Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 394/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Đàm Văn Bông |
Ngày ban hành: | 05/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 394/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 05 tháng 03 năm 2013 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 47/TTr-BQLKCN ngày 26 tháng 02 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang. (Có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định 394/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành |
|
I. Lĩnh vực: Xây dựng |
|
1 |
Thủ tục: Cấp lại giấy phép xây dựng |
2 |
Thủ tục: Cấp Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung |
|
I. Lĩnh vực: Xây dựng |
|
1 |
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng |
2 |
Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
3 |
Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng |
A. DANH MỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục: Cấp lại giấy phép xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức để hoàn thiện lại.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
2. Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng
h. Lệ phí: 100.000 đồng/ 1 giấy phép (Theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 15 quy định mức thu, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sửa đổi, bổ sung quy định về phí vệ sinh tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức để hoàn thiện lại.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình (theo mẫu).
2. Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy ủy quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo.
3. Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
4. Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực Hợp đồng với chủ sở hữu công trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
h. Lệ phí: 100.000 đ/ 1 giấy phép (Theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Theo phụ lục 16, Thông tư số 10/2012/TT-BXD, ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
2. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
(Theo Điều 5 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 15 quy định mức thu, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sửa đổi, bổ sung quy định về phí vệ sinh tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007;
Phụ lục 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục: cấp giấy phép xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức để hoàn thiện lại.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoăc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100- 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình:
c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
đ) Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (TCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.
5. Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực Hợp đồng với chủ sở hữu công trình.
6. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức; cá nhân thiết kế.
7. Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia Ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định.
8. Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
9. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
10. Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy (TCCC) (đối với dự án do cơ quan cảnh sát PCCC thẩm duyệt thiết kế về PCCC hoặc văn bản thẩm định phê duyệt thiết kế về PCCC của chủ đầu tư đối với dự án công trình do cơ quan quản lý xây dựng và chủ đầu tư thẩm định thiết kế về PCCC.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế.
h. Lệ phí: 100.000 đồng/ 1 giấy phép (Theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Theo phụ lục 12, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Theo phụ lục 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất mục tiêu đầu tư.
2. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
(Theo Điều 5 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 15 quy định mức thu, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sửa đổi, bổ sung quy định về phí vệ sinh tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007;
Phụ lục 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ..................
Kính gửi: ... . (cơ quan cấp GPXD). . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
Số nhà: . . . . . . . .Đường. . .. .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . .... . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . Đường: . . .. . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). .......... . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . ....... . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
3. Nội dung đề nghị cấp phép: . . . .. ...... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tên dự án:........................................................
- Đã được: ..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
- Loại công trình: ....................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Công trình số (1-n): ........................
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........, Ngày ..... tháng .... năm .... |
Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
...... .., Ngày ..... tháng .... năm .... |
2. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức để hoàn thiện lại.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu);
2. Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
3. Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
4. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy nổ; bảo đảm môi trường. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
5. Đối với công trình đã khởi công xây dựng, phải được cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận bằng văn bản việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng
h. Lệ phí: 100.000 đồng/ 1 giấy phép (Theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Theo Phụ lục 17 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 15 quy định mức thu, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sửa đổi, bổ sung quy định về phí vệ sinh tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007.
Phụ lục 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..........................................
Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép :
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh: ...........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .......................... Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: .......................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
.........................
|
........ ngày ......... tháng ......... năm ......... |
3. Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức để hoàn thiện lại.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
2) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng
h. Lệ phí: 10.000 đồng/ 1 giấy phép (Theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 15 quy định mức thu, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sửa đổi, bổ sung quy định về phí vệ sinh tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007.
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về quy định mức học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2013
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND ban hành Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2011 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về kết thúc việc thực hiện Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2010, thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sửa đổi quy định về Phí Vệ sinh tại Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc một số cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hoá trong lĩnh vực dịch vụ đô thị, giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2007 và dự toán bổ sung ngân sách trong 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về một số cơ chế, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu năm 2007 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt đề án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về quy hoạch cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận 10 giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND Quy định về thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 17/05/2011
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2006 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008-2010 tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập mới, chia và điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường thuộc quận Bình Thủy, quận Ô Môn, huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về trách nhiệm người đứng đầu trong việc bảo đảm thời gian chuẩn bị văn bản trình ra kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh và trả lời chất vấn, kiến nghị Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn kết quả thực hiện mục tiêu phát triển Kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2007; điều chỉnh một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè năm 2007 Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007- 2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 27/01/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu phí tham quan di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 2 ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình giám sát năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị định 130/2006/NĐ-CP qui định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012