Quyết định 3942/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tóc Tiên 2, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 3942/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 06/11/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3942/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 06 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TÓC TIÊN 2, XÃ TÓC TIÊN, HUYỆN TÂN THÀNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Thuận Phát tại Tờ trình số 46/CV-VTP ngày 18 tháng 9 năm 2007 và báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tóc Tiên 2, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành tại Báo cáo số 263/SXD-KTQH ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tóc Tiên 2, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành với nội dung như sau:
1. Địa điểm quy hoạch: thuộc xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành, có tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp: đất của dân.
- Phía Nam giáp: đất sản xuất nông nghiệp của dân.
- Phía Đông giáp: đất sản xuất nông nghiệp của dân.
- Phía Tây giáp: đường Tóc Tiên - Hắc Dịch.
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 31,6 ha.
2. Quy mô và tính chất:
a) Diện tích đất: 31,6 ha.
b) Tính chất quy hoạch: là cụm tiểu thủ công nghiệp tập trung được bố trí các loại hình sản xuất công nghiệp, gồm các ngành nghề sau:
- Sản xuất, lắp ráp các sản phẩm cơ khí, điện tử, đồ chơi.
- Các xí nghiệp may mặc, giày da (không thuộc da).
- Chế biến sản xuất các mặt hàng nông - lâm sản.
3. Phân khu chức năng: khu quy hoạch được bố trí các khu chức năng như sau:
- Khu xây dựng nhà máy, xí nghiệp.
- Khu hành chính - dịch vụ.
- Khu kỹ thuật phụ trợ.
- Đất cây xanh.
- Đất giao thông.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
- Quy hoạch sử dụng đất:
+ Diện tích khu đất theo biên bản bàn giao mốc ranh giới: 31,54 ha.
+ Diện tích khu đất thực tế đã trừ lộ giới đường Tóc Tiên - Hắc Dịch: 31,48 ha.
+ Diện tích Công ty Gạch Việt Đức hiện hữu: 0,36 ha.
+ Diện tích còn lại của khu đất quy hoạch: 31,12 ha.
Bảng cân bằng đất đai:
STT |
Danh mục |
Diện tích (ha) |
Tỉ lệ (%) |
01 |
Đất công trình công cộng |
0,70 |
2,25 |
02 |
Đất công trình kỹ thuật |
1,09 |
3,50 |
03 |
Đất cây xanh |
2,85 |
8,29 |
04 |
Đất xây dựng nhà máy |
22,48 |
72,24 |
05 |
Đất giao thông |
4,27 |
13,72 |
|
TỔNG CỘNG |
31,12 |
100,00 |
- Chỉ giới xây dựng:
+ Trục đường Tóc Tiên - Hắc Dịch: các công trình xây dựng lùi vào tối thiểu 10 m so với lộ giới xây dựng.
+ Trục đường chính trong khu công nghiệp (mặt cắt 1 - 1): các công trình xây dựng lùi vào tối thiểu 8 m so với lộ giới xây dựng.
+ Trục đường dân sinh phía Bắc và Nam khu đất (mặt cắt 2 - 2): các công trình xây dựng lùi vào tối thiểu 5 m so với lộ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng: mật độ xây dựng bình quân cho toàn khu là 50%, tối đa cho mỗi lô đất là 65%.
- Quy hoạch tầng cao: trung bình là 1,5 tầng.
5. Hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền: giải pháp san nền với khu vực là tôn trọng địa hình tự nhiên, cân bằng khối lượng đào đắp tại chỗ.
- Độ dốc nền thiết kế: i= 0,002.
- Hướng thoát nước mặt: hướng Tây Nam của khu đất.
- Cao độ thiết kế là cao độ mặt đường khi đã hoàn thiện.
- Tổng diện tích khu vực san lấp: 311.200,0 m2.
- Khối lượng bóc hữu cơ trung bình 20 cm là: 311.200 x 0.20= 62.240,0 m3.
- Tổng khối lượng đất đào tính theo ô lưới: 60.348,8 m3.
- Tổng khối lượng đất đắp tính theo ô lưới: 125.738,7 m3.
- Tổng khối lượng đất đắp đầm chặt: 130.005,1 m3.
- Khối lượng đất rời cần chuyển đến để đắp (có kể đến hệ số bù nén là 1.22) là: 130005,1 m3 x 1.22= 158.606,2 m3.
b) Giao thông:
- Mặt cắt cho các loại đường như sau:
+ Giao thông ngoại vi: đường Tóc Tiên -Hắc Dịch, có mặt cắt: 8 m + 15 m +8 m= 31.0 m.
+ Đường nội bộ: có mặt cắt: 5.0 m + 10.5 m + 5.0 m= 20.5 m.
+ Đường mở cho dân đi, chiều rộng 5.0 m, được bố trí trong phạm vi lô đất quy hoạch, cặp sát ngoài hàng rào phía Bắc và phía Nam khu quy hoạch.
- Tất cả đường nội bộ đều cán bê tông nhựa nóng, vỉa hè lát gạch bê tông ép.
c) Cấp nước:
Trong giai đoạn trước mắt, nguồn nước cấp lấy từ nhà máy nước Tóc Tiên hiện hữu có công suất 20.000 m3/ngày đêm. Trong tương lai sẽ bổ sung nguồn cấp từ nhà máy nước Châu Pha gần bên có công suất 13.000 m3/ngày đêm.
- Công suất cấp nước: Q= 620 m3/ngày đêm.
- Thống kê hệ thống ống cấp nước:
+ HDPE ↓ 63 = 30 m;
+ HDPE ↓ 80= 15 m;
+ HDPE ↓ 114= 2046 m;
+ HDPE ↓ 250= 1045 m;
+ Trụ cứu hỏa = 06 trụ;
+ Bể nước ngầm có W= 500 m3 = 01 bể;
+ Đài nước 50 m3 = 01 cái.
d) Thoát nước:
- Nước thải và nước mưa thoát riêng.
- Thoát nước mưa: nước mưa được thu và dẫn thoát bằng hệ thống ga và cống bê tông cốt thép đúc sẵn. Hướng dòng chảy về phía hồ chứa nước Châu Pha hiện hữu.
- Thống kê khối lượng vật tư thoát nước mưa:
Tổng số ống cống bê tông cốt thép: ↓ 400= 93 m;
: ↓ 600= 526 m;
: ↓ 800= 1.537 m;
: ↓ 1000= 843 m;
: ↓ 1500= 367 m.
Hố ga: 75 cái.
- Thoát nước thải:
- Nước thải bao gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt.
- Lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lưu lượng nước cấp.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qtt= 440 m3/ngày đêm.
- Nước thải sản xuất tùy thuộc vào từng bộ phận sản xuất sẽ có sử dụng quay vòng tuần hoàn sau khi qua xử lý lắng cục bộ.
- Trước khi đưa nước thải vào cống thoát chung bắt buộc phải qua bể xử lý cục bộ của mỗi nhà máy, sau đó thu vào hệ thống cống kín bê tông cốt thép đúc sẵn và dẫn về trạm xử lý đặt phía cuối khu quy hoạch (phía Đông cụm công nghiệp). Sau khi được xử lý khử trùng đạt tiêu chuẩn, nước thải sẽ được gom vào hồ chứa có diện tích 10.000 m3 để lắng và tự thấm.
- Tổng số cống bê tông cốt thép ↓ 300= 1829 m;
- Tổng số cống bê tông cốt thép ↓ 400= 120 m;
- Hố ga = 23 cái;
- 01 trạm xử lý nước thải công suất Qt= 440 m3/ngày đêm.
e) Cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho toàn khu quy hoạch lấy từ lưới trung thế 22 kV hiện hữu trên đường Hắc Dịch - Tóc Tiên thông qua 2 trạm biến áp kín 250 kVA - 75 kVA 15(22)/0,4 kV xây mới để cấp cho nhà điều hành và khu xử lý nước thải.
- Dây dẫn đến các công trình phụ trợ dùng cáp ngầm c/xlpe/dta/pvc luồn ống PVC đi trong hào cáp.
- Tuyến trung thế 22 kV trên trụ được dẫn sâu vào đến khuôn viên các nhà máy. Mỗi nhà máy khi đầu tư xây dựng sẽ đồng thời đầu tư trạm biến áp riêng có công suất phù hợp với nhà máy đó.
f) Cây xanh, môi trường: xung quanh khu quy hoạch bố trí cây xanh cách ly để giảm thiểu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với khu vực bên ngoài. Đồng thời kết hợp trồng cây xanh trong khuôn viên các xí nghiệp để cải thiện điều kiện vi khí hậu các cơ sở sản xuất.
6. Dự trù kinh phí đầu tư xây dựng, nguồn vốn:
a) Dự trù kinh phí đầu tư xây dựng: khoảng 25.258.321.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, hai trăm năm mươi tám triệu, ba trăm hai mươi mốt ngàn đồng).
b) Nguồn vốn: doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tự bố trí.
7. Kế hoạch thực hiện:
Năm 2007: hoàn thành thủ tục phê duyệt quy hoạch, thiết kế xây dựng;
Năm 2008: xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật.
Điều 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Thuận Phát có trách nhiệm:
1. Nộp hồ sơ đồ án quy hoạch được duyệt cho Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Thành, Ủy ban nhân dân xã Tóc Tiên trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt;
2. Phối hợp Ủy ban nhân dân xã Tóc Tiên để tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt; lắp dựng pano bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch tại khu vực xây dựng để công khai cho mọi người thực hiện và kiểm tra việc thực hiện; tổ chức triển khai việc cắm mốc giới quy hoạch xây dựng trên thực địa;
3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành tổ chức triển khai lập dự án đầu tư xây dựng theo đúng nội dung quy hoạch tại Điều 1 của Quyết định này và các quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hiện hành; phải có thỏa thuận về việc tổ chức đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật với các cơ quan quản lý chuyên ngành.
Điều 3. Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành có trách nhiệm hướng dẫn và quản lý đầu tư xây dựng trong khu vực theo đúng Điều 1 của Quyết định này và thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng theo các quy định hiện hành.
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành và các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt; thực hiện chức năng quản lý quy hoạch xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp; Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Thuận Phát và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012