

0

150.950

 

 

Năm 2020

152.683

8.015

30.358

0

0

114.310

 

 

V. Tổ chức thực hiện

1. Cơ chế quản lý, cấp phát thanh toán: Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Cấp tỉnh:

- Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh tổng hợp nhu cầu vốn hàng năm báo cáo Ủy ban Dân tộc, các bộ, ngành Trung ương; hướng dẫn các huyện thành phố tổ chức thực hiện; tổ chức thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện chính sách, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các bộ ngành liên quan tháo gkhó khăn, bất cập; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách trình UBND tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Tài chính: Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phân bchi tiết nguồn vốn sự nghiệp, tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Sở kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh tổng hợp nhu cầu vốn 5 năm và hàng năm, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp hướng dẫn trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ; hướng dẫn trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Phối hợp với Ban Dân tộc tnh tham mưu UBND tỉnh (Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lào Cai) phân bổ vốn vay cho các huyện, thành phố thực hiện; hướng dẫn trình tự, thủ tục cho vay vốn thực hiện chính sách; phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện chính sách.

2.2. Cấp huyện, thành phố

- Chịu trách nhiệm quyết định phê duyệt danh sách chi tiết hộ gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg làm cơ sở thực hiện chính sách.

- Bố trí ngân sách huyện, thành phố thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định; hỗ trợ kinh phí mua đất cho các hộ dân chưa có đất nhưng không còn quỹ đất để cấp.

- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung, hiệu quả của chính sách trên địa bàn quản lý trước UBND tỉnh và pháp luật.

- Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

2.3. Cấp xã

- Trực tiếp làm chủ đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện về hiệu quả của dự án trên địa bàn xã, đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch, dân chủ trong tổ chức thực hiện.

- Chịu trách nhiệm cân đối quỹ đất của địa phương, cấp đất ở cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sống ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở theo quy định.

- Tổ chức họp thôn, rà soát, xét duyệt đối tượng tổng hợp danh sách trình UBND huyện phê duyệt; xây dựng phương án, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả.

- Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hp báo cáo kết quả thực hiện chính sách gửi về Phòng Dân tộc huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo UBND huyện, thành phố.

VI. Hiệu quả của Đề án

1. Hiệu quả kinh tế

- Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và nguồn nhân lực để phát triển kinh tế, đảm bảo về an ninh lương thực, không còn hộ đói, giảm tỷ lệ hộ nghèo theo mức bình quân chung của tỉnh.

- Đảm bảo duy trì được đời sống kinh tế, từng bước nâng cao thu nhập giúp cho hộ dân tộc thiu snghèo, hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn đủ lực tự mình phát triển kinh tế, làm chủ cuộc sống, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các hộ và giữa các vùng, trong tỉnh.

2. Hiệu quả xã hội

- Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt trên địa bàn từ đó giúp đồng bào ổn định cuộc sống, hạn chế tình trạng di cư tự do.

- Tạo công ăn việc làm, giúp đồng bào định canh định cư, n định sản xuất từng bước xóa đói giảm nghèo bền vững.

- Đời sng vật chất và tinh thần của nhân dân từng bước được cải thin và nâng cao; tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc trên địa bàn; chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững; nhân dân các dân tộc đoàn kết và tin tưng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

3. Hiệu quả về chính trị

Đảng và Nhà nước tiếp tục có nhiều chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào nghèo vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng dân tộc thiểu số, đã và đang từng bước làm chuyển biến bộ mặt nông thôn miền núi; đời sống của đồng bào các dân tộc từng bước được ci thiện, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.

4. Hiệu quả về môi trường

Người dân dần thay đổi những phong tục, tập quán lạc hậu trong sản xuất và sinh hoạt, cải thiện môi trường sống, bảo vệ nguồn nước; các thói quen lạc hậu trong ăn ở, làm việc và chăm sóc sức khỏe sẽ được thay thế bằng nếp sống tiến bộ, đảm bảo duy trì và tài sản xuất sức lao động, nhận thức về chăm sóc sức khỏe cộng đồng được nâng lên...

C. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Số hộ chuyển đổi nghề, số hộ hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán tăng so với mục tiêu Đề án 755/QĐ-TTg là do đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg áp dụng theo chuẩn nghèo cũ tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn bộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015; đối tượng thụ hưng chính sách Đề án thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg áp dụng theo chuẩn nghèo mới (Quyết định số 59/QĐ-TTg). Vì vậy, Đề nghị Ủy ban Dân tộc báo cáo Chính phủ bố trí đủ vốn để tỉnh Lào Cai tổ chức thực hiện.

Trên đây là Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tnh Lào Cai./.

HUYỆN VĂN BÀN

PHỤ LỤC NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên huyện/xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Bố trí sắp xếp n định dân cư

Nhu cầu vốn vay phát triển sản

Vốn NSD P tự đảm bảo

Shộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Shộ

Vốn hỗ trợ

Số hộ

Sđiểm ĐCĐC

Vn hỗ trợ từ NST

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Shộ

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Tập trung

Xen ghép

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Tổng cộng

918

5,333

67,003

 

 

 

289

426.2

3763

12,573

179

895

2690

450

675

 

 

 

 

51,740

 

1

Nậm Mả

47

82

44.25

 

 

 

1

1.5

13.245

44.25

 

 

 

46

69

 

 

 

 

 

 

2

Sơn Thủy

5

25

75

 

 

 

 

 

0

0

5

25

75

 

0

 

 

 

 

 

 

3

Dương Quỳ

36

180

720

 

 

 

 

 

0

0

36

180

720

 

0

 

 

 

 

 

 

4

Hòa Mạc

26

338

1128.7

 

 

 

26

38.26

337.84

1128.67

 

0

 

 

0

 

 

 

 

 

 

5

K.Y.Thượng

1

15

50.15

 

 

 

1

1.7

15.011

50.15

 

0

 

 

0

 

 

 

 

 

 

6

Nậm Tha

62

363

1008.6

 

 

 

21

34.19

301.9

1008.605

 

0

 

41

62

 

 

 

 

 

 

7

Nậm Dạng

115

295

875

 

 

 

 

 

0

0

35

175

875

80

120

 

 

 

 

 

 

8

Thẩm Dương

99

423

808.15

 

 

 

 

5.7

50.331

168.15

64

320

640

35

53

 

 

 

 

 

 

9

Làng Giàng

5

25

50

 

 

 

 

 

0

0

5

25

50

 

0

 

 

 

 

 

 

10

Thị Trấn

87

239

310

 

 

 

 

 

0

0

31

155

310

56

84

 

 

 

 

 

 

11

Liêm phú

325

3,172

10172

 

 

 

240

344.81

3044.7

10171.9

 

0

 

85

128

 

 

 

 

 

 

12

K.Y Trung

3

15

20

 

 

 

 

 

0

0

3

15

20

 

0

 

 

 

 

 

 

13

Minh Lương

50

75

0

 

 

 

 

 

0

0

 

0

 

50

75

 

 

 

 

 

 

14

Nậm chầy

57

86

0

 

 

 

 

 

0

0

 

0

 

57

86

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ĐVT: triệu đồng

TT

Tên xã, thị trấn

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn giai đoạn 2018- 2020 (NSTW)

Tng vn vay

Đất

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt phân tán

Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất

Ghi chú

Shộ

Diện tích (m2)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Shộ

Diện tích (m2)

Vn hỗ trợ

Vốn vay

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Vốn vay

 

Tổng số

1,186

3,913.5

66,546.5

7

700

210

15

77,500

78

285

597

2,985.0

12,442

567

850.5

53820

 

1

Nậm Chảy

165

420.5

1,040

1

100

30

1

7,500

8

24

48

240

1016

115

172.5

 

 

2

Lùng Vai

4

20

124

 

 

 

 

 

 

 

4

20

124

 

0

 

 

3

Pha Long

101

360

1,200

1

100

30

 

 

 

 

60

300

1,200

40

60

 

 

4

Lùng Khấu Nhin

24

120

611

 

 

 

 

 

 

 

24

120

611

 

0

 

 

5

Bản Xen

29

43.5

-

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

29

43.5

 

 

6

Bản Lầu

44

66

-

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

44

66

 

 

7

Tả Thàng

33

49.5

-

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

33

49.5

 

 

8

Mường Khương

77

192.5

462

 

 

 

 

 

 

 

22

110

462

55

82.5

 

 

9

Din Chin

138

588.5

2,211

 

 

 

9

45,000

45

211

100

500

2,000

29

43.5

 

 

10

Tả Ngài Chồ

108

528

2,050

1

100

30

5

25,000

25

49.5

100

500

2,000

2

3

 

 

11

Nấm Lư

29

43.5

-

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

29

43.5

 

 

12

Tung Chung Phố

44

66

-

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

44

66

 

 

13

Tả Gia Khâu

50

75

-

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

50

75

 

 

14

Cao Sơn

103

495

2,156

4

400

120

 

 

 

 

99

495

2156

 

0

 

 

15

La Pan Tẩn

150

575

2,000

 

 

 

 

 

 

 

100

500

2,000

50

75

 

 

16

Thanh Bình

87

270.5

873

 

 

 

 

 

 

 

40

200

873

47

70.5

 

 

 

HUYỆN SA PA

PHỤ LỤC NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên huyện/ xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

B trí sp xếp ổn định dân cư

Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất

Vn ngân sách địa phương tự đm bảo

Số hộ

Diện tích (ha)

Vn hỗ trtừ NS ĐP

Hỗ trợ đt sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Số hộ

Vn hỗ trợ

Shộ

Sđim ĐCĐC

Vn hỗ trợ từ NSTNW

Shộ

Diện tích (ha)

Vốn htrợ

Vốn vay

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Vốn vay

Tập trung

Xen ghép

1

2

3 = (6 + 9 + 13 + 16 + 18)

4 = (11 + 14 + 17 + 21)

5= (12 + 15)

6

7

8

9

10

11

12

13

14

13

16

17

18

19

20

21

22

23

Tổng cộng

2551

7,896

71,261

 

 

 

8

5

75

244

688

3,440

16,157

1,855

2782.5

 

 

 

1,598

54,860

 

1

Nậm Cang

42

151

792

 

 

 

 

 

 

 

25

125

792

17

25.5

 

 

 

 

 

 

2

Nậm Sài

120

212

450

 

 

 

 

 

 

 

9

45

450

111

166.5

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Phú

65

234

1,245

 

 

 

 

 

 

 

39

195

1,245

26

39

 

 

 

 

 

 

4

Suối Thầu

62

244

1,081

 

 

 

2

1.2

17

56

39

195

1025

21

31.5

 

 

 

 

 

 

5

Bản Hồ

91

137

0

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

91

136.5

 

 

 

 

 

 

6

Bản Phùng

38

57

0

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

38

57

 

 

 

 

 

 

7

Thanh Kim

63

95

0

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

63

94.5

 

 

 

 

 

 

8

Sử Pán

386

838

1,540

 

 

 

 

 

 

 

74

370

1540

312

468

 

 

 

 

 

 

9

Hầu Thào

164

404

868

 

 

 

6

3.8

58

188

31

155

680

127

190.5

 

 

 

 

 

 

10

Lao Chải

80

120

0

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

80

120

 

 

 

 

 

 

11

Tả Van

222

753

2,355

 

 

 

 

 

 

 

120

600

2355

102

153

 

 

 

 

 

 

12

San Xả Hồ

148

509

1,405

 

 

 

 

 

 

 

82

410

1405

66

99

 

 

 

 

 

 

13

Trung Chải

444

785

680

 

 

 

 

 

 

 

34

170

680

410

615

 

 

 

 

 

 

14

Sa Pả

52

78

0

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

52

78

 

 

 

 

 

 

15

Tả Phìn

45

68

0

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

45

67.5

 

 

 

 

 

 

16

Bản Khoang

366

1,088

3,795

 

 

 

 

 

 

 

154

770

3795

212

318

 

 

 

 

 

 

17

Tả Giàng Phìn

163

528

2,190

 

 

 

 

 

 

 

81

405

2190

82

123

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN BẮC HÀ

PHỤ LỤC NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QUYẾT ĐỊNH 2085/QĐ-TTG

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số hộ hưởng giai đoạn 2016 - 2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư

Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất

Shộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất SX

Hỗ trợ chuyển đi nghề

Shộ

Vốn hỗ trợ

Số hộ

Vốn hỗ trợ NSTW

Shộ

Diện tích

Vốn hỗ trợ

Vốn vay

Shộ

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 

Tổng cộng

1,771

5,568

109,261

14

0.56

644

61

81

717

2,393

659

3,295

16,868

1,037

1,556

 

 

90,000

1

Tả Củ Tỷ

104

272

703

 

-

 

 

 

 

 

33

165

703

71

106.5

 

 

 

2

Bản Già

44

220

0

 

-

 

 

 

 

 

44

220

1,092

 

 

 

 

 

3

Lầu Thí Ngài

133

200

0

 

-

 

 

 

 

 

 

0

 

133

199.5

 

 

 

4

Nậm Khánh

17

17

0

6

0.24

276

 

 

 

 

 

0

 

11

16.5

 

 

 

5

Cc Lầu

162

802

2138

3

0.12

138

52

72.7

641

2,138

 

0

 

107

160.5

 

 

 

6

Bản Cái

12

76

254.7

3

0.12

138

9

8.66

76

255

 

0

 

 

 

 

 

 

7

Nậm Mòn

100

150

 

 

-

 

 

 

 

 

 

0

 

100

150

 

 

 

8

Bản Liền

25

36

0

1

0.04

46

 

 

 

 

 

0

 

24

36

 

 

 

9

Hoàng Thu Phố

123

185

 

 

-

 

 

 

 

 

 

0

 

123

184.5

 

 

 

10

Thải Giàng Phố

109

164

 

 

-

 

 

 

 

 

 

0

 

109

163.5

 

 

 

11

Lùng Cải

55

111

 

 

-

 

 

 

 

 

8

40

112

47

70.5

 

 

 

12

Tả Van Chư

101

306

1403

 

-

 

 

 

 

 

44

220

1,403

57

85.5

 

 

 

13

Nậm Đét

36

79

132

 

-

 

 

 

 

 

7

35

132

29

43.5

 

 

 

14

Lùng Phình

100

276

782

 

-

 

 

 

 

 

36

180

782

64

96

 

 

 

15

Cốc Ly

108

161

 

1

0.04

46

 

 

 

 

 

0

 

107

160.5

 

 

 

16

Nậm Lúc

72

360

2124

 

-

 

 

 

 

 

72

360

2,124

 

 

 

 

 

17

Xã Bản Ph

470

2,158

10,520

 

-

 

 

 

 

 

415

2075

10,520

55

82.5

 

 

 

 

HUYỆN SI MA CAI

PHỤ LỤC NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG

Đơn vị: Triệu đồng

S TT

Tên huyện/xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Btrí sắp xếp ổn định dân cư

Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất

Vốn NSDP tự đảm bảo

Htrợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyn đổi nghề

Shộ

Vốn hỗ trợ

Dự án đã hoàn thành

Dự án mới giai đoạn 2017-2020

Số hộ

Din tích (ha)

Vốn hỗ tr

Vốn Vay

Shộ

Vốn hỗ tr

Vn Vay

Shộ

Tập trung

Xen ghép

Vốn hỗ trợ từ NSTW

Số hộ

Tập trung

Xen ghép

Vn hỗ trợ từ NSTW

1

2

3

4

5

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

Tng cộng

561

4,023

34,565

107

68

706

2,355

304

1,520

4,560

150

225

142

36

106

1,572

 

 

 

 

27,650

-

1

Xã Nàn Sín

28

70

120

-

-

-

-

8

40

120

20

30

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

2

Xã Sán Chải

21

323

78

6

3

23

78

-

-

-

 

-

15

-

15

300

 

 

 

 

 

-

3

Xã Sín Chéng

74

1,358

817

24

26

245

817

-

-

-

14

21

36

36

-

1,092

 

 

 

 

 

-

4

Xã Thào Chư Phìn

123

377

903

59

24

271

903

-

-

-

31

47

33

-

33

60

 

 

 

 

 

-

5

Xã Lùng Sui

59

295

885

-

-

-

-

59

295

885

 

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

6

Xã Nàn Sán

85

425

1,275

-

-

-

-

85

425

1,275

 

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

7

Xã Cán Cu

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

8

Xã Lử Thn

47

71

-

-

-

-

-

-

-

-

47

71

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

9

Xã Quan Thn Sán

54

632

811

18

15

167

556

17

85

255

 

-

19

-

19

380

 

 

 

 

 

-

10

Xã Mản Thn

39

180

-

-

-

-

-

-

-

-

 

-

39

-

39

180

 

 

 

 

 

-

11

Xã Si Ma Cai

94

470

1,410

-

-

-

-

94

470

1,410

 

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

12

Xã Cán Hồ

3

15

45

-

-

-

-

3

15

45

 

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

13

Xã Bản Mế

76

247

570

 

 

 

 

38

190

570

38

57

-

-

-

-

 

 

 

 

 

-

 

HUYỆN BẢO THẮNG

PHỤ LỤC NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên huyện/xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tng số vốn giai 2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Btrí sắp xếp ổn định dân cư

Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất

Vốn NSĐP tự đảm bảo

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Shộ

Sđiểm ĐCĐC

Vn hỗ trợ từ NSTW

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Tập trung

Xen ghép

1

2

3

4

5

 

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Tổng cộng

1,383

2745

67,617

3

5

45

150

180

900

8,927

1,200

1,800

-

-

-

-

58,540

 

1

Trì Quang

123

293

1,078

 

 

 

 

31

155

1,078

92

138

 

 

 

 

 

 

2

Xuân Giao

16

24

-

 

 

 

 

 

 

 

16

24

 

 

 

 

 

 

3

Xuân Quang

55

83

-

 

 

 

 

 

 

 

55

83

 

 

 

 

 

 

4

Gia Phú

38

57

-

 

 

 

 

 

 

 

38

57

 

 

 

 

 

 

5

Phong Hải

323

480

150

3

5

45

150

 

 

 

320

480

 

 

 

 

 

 

6

Bản Cầm

43

145

1,269

 

 

 

 

23

115

1,269

20

30

 

 

 

 

 

 

7

Tằng Long

34

51

-

 

 

 

 

 

 

 

34

51

 

 

 

 

 

 

8

Bản Phiệt

30

45

-

 

 

 

 

 

 

 

30

45

 

 

 

 

 

 

9

Phong Niên

200

300

-

 

 

 

 

 

 

 

200

300

 

 

 

 

 

 

10

Thái Niên

171

523

3,323

 

 

 

 

76

380

3,323

95

143

 

 

 

 

 

 

11

Phú Nhuận

350

700

3,257

 

 

 

 

50

250

3,257

300

450

 

 

 

 

 

 

 

UBND THÀNH PHỐ LÀO CAI

TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên xã

Tng số hộ hưng các chính sách

Tổng số vốn giai đoạn 2016- 2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Nhu cầu vốn vay phát triển

Vốn NSDP tự đảm bảo

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi ngh

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Số hộ

Diện tích (ha)

Vn hỗ tr

Vốn Vay

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

Tổng cộng

349

779.5

8,457

 

 

 

 

 

 

 

76

370

2547

273

409.5

5,910

 

I

Tả Phi

328

675

1,577

 

 

 

 

 

 

 

55

265

1,577

273

409.5

 

 

II

Hợp Thành

21

105

970

 

 

 

 

 

 

 

21

105

970

 

 

 

 

 

HUYỆN BÁT XÁT

TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Tên xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt phân tán

Vốn vay phát triển sản xuất kinh doanh

Shộ

Diện tích (m2)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất sản xuất

Htrợ chuyển đổi nghề

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Số hộ

Diện tích (m2)

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Shộ

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

Tổng cộng:

1,957

4,561

99,052

-

-

-

7

61,361

61

202.

450

2,250

14,850

1,500

2,250

84,000

1

Xã Tòng Sành

29

79

4,404

 

 

 

 

 

 

 

10

50

330

19

29

4,074

2

Xã Phìn Ngan

87

152

8,388

 

 

 

 

 

 

 

6

30

198

81

122

8,190

3

Xã Trịnh Tường

115

288

10,203

 

 

 

 

 

 

 

33

165

1,089

82

123

9,114

4

Xã Nậm Chạc

137

336

4,829

 

 

 

3

15,961

16.0

53

34

170

1,122

100

150

3,654

5

Xã A Mú Sung

78

134

3,107

 

 

 

1

8,000

8

26

3

15

99

74

111

2,982

6

Xã A Lù

166

354

3,930

 

 

 

 

 

 

 

30

150

990

136

204

2,940

7

Xã Ngải Thầu

38

190

5,244

 

 

 

 

 

 

 

38

190

1,254

 

0

3,990

8

Xã Dn Sáng

156

322

5,655

 

 

 

 

 

 

 

25

125

825

131

197

4,830

9

Xã Sàng Ma Sáo

280

525

6,576

 

 

 

 

 

 

 

30

150

990

250

375

5,586

10

Xã Dền Thàng

175

452

7,494

 

 

 

 

 

 

 

54

270

1,782

121

182

5,712

11

Xã Nậm Pung

45

169

4,737

 

 

 

 

 

 

 

29

145

957

16

24

3,780

12

Xã Pa Cheo

158

318

6,555

 

 

 

 

 

 

 

23

115

759

135

203

5,796

13

Trung Lèng H

35

85

5,667

 

 

 

3

37,400

37

123

 

0

0

32

48

5,544

14

Xã Bản Xèo

96

144

2,058

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

96

144

2,058

15

Xã Mường Vi

20

30

1,050

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

20

30

1,050

16

Xã Y Tý

160

380

10,896

 

 

 

 

 

 

 

40

200

1,320

120

180

9,576

17

Xã Cc Mỳ

182

606

3,933

 

 

 

 

 

 

 

95

475

3,135

87

131

798

18

Xã Mường Hum

103

 

4,326

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,326

 

HUYỆN BẢO YÊN

Biểu số 1

TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Vốn vay

Btrí sắp xếp ổn định dân cư

Vốn NSDP tự đảm bảo

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Số hộ

Số đim ĐCĐC

Vốn hỗ trợ từ NSTW

Shộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ

Vn Vay

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Tập trung

Xen ghép

1

2

3= 6 + 9+ 13+ 16+18

4=8 + 11 + 14 + 17+ 21

5 = 12+15+18

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Tng cộng

1,655

5,536

60,846

2

0.06

110

155

273

1,952

6,506

382

1,910

15,600

1,116

1,674

38,740

0

0

0

0

0

1

Long Phúc

49

462

2,373

 

 

 

30

66.9

413

1,376

6

30

217

13

19.5

780

 

 

 

 

 

2

Long Khánh

242

720

5,547

 

 

 

0

0

0

0

102

510

3,957

140

210

1,590

 

 

 

 

 

3

Xuân Thượng

168

552

6,319

2

0.06

110

3

37

45

150

75

375

3,329

88

132

2,840

 

 

 

 

 

4

Xuân Hòa

187

738

9,211

 

 

 

43

73

522

1,741

 

 

 

144

216

7,470

 

 

 

 

 

5

Tân Dương

64

180

567

 

 

 

4

24

41

135

14

70

432

46

69

 

 

 

 

 

 

6

Vĩnh Yên

39

59

2,360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

58.5

2,360

 

 

 

 

 

7

Nghĩa Đô

6

9

3,110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

9

3,110

 

 

 

 

 

8

Tân Tiến

44

66

1,940

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

66

1,940

 

 

 

 

 

9

Bảo Hà

185

1,003

10,840

 

 

 

60

36

763

2544

15

75

696

110

165

7,600

 

 

 

 

 

10

Cam Cọn

184

679

8,463

 

 

 

 

 

 

 

115

575

5,383

69

103.5

3,080

 

 

 

 

 

11

Thượng Hà

218

327

3,680

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

218

327

3,680

 

 

 

 

 

12

Điện Quan

109

209

2,734

 

 

 

 

 

 

 

13

65

394

96

144

2,340

 

 

 

 

 

13

Minh Tân

160

532

3,702

 

 

 

15

36

168

560

42

210

1,193

103

154.5

1,950

 

 

 

 

 

14

Kim Sơn

60

90

3,470

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

90

3,470

 

 

 

 

 

 

UBND TỈNH LÀO CAI

TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG NĂM 2018

 Đơn vị: Triệu đồng

S T T

Tên huyện/xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư

Nhu cầu vn vay phát triển sản xuất

Vốn NSDP tự đảm bảo

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Shộ

Vn hỗ trợ

Sổ hộ

Trả nợ khối lượng

Vốn hỗ trợ từ NSTW

Shộ

Diện tích (ha)

Vn hỗ trợ

Vốn Vay

Số hộ

Vn hỗ trợ

Vốn Vay

Đầu tư CSHT

Htrợ NS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Tổng số

4,606

16,451

240,584

16

0.6

642

218

299

2,561

8,662

1,189

5,945

31,922

3,183

4,775

0

652

2,518

3,170

200,000

742

1

Si Ma Cai

112

2,034

10,641

 

 

 

18

15

167

556

44

220

885

50

75

 

652

920

1,572

9,200

 

2

Bắc Hà

590

1,754

49,401

7

0.28

322

21

27

239

893

192

960

5,868

370

555

 

 

 

 

42,640

322

3

M Khương

408

1,347

25,547

7

0.28

210

15

8

78

285

197

985

4,442

189

284

 

 

 

 

20,820

210

4

Sa Pa

1,084

4,131

31,494

 

 

 

8

5

75

244

241

1,205

6,390

835

1,253

 

 

1598

1,598

24,860

 

5

Bát Xát

657

1,561

50,052

 

 

 

7

6.14

61.

202

150

750

4,850

500

750

 

 

 

 

45,000

 

6

Văn n

325

1,873

26,139

 

 

 

96

142

1,253

4,189

79

395

1,210

150

225

 

 

 

 

20,740

 

7

Bảo Yên

768

2,417

23,083

2

0.06

110.

50

90

643

2,143

200

1,000

5,200

516

774

 

 

 

 

15,740

110

8

Bảo Thắng

463

945

21,077

 

 

 

3

5.4

45

150

60

300

1,927

400

600

 

 

 

 

19,000

 

9

Lào Cai

199

390

3,150

 

 

 

 

 

 

 

26

130

1,150

173

260

 

 

 

 

2,000

 

10

Qun lý Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

Ghi chú: cột 21 vốn hỗ trợ từ NSTW thực hiện đcđc trả nợ cũ là 3.170 triệu đồng

 

UBND TỈNH LÀO CAI

TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG NĂM 2019

Đơn vị: Triệu đồng

Số T T

Tên huyện/xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư

Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất

Vốn NSDP tự đảm bảo

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Số hộ

Trả nợ khối lượng

Vốn hỗ trợ từ NSTW

Shộ

Diện tích (ha)

Vn hỗ trợ

Vốn Vay

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Đầu tư CSHT

Hỗ trợ NS xã

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Tổng số

3,883

12,010

191,342

7

0.3

322

210

285

2,405

8,031

1,173

5,865

32,361

2,493

3,740

0

0

0

0

150,950

422

1

Si Ma Cai

224

994

12,186

 

 

 

44

26

269

899

130

650

1,837

50

75

 

 

 

 

9,450

 

2

Bắc Hà

595

1,910

46,800

7

0.28

322

20

27

239

800

234

1,170

6,000

334

501

 

 

 

 

40,000

322

3

M Khương

389

1,284

20,500

 

 

 

 

 

 

 

200

1,000

4,000

189

284

 

 

 

 

16,500

 

4

Sa Pa

744

1,900

19,884

 

 

 

 

 

 

 

224

1,120

4,884

520

780

 

 

 

 

15,000

 

5

Bát Xát

650

1,500

25,000

 

 

 

 

 

 

 

150

750

5,000

500

750

 

 

 

 

20,000

 

6

Văn n

296

1,729

20,929

 

 

 

96

142

1,254

4,189

50

250

740

150

225

 

 

 

 

16,000

 

7

Bảo Yên

450

1,593

20,343

 

 

 

50

90

643

2,143

100

500

5,200

300

450

 

 

 

 

13,000

 

8

Bảo Thắng

460

900

23,000

 

 

 

 

 

 

 

60

300

4,000

400

600

 

 

 

 

19,000

 

9

Lào Cai

75

200

2,700

 

 

 

 

 

 

 

25

125

700

50

75

 

 

 

 

2,000

 

10

Quản lý Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

UBND TỈNH LÀO CAI

TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG NĂM 2020

Đơn vị: Triệu đồng

ST T

Tên huyện/xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn gia đoạn 2016- 2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Bố trí sp xếp ổn định dân cư

Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất

Vốn NSĐP tự đảm bảo

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất sản xuất

Htrợ chuyển đổi nghề

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Shộ

Trả nợ khối lượng

Vốn hỗ trợ từ NSTW

Shộ

Diện tích (ha)

Vn hỗ trợ

Vốn Vay

Số hộ

Vn hỗ trợ

Vốn Vay

Đầu tư CSHT

Htrợ NS xã

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Tổng số

3,842

11,904

152,683

0

0.0

0

217

302

2,431

8,015

1,153

5,765

30,358

2,472

3,708

0

0

0

0

114,310

100

 

Si Ma Cai

225

995

11,738

 

 

 

45

40

270

900

130

650

1,838

50

75

 

 

 

 

9,000

 

2

Bắc Hà

586

1,904

13,060

 

 

 

20

27

239

700

233

1,165

5,000

333

500

 

 

 

 

7,360

 

3

M Khương

389

1,284

20,500

 

 

 

 

 

 

 

200

1,000

4,000

189

284

 

 

 

 

16,500

 

4

Sa Pa

723

1,865

19,883

 

 

 

 

 

 

 

223

1,115

4,883

500

750

 

 

 

 

15,000

 

5

Bát Xát

650

1,500

24,000

 

 

 

 

 

 

 

150

750

5,000

500

750

 

 

 

 

19,000

 

6

Văn n

297

1,731

19,935

 

 

 

97

142.2

1,256

4,195

50

250

740

150

225

 

 

 

 

15,000

 

7

Bảo Yên

437

1,526

17,420

 

 

 

55

93

666

2,220

82

410

5,200

300

450

 

 

 

 

10,000

 

8

Bảo Thắng

460

900

23,540

 

 

 

 

 

 

-

60

300

3,000

400

600

 

 

 

 

20,540

 

9

Lào Cai

75

200

2,607

 

 

 

 

 

 

 

25

125

697

50

75

 

 

 

 

1,910

 

10

Quản lý Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

UBND TỈNH LÀO CAI

TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT, BỐ TRÍ SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ THEO QĐ 2085/QĐ-TTG

Đơn vị: Triệu đồng

S T T

Tên huyện/xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách

Tổng số vốn gia đoạn 2016- 2020 (NSTW)

Tổng vốn vay

Đất ở

Đất sản xuất

Nước sinh hoạt

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư

Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất

Vốn NSDP tự đảm bảo

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Hỗ trợ đất sản xuất

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Shộ

Vốn hỗ trợ

Shộ

Trả nợ khối lượng

Vốn hỗ trợ từ NSTW

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Vốn Vay

Đu tư CSHT

Hỗ trợ NS xã

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Tổng số

12,331

40,364

584,609

23

0.9

964

645

873

7,397

24,708

3,515

17,575

94,641

8,148

12,222

0

652

2,518

3,170

465,260

1,264

1

Si Ma Cai

561

4,023

34,565

 

 

 

107

68

706

2,355

304

1,520

4,560

150

225

 

652

920

1,572

27,650

 

2

Bắc Hà

1,771

5,568

109,261

14

0.56

644

61

81

717

2,393

659

3,295

16,868

1,037

1,556

 

 

 

 

90,000

644

3

M Khương

1,186

3,914

66,547

7

0.28

210

15

8

78

285

597

2,985

12,442

567

851

 

 

 

 

53,820

210

4

Sa Pa

2,551

7,896

71,261

 

 

 

8

5

75

244

688

3,440

16,157

1,855

2,783

 

 

1598

1,598

54,860

 

5

Bát Xát

1,957

4,561

99,052

 

 

 

7

6.14

61.

202

450

2,250

14,850

1,500

2,250

 

 

 

 

84,000

 

6

Văn bàn

918

5,333

67,003

 

 

 

289

426.2

3,763

12,573

179

895

2,690

450

675

 

 

 

 

51,740

 

7

Bảo Yên

1,655

5,536

60,846

2

0.06

110.

155

273

1,952

6,506

382

1,910

15,600

1,116

1,674

 

 

 

 

38,740

110

8

Bảo Thắng

1,383

2,745

67,617

 

 

 

3

5.4

45

150

180

900

8,927

1,200

1,800

 

 

 

 

58,540

 

9

Lào Cai

349

790

8,457

 

 

 

 

 

 

 

76

380

2,547

273

410

 

 

 

 

5,910

 

10

Quản lý Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

Ghi chú: cột 21 vn hỗ trợ từ NSTW thực hiện đcđc trả nợ cũ là 3.170 triệu đồng