Quyết định 3921/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010 do tỉnh Thanh Hoá ban hành
Số hiệu: | 3921/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 29/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3921/2006/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ( sửa đổi ) ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 27/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010, với các nội dung sau:
1. Chi quản lý hành chính.
a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo biên chế ( cả công chức dự bị); có xem xét đến tính chất hoạt động, chức năng nhiệm vụ, số lượng biên chế của các cơ quan, đơn vị, tính chất của tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc, các Đoàn thể.
b) Cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện): Phân bổ theo biên chế ( cả công chức dự bị), có xem xét đến tính chất hoạt động chỉ đạo của cấp huyện gắn với số xã của huyện, chia thành 4 vùng.
c) Cấp xã, phường, thị trấn ( gọi chung là cấp xã): Phân bổ theo số xã.
2. Chi sự nghiệp giáo dục.
a) Các trường PTTH, PTTH nội trú, PTTH chuyên Lam Sơn: Phân bổ theo số học sinh có mặt bình quân và phân thành 4 vùng.
b) Cấp học mầm non, tiểu học, THCS: Phân bổ theo đầu học sinh và phân theo 4 vùng.
c) Cấp xã: Phân bổ theo dân số.
3. Chi sự nghiệp đào tạo.
a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo chỉ tiêu học sinh đào tạo hệ chính quy cho từng khối trường và ngành nghề đào tạo.
b) Cấp huyện:
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện: Phân bổ theo biên chế và theo số xã trong huyện.
- Sự nghiệp giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện: Phân bổ theo biên chế và theo số xã trong huyện.
4. Chi sự nghiệp y tế.
a) Khối chữa bệnh: Phân bổ theo giường bệnh.
b) Khối phòng bệnh: Phân bổ theo biên chế sự nghiệp và hoạt động phòng, chống dịch.
c) Đối với cấp xã: Phân bổ trạm y tế xã và phân thành 4 vùng.
5. Sự nghiệp văn hoá thông tin, thể dục thể thao, sự nghiệp đảm bảo xã hội, sự nghiệp PTTH, sự nghiệp kinh tế.
a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo biên chế sự nghiệp và nhiệm vụ được giao.
b) Cấp huyện: Phân bổ theo dân số và phân theo 4 vùng. Riêng chi sự nghiệp PTTH, phân theo đài huyện và số trạm phát lại, phân thành 4 vùng. Chi sự nghiệp kinh tế: phân bổ theo đầu xã.
6. Sự nghiệp khoa học công nghệ: Chi theo các đề tài được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi sự nghiệp môi trường.
a) Cấp tỉnh: Chi theo các chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Cấp huyện: Phân bổ theo loại đô thị.
8. Chi quốc phòng và an ninh.
a) Cấp tỉnh: Hỗ trợ theo các nội dung quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh; chính sách hiện hành của nhà nước theo khả năng ngân sách địa phương.
b) Cấp huyện và xã: Phân bổ theo dân số và phân thành 3 vùng.
1. Định mức phân bổ chi QLHC (Định mức chi tiêu).
ĐVT: 1.000đồng/biên chế/năm
Nhóm cơ quan |
Định mức phân bổ |
1. Quản lý hành chính a, Văn phòng Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh b, Các cơ quan khác - Trên 40 biên chế - Từ 20 đến 40 biên chế - Dưới 20 biên chế 2. Mặt trận TQ và các Đoàn thể |
45.000
35.000 37.000 39.000 40.000 |
* Các cơ quan được bổ sung thêm trong dự toán đầu năm:
- Đối với cơ quan Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh và UBND tỉnh, được bổ sung cho nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo.
- Các cơ quan chuyên môn được bổ sung để chi thực hiện nghiệp vụ đặc thù chuyên ngành.
* Kinh phí mua sắm mới, sửa chữa nâng cấp tài sản cố định thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.
* Chi khen thưởng, chi hoạt động tổ chức Đảng theo chế độ qui định.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục.
ĐVT: Đồng/HS/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
1.286.000 |
Đ. bằng |
1.286.000 |
Núi thấp |
1.363.000 |
Núi cao |
1.419.000 |
Trường hợp có biến động tăng, giảm học sinh của từng trường tương đương số học sinh bình quân 01 lớp trở lên theo quy định cho từng vùng sẽ xem xét điều chỉnh tăng, giảm kinh phí tương ứng.
* Định mức trên phân bổ cho đơn vị chi theo tỷ lệ chế độ con người tối đa 90%, chi nghiệp vụ tối thiểu là 10% (không bao gồm học phí); đơn vị nào có tỷ lệ nghiệp vụ dưới 10% thì bổ sung thêm cho đủ 10%.
* Đối với trường đặc thù (trường THPT chuyên Lam Sơn và trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh) ngoài định mức trên được bổ sung các chế độ do TW và tỉnh ban hành như: Chế độ học bổng học sinh, chế độ trang cấp cho học sinh trường nội trú, chế độ phụ cấp ưu đãi (phần chênh lệch giữa mức hưởng chung của cấp học với mức hưởng đối với trường chuyên biệt)…
* Chi sự nghiệp tại Sở:
- Khen thưởng toàn ngành theo chế độ qui định
- Chi nghiệp vụ toàn ngành tính bình quân chi trong 3 năm (2004 – 2006):
Bồi dưỡng T.xuyên theo chu kỳ; điều dưỡng giáo viên vùng cao; thi học sinh giỏi cấp tỉnh; thi tốt nghiệp các cấp; các hoạt động đặc thù như tổng kết năm học, ngày nhà giáo VN, kinh phí quản lý CTMT quốc gia. . .
* Phân bổ để bổ sung từ nguồn ngân sách địa phương cho nhiệm vụ thay sách.
* Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ, XD trường lớp, cơ sở giảng dạy thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
* Hỗ trợ giáo viên trường PTTH bán công thực hiện theo chính sách hiện hành của tỉnh.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo.
ĐVT: 1000 đồng/SV/năm
TT |
Trường và Ngành nghề đào tạo |
Định mức phân bổ |
1 |
Trường Đại học Hồng Đức (Tính BQ HS cho các cấp đào tạo) |
6.500 |
2 |
Trường chính trị tỉnh |
6.500 |
3 |
Các trường Cao đẳng |
6.000 |
4 |
Các trường Trung cấp |
|
|
- Khối Sư phạm, Thể thao |
5.500 |
|
- Khối Kinh tế, Kỹ thuật, Hành chính |
5.000 |
5 |
Các trường Dạy nghề |
3.000 |
* Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc; kinh phí thực hiện các đề án chuyên đề được bổ sung theo các chương trình, dự án được duyệt.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế.
1. Khối chữa bệnh.
ĐVT: Triệu đồng/Giường/năm
Bệnh viện |
Định mức phân bổ |
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh. |
36 |
- Phụ sản, BV đa khoa KV Ngọc lặc |
34 |
- BV Lao, Tâm thần, phong |
31 |
- BV Y học dân tộc |
30 |
- BV Điều dưỡng PHCN, BV Mắt |
27 |
- Bệnh viện đa khoa huyện: |
|
Thành phố, Thị xã |
27 |
Đồng bằng |
28 |
Núi thấp |
29 |
Núi cao |
30 |
* Các cơ sở khám chữa bệnh có chữa bệnh thường xuyên cho nhân dân nước CHDCND Lào (theo số thống kê 3 năm 2004 – 2006) thì được bổ sung kinh phí giường bệnh tăng lên và tiền ăn cho bệnh nhân.
* Đối với bệnh viện đa khoa thị xã và các huyện (không kể Thành phố), nếu giường bệnh kế hoạch chưa đạt mức bình quân dân số theo vùng thì được tính bổ sung số kinh tương ứng với số giường bệnh tăng thêm.
Mức bình quân dân số trên giường bệnh quy định như sau:
- Thị xã: 1.200 người dân/giường bệnh
- Đồng bằng: 1.500 người dân/giường bệnh
- Núi thấp: 1.200 người dân/giường bệnh
- Núi cao: 820 người dân/giường bệnh
2. Khối phòng bệnh.
a) Các đơn vị cấp tỉnh:
- Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.
- Phân bổ cho hoạt động phòng dịch bệnh:
+ TYYT dự phòng tỉnh; TTPC sốt rét: 150đồng/người dân/năm.
+ Các đơn vị khác: 50đồng/người dân/năm.
b) Trung tâm y tế dự phòng huyện:
- Phân bổ theo biên chế: 30 triệu đồng/ biên chế/năm.
- Phân bổ cho hoạt động phòng dịch bệnh:
ĐVT: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
1.000 |
Đồng bằng |
1.100 |
Núi thấp |
1.500 |
Núi cao |
2.000 |
- Khi có dịch bệnh xảy ra các đơn vị được bổ sung từ nguồn dự phòng để chống dịch theo nhiệm vụ được giao.
c) Chi sự nghiệp tại sở.
- Kinh phí khen thưởng ngành tính theo chế độ
- Các nội dung sau được tính bình quân chi trong 3 năm (2004 – 2006) gồm: Chi gửi cán bộ y tế miền núi đi đào tạo ở các trường đại học y; Hoạt động các Hội trực thuộc ngành, kinh phí quản lý CTMT quốc gia.
d) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ sở khám chữa bệnh, phòng bệnh thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp VHTT.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại hình đơn vị.
c) Chi sự nghiệp tại sở:
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành, Ban chỉ đạo đời sống VH khu dân cư, chỉ đạo xây dựng làng, bản, cơ quan văn hoá, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ toàn ngành... được tính theo chế độ chính sách hiện hành và số thực chi bình quân 3 năm.
d) Bổ sung nhiệm vụ chi hỗ trợ trùng tu, tôn tạo và lập hồ sơ công nhận các di tích danh thắng do địa phương quản lý; Bổ sung kinh phí tổ chức các ngày lễ lớn hàng năm theo quy định của Chính phủ và UBND tỉnh.
e) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại hình đơn vị.
c) Chi sự nghiệp tại sở:
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành; chi tiền công HLV, VĐV thành tích cao; tiền ăn tập luyện thi đấu HLV, VĐV; chi phí tổ chức thi đấu các giải cấp tỉnh tham gia giải quốc gia, quốc tế…được tính theo chế độ chính sách hiện hành và số thực chi bình quân 3 năm.
d) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại đối tượng và loại hình đơn vị.
c) Chi sự nghiệp tại sở:
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp toàn ngành như: Kinh phí khen thưởng ngành; kinh phí quản lý Chương trình XĐGN & VL; quà lãnh đạo tỉnh thăm các đối tượng; thăm viếng nghĩa trang Trường Sơn; tập huấn chế độ, chính sách cán bộ xã, phường; cứu trợ đột xuất đối tượng cơ nhỡ; tiếp nhận hài cốt Liệt sĩ ở Lào; các hoạt động khác thuộc ngành …được tính theo chế độ chính sách hiện hành và số thực chi bình quân 3 năm (2004-2006).
d) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ cho nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế chính sách của TW và tỉnh ban hành cho từng loại hình đơn vị.
c) Việc sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ sở phát thanh truyền hình thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
9. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ.
Thực hiện chi theo các đề tài được phê duyệt.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế.
a) Phân bổ theo biên chế: 33 triệu đồng/ biên chế/ năm.
b) Phân bổ theo nghiệp vụ chuyên môn: Thực hiện theo cơ chế đặc thù mà TW và Tỉnh đã qui định cho từng loại hình ngành nghề.
c) Kinh phí sửa chữa lớn, mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.
d) Kinh phí sự nghiệp Giao thông được tính theo định mức cho Km Tỉnh quản lý (Trừ số Km đã phân cấp cho huyện) như sau:
- Định mức duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
ĐVT: Triệu đồng/Km
TT |
Loại đường, vùng |
Định mức phân bổ |
1 |
Đường bộ miền xuôi |
15 |
2 |
Đường bộ miền núi |
20 |
3 |
Đường sông |
10 |
- Sửa chữa định kỳ hàng năm bình quân thực hiện 25% số km đường tỉnh quản lý hiện có, định mức chi 80 triệu đồng/km.
11. Định mức chi sự nghiệp môi trường.
Thực hiện chi theo chương trình dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.
12. Định mức phân bổ an ninh.
Hỗ trợ theo các nội dung qui định tại Nghị định 10/2004/NĐ - CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo khả năng ngân sách địa phương.
13. Định mức phân bổ quốc phòng.
Hỗ trợ theo các nội dung qui định tại Nghị định 10/2004/NĐ - CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và theo khả năng ngân sách địa phương.
14. Dự phòng ngân sách.
Mức phân bổ dự phòng ngân sách tỉnh bằng mức giao của Chính phủ trừ đi số giao cho ngân sách cấp huyện, xã.
II. CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ.
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (Định mức chi tiêu)
1. Phân bổ theo biên chế.
ĐVT: Triệu/biên chế/năm
Nhóm cơ quan |
Đồng bằng |
Thành phố |
Thị xã, Núi thấp |
Núi cao |
1. Quản lý nhà nước |
33 |
35 |
34 |
36 |
2. Mặt trận và các Đoàn thể |
36 |
38 |
37 |
39 |
3. Huyện, Thị, Thành uỷ |
39 |
41 |
40 |
42 |
2. Bổ sung để đảm bảo các hoạt động đặc thù:
a) Bổ sung cho huyện để tạo nguồn phân bổ chi cho nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện, các ban chỉ đạo … . Mức phân bổ là 350 triệu đồng/huyện/năm cộng thêm mỗi xã 5.000.000đồng/năm, nhưng tối đa không quá 500.000.000 đồng/huyện/năm.
b) Bổ sung cho các huyện mua báo chi bộ nông thôn theo mức 700.000 đồng/chi bộ/năm.
c) Các huyện có Tổ chức tôn giáo, các nhiệm vụ đặc thù thì được hỗ trợ theo chế độ qui định.
d) Kinh phí mua sắm mới, sửa chữa nâng cấp trụ sở làm việc thực hiện theo dự án được duyệt.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục.
ĐVT: 1000đ/HS/năm
Khối học, vùng |
Định mức phân bổ |
1 |
2 |
1. Khối Mầm non |
|
Thành phố, Thị xã |
600 |
Đồng bằng |
700 |
Núi thấp |
800 |
Núi cao |
1.000 |
2. Tiểu học |
|
Thành phố, Thị xã |
1.006 |
Đồng bằng |
1.210 |
Núi thấp |
1.596 |
Núi cao |
1.991 |
3. Trung học cơ sở |
|
Thành phố, Thị xã |
1.262 |
Đồng bằng |
1.348 |
Núi thấp |
1.658 |
Núi cao |
1.972 |
Khi thực hiện định mức trên:
a) Đối với khối Mầm non là định mức phân bổ nguồn để huyện thực hiện chính sách tiền lương cho giáo viên trong biên chế và hỗ trợ tiền công cho giáo viên ngoài biên chế.
b) Đối với khối giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở phân bổ để đảm bảo chi chế độ tối đa là 90% và chi nghiệp vụ tối thiểu là 10% (không bao gồm học phí). Nếu định mức học sinh chưa đạt tỷ lệ trên thì được bổ sung để đạt tỷ lệ 90% –10%.
c) Đối với trường đặc thù (trường THCS Dân tộc nội trú huyện) được bổ sung các chế độ do TW và tỉnh ban hành như: Chế độ học bổng học sinh, chế độ trang cấp cho học sinh trường nội trú, chế độ phụ cấp ưu đãi (phần chênh lệch giữa mức hưởng chung của cấp học với mức hưởng đối với trường chuyên biệt)...
d) Chi sự nghiệp chung:
Phân bổ cho đơn vị huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các hoạt động sự nghiệp của ngành như: Bồi dưỡng giáo viên thường xuyên và định kỳ; Thi học sinh giỏi cấp huyện; chi khen thưởng, tổng kết năm học, kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam ... theo mức như sau:
+ Thành phố, thị xã, đồng bằng có số trường trực thuộc dưới 50 trường: Mức 300 triệu đồng/ huyện; Từ 50 trường trở lên mức: 350 triệu đồng/huyện.
+ Vùng núi thấp có số trường trực thuộc dưới 50 trường: Mức 350 triệu đồng/ huyện; từ 50 trường trở lên mức: 400 triệu đồng/huyện;
+ Vùng núi cao có số trường trực thuộc dưới 50 trường: Mức 400 triệu đồng/ huyện; từ 50 trường trở lên mức: 450 triệu đồng/huyện.
e) Bổ sung các mục tiêu cho những địa phương có đối tượng thực hiện chính sách theo Nghị quyết 37-NQ/TW ngày 01/7/2004; Nghị quyết 39- NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị.
i) Bổ sung kinh phí cho các huyện thực hiện Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
g) Hỗ trợ Giáo viên trường THCS Bán công theo qui định của tỉnh.
h) Bổ sung kinh phí cho các huyện thực hiện Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, CBQL giáo dục công tác ở trường chuyên biệt ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo.
1. Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.
- Phân bổ theo biên chế: 30 triệu đồng/ biên chế/năm
- Phân bổ theo số xã:
ĐVT: 1.000đ/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
7.000 |
Đồng bằng |
7.500 |
Núi thấp |
8.000 |
Núi cao |
9.000 |
2. Sự nghiệp Giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện:
a) Bổ túc văn hoá (Định mức theo biên chế ):
Đơn vị: 1000đ/Biên chế/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
26.000 |
Đồng bằng |
27.000 |
Núi thấp |
28.000 |
Núi cao |
30.000 |
b) Định mức theo xã (dạy nghề):
ĐVT: 1.000đ/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
7.000 |
Đồng bằng |
7.500 |
Núi thấp |
8.000 |
Núi cao |
9.000 |
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế xã.
ĐVT: 1.000 đ/ trạm/ năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
85.000 |
Đồng bằng |
90.000 |
Núi thấp |
100.000 |
Núi cao |
105.000 |
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình.
ĐVT: 1000 đồng/huyện/ năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
260.000 |
Đồng bằng |
270.000 |
Núi thấp |
290.000 |
Núi cao |
320.000 |
* Các huyện có trạm phát lại được bổ sung: 60 triệu đồng/trạm/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp VHTT.
ĐVT: đồng/ người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
3.000 |
Đồng bằng |
3.200 |
Núi thấp |
4.000 |
Núi cao |
5.500 |
- Mức phân bổ chi theo dân số tối thiểu là 250 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt mức tối thiểu thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
- Những huyện có đội thông tin lưu động được bổ sung 70 triệu đồng/huyện/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
500 |
Đồng bằng |
600 |
Núi thấp |
650 |
Núi cao |
700 |
Mức phân bổ chi theo dân số tối thiểu là 80 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã |
8.000 |
Đồng bằng |
9.800 |
Núi thấp |
10.000 |
Núi cao |
10.300 |
Định mức trên phân bổ để huyện có nguồn ngân sách thực hiện các chế độ cho đối tượng 07; TNXP; Trẻ em mồ côi; người cao tuổi, thăm viếng mộ liệt sỹ....
* Qùa ngày lễ, tết cho các đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ thì được bổ sung theo mức qui định và số đối tượng thực tế được hưởng.
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố, Thị xã, Đồng bằng |
2.000 |
Núi thấp |
2.500 |
Núi cao |
4.000 |
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số tối thiểu là 200 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt mức trên được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
* Chi quản lý đường biên:
Các huyện có đường biên giới bổ sung 5 triệu đồng/km; Các huyện có bờ biển được bổ sung kinh phí 3 triệu đồng/ km.
10. Định mức phân bổ chi an ninh.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
T.phố, Thị xã |
600 |
Đồng bằng |
500 |
Núi thấp |
1.000 |
Núi cao |
1.200 |
Mức phân bổ theo tiêu chí dân số tối thiểu là 100 triệu đồng/huyện. Nếu chưa đạt thì được bổ sung thêm cho đạt mức tối thiểu.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế.
Định mức phân bổ: 70 triệu đồng/ xã/ năm
Mức phân bổ như trên để tạo nguồn cho huyện phân bổ cho các lĩnh vực: Sự nghiệp Nông- Lâm nghiệp, Thuỷ sản, Giao thông, Thuỷ lợi, Công nghiệp, Xây dựng, du lịch...
* Bổ sung cho các huyện được tỉnh phân cấp quản lý đường giao thông:
ĐVT: 1000 đồng/km
TT |
Loại đường |
Định mức phân bổ |
1 |
Đường bộ miền xuôi |
15.000 |
2 |
Đường bộ miền núi |
20.000 |
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường.
- Đô thị loại II: 20 tỷ đồng.
- Đô thị loại IV: 5 tỷ đồng.
- Phân bổ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
13. Chi khác ngân sách.
Chi khác ngân sách bằng số thu khác ngân sách huyện, mức tối thiểu 60 triệu/huyện/năm.
14. Dự phòng ngân sách.
Mức chi 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách huyện.
III. CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
Định mức này làm cơ sở phân bổ ngân sách cho cấp huyện để HĐND huyện phân bổ chi tiết cho từng xã theo thẩm quyền qui định.
1. Định mức chi quản lý hành chính.
ĐVT: 1.000đ/ xã /năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đồng bằng, Thị xã, Tphố |
410.000 |
Núi thấp |
430.000 |
Núi cao |
460.000 |
Định mức trên bao gồm: Chi chế độ cán bộ công chức; Cán bộ không chuyên trách, phụ cấp đại biểu HĐND; Họp HĐND và các hoạt động tại cụm dân cư, tuyên truyền pháp luật… vv.
* Kinh phí hoạt động chi bộ Đảng nông thôn theo QĐ 84 tính theo số đảng viên thực tế và chế độ qui định.
* Các xã có đường biên giới được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ đặc thù (đảm bảo an ninh biên giới, trực điện thoại, xăng, xe máy, tiếp bạn Lào …)
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục.
Định mức phân bổ: 20 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ trên để: Hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng; chi cho các hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo do xã quản lý.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh
ĐVT: 1.000đ/đài/xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
T.phố, Thị xã |
5.000 |
Đồng bằng |
6.000 |
Núi thấp |
9.000 |
Núi cao |
11.000 |
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hoá thông tin.
ĐVT: 1.000đ/ xã /năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
T.phố, Thị xã |
4.000 |
Đồng bằng |
5.000 |
Núi thấp |
6.000 |
Núi cao |
8.000 |
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao.
ĐVT: 1.000đ/xã /năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
T.phố, Thị xã |
5.000 |
Các vùng còn lại |
3.000 |
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
T.phố, Thị xã |
500 |
Đồng bằng |
500 |
Núi thấp |
1.000 |
Núi cao |
1.200 |
* Bổ sung kinh phí cho đối tượng thực tế theo mức Chính phủ quy định cho việc đảm bảo chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1991 của HĐBT và Quyết định 130 – CP ngày 20/6/1975 của HĐCP.
7. Định mức phân bổ chi an ninh.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố,thị xã, Đồng bằng |
500 |
Núi thấp |
800 |
Núi cao |
1.000 |
- Bổ sung chi chế độ Công an viên theo chế độ chính sách hiện hành.
8. Định mức phân bổ chi quốc phòng.
ĐVT: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Thành phố,thị xã, Đ.bằng |
800 |
Núi thấp |
1.200 |
Núi cao |
1.500 |
9. Định mức phân bổ chi chi sự nghiệp kinh tế.
Định mức phân bổ: 10 triệu đồng/ xã/năm. Mức phân bổ này bao gồm cả chính sách trợ cấp khuyến nông viên cơ sở (tối đa 4.000.000 đồng/xã miền núi; tối đa 3.000.000 đồng/xã miền xuôi)
10. Dự phòng ngân sách.
Mức phân bổ là 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách xã.
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ quy định tại Quyết định này; hướng dẫn cụ thể để các cấp ngân sách, các ngành liên quan thực hiện; thường xuyên kiểm tra việc tổ chức thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố; giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; báo cáo, đề xuất kịp thời về UBND tỉnh. Các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị dự toán, UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện đúng quy định tại Quyết định này trong quá trình xây dựng dự toán hàng năm.
Điều 3. Định mức phân bổ quy định tại Quyết định này áp dụng cho năm 2007 và ổn định đến năm 2010.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND về việc thông qua kế hoạch sử dụng đất năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 09/06/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 và ổn định đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 27/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 26/06/2014
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2007 Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp đối với khu phố, ấp do Hội đồng Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 11/07/2006
Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đô thị khu vực thị xã Trà Vinh Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND tiếp tục phát triển thuỷ lợi nhỏ, đất màu và kiên cố hoá kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 62/2005/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở Ban hành: 24/03/2005 | Cập nhật: 28/12/2009