Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 39/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 17/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2019/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 17 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2014/QĐ-UBND NGÀY 16/10/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13, ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 30/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. “Sáng kiến” là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp), được cơ sở công nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới trong phạm vi cơ sở đó;
b) Đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực;
c) Không thuộc đối tượng bị loại trừ quy định gồm: Giải pháp mà việc công bố, áp dụng giải pháp trái với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội; Giải pháp là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng kiến.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 2 như sau:
“7. “Sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh” là sáng kiến được cơ sở công nhận và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến. Ngoài ra, các giải pháp đoạt giải tại: Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh và toàn quốc, Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Giải thưởng Lao động sáng tạo và Giải thưởng sáng tạo khác tại các Cuộc thi, Hội thi do cấp Bộ, ngành triển khai có giá trị tương đương sáng kiến cỏ ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh.”
3. Sửa đổi khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Giấy chứng nhận sáng kiến được cấp cho tác giả/các đồng tác giả sáng kiến, chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (nếu tác giả sáng kiến không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến). Giấy chứng nhận sáng kiến có giá trị làm bằng chứng về việc sáng kiến được một cơ sở công nhận theo Điều lệ Sáng kiến và có giá trị làm căn cứ, tiêu chuẩn đề nghị các hình thức khen thưởng ở cấp tương ứng (được bảo lưu trong 02 năm đối với sáng kiến do cơ sở công nhận và trong 04 năm đối với sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận) theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 8 như sau:
“7. Định kỳ hàng năm và khi có yêu cầu, các cơ sở xét công nhận sáng kiến có trách nhiệm báo cáo hoạt động sáng kiến do cơ sở mình thực hiện cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này). Thời hạn nộp báo cáo là trước ngày 20/12 hàng năm.”
5. Bổ sung khoản 8 Điều 8 như sau:
“a) Sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh được đánh giá, chấm điểm trên cơ sở các tiêu chí và nguyên tắc như sau:
* Tiêu chí đánh giá: Các thành viên Hội đồng độc lập đánh giá theo 04 tiêu chí và chấm điểm theo thang điểm 100, gồm:
- Tiêu chí 1: Về hình thức, cấu trúc (Điểm tối đa 10 điểm);
- Tiêu chí 2: Về tính mới, tính sáng tạo (Điểm tối đa 30 điểm);
- Tiêu chí 3: Về tính hiệu quả (Điểm tối đa 30 điểm);
- Tiêu chí 4: Về ứng dụng thực tế (Điểm tối đa 30 điểm).
* Nguyên tắc chấm điểm
- Căn cứ nội dung của từng tiêu chí đánh giá, thành viên Hội đồng cho điểm vào ô trống tương ứng với nhận xét của mình theo thang điểm cho trước.
- Số điểm đạt được của một sáng kiến là điểm trung bình cộng tất cả các phiếu chấm điểm hợp lệ (Phiếu chấm đúng, chấm đủ theo thang điểm và các tiêu chí cho trước) của các thành viên Hội đồng tham dự họp.
* Nguyên tắc xét, công nhận
- Sáng kiến có tổng điểm đạt từ 65 điểm trở lên: Đủ điều kiện đề nghị công nhận sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh.
- Sáng kiến có tổng số điểm đạt dưới 65 điểm hoặc có điểm của Tiêu chí 2 (Tính mới, tính sáng tạo) hoặc Tiêu chí 4 (ứng dụng thực tế) đạt dưới 16 điểm: Không đủ điều kiện đề nghị công nhận sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh.
6. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng đánh giá sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh có từ 7 đến 11 thành viên gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên thư ký và các ủy viên là các chuyên gia, công nhân kỹ thuật cao, nhà khoa học, nhà quản lý... từ các ngành, lĩnh vực phù hợp để đánh giá phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong tỉnh của sáng kiến, làm căn cứ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận.
Hội đồng đánh giá sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh chỉ đánh giá các sáng kiến đã được người đứng đầu cơ sở công nhận và có văn bản đề nghị công nhận sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Hội đồng sáng kiến: Người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến có thể thành lập Hội đồng sáng kiến có từ 7 đến 11 thành viên, gồm có: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên thư ký và các Ủy viên là các chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn viên (nếu có) và các thành phần khác theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến, để đánh giá giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến làm căn cứ cho người đứng đầu cơ sở quyết định công nhận sáng kiến.”
8. Sửa đổi khoản 6 Điều 9 như sau:
“6. Cơ sở xét công nhận sáng kiến có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho các Hội đồng sáng kiến theo quy định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 16 như sau:
“a) Hàng năm các cơ sở xét công nhận sáng kiến tổ chức tổng kết hoạt động sáng kiến tại cơ sở mình và báo cáo kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.”
10. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 16 như sau:
“b) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Hòa Bình tổ chức tổng kết, khen thưởng hoạt động sáng kiến trong toàn tỉnh.”
11. Sửa đổi khoản 3 Điều 17 như sau:
“3. Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng đánh giá sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh được đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học; kinh phí cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến được đảm bảo từ nguồn kinh phí của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở, ban, ngành đoàn thể, các cơ quan, đơn vị trong dự toán chi hàng năm của đơn vị. Định mức chi được thực hiện theo quy định tài chính hiện hành”.
12. Sửa đổi điểm c khoản 1 điều 18 như sau:
“c) Sử dụng con dấu của cơ quan để ban hành các văn bản triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh.”
13. Sửa đổi điểm điểm e khoản 1 Điều 18 như sau:
“e) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận hoặc hủy bỏ việc công nhận sáng kiến có ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong phạm vi tỉnh.”
Điều 2.
1. Hủy bỏ các Khoản, Điểm: Khoản 6 Điều 2; khoản 7 Điều 9; điểm đ khoản 1 Điều 18.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2019.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Thành lập Hội đồng sáng kiến tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 và ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 2365/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Nam Định Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế nhiệm vụ và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Nghêu và Sò huyết giống tự nhiên Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý và xử lý vấn đề phát sinh khi vận hành trạm bơm cống Kem Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND bổ sung mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán xây tường bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2012 đến năm 2013 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh giá dịch vụ y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 72/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật, và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư và quy định về lựa chọn nhà thầu dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013