Quyết định 3858/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Xây dựng mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp và thủy sản tại các huyện thuộc Chương trình 30a" tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 3858/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Phạm Đăng Quyền
Ngày ban hành: 07/11/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3858/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30A”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư số 86/2009/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông; Thông tư số 199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính quy định cơ chế Tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BTC ngày 30/10/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về việc Quy định lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 02/2013/TTLT-BKH-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lồng ghép các nguồn vốn thực hiện chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo; Thông tư Liên tịch số 68/2013/TTLT-BTC-BLDTBXH ngày 21/5/2013 về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Dự án 3 và Dự án 4 của Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành một số định mức kinh tế - kỹ thuật hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại: Số 4227/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/11/2007; số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008; số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009; số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 về quy định tạm thời định mức kỹ thuật đối với các mô hình khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 221/TTr-SNN&PTNT ngày 29/10/2014 về việc đề nghị phê duyệt Đề án Xây dựng mô hình Khuyến nông về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản đối với các huyện thuộc Chương trình 30a tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Xây dựng mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp và thủy sản tại các huyện thuộc Chương trình 30a tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Khuyến nông tỉnh; Chủ tịch UBND 7 huyện nghèo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

ĐỀ ÁN

XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30A
(Kèm theo Quyết định số: 3858/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Sự cần thiết thực hiện Đề án

Việc xây dựng các mô hình trình diễn nhằm chứng minh lợi ích và tính khả thi của một tiến bộ kỹ thuật mới, đồng thời trình bày các bước quy trình áp dụng kỹ thuật mới đó để người dân học tập và làm theo. Đây là một phương pháp thường được áp dụng trong công tác khuyến nông nhằm chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật đến người nông dân. Thực tế đã khẳng định, muốn làm giàu trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thì không thể sản xuất theo kiểu quảng canh, tự cấp, tự túc mà phải áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nhằm thâm canh tăng năng suất và tiến đến sản xuất theo hướng hàng hóa.

Tuyên truyền, phổ biến, thuyết phục người nông dân ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trước khi phổ biến ra diện rộng, góp phần khẳng định tính khả thi của một phương án sản xuất để giai đoạn tiếp theo chỉ cần tiếp tục bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện quy trình sản xuất ứng dụng vào thực tiễn. Do đó, tạo cho người dân ý thức về phát triển bền vững, nghĩa là phát triển kinh tế phải quan tâm đúng mức tới bảo vệ môi trường, không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Mục tiêu của Đề án

2.1. Mục tiêu chung

Tăng khả năng cạnh tranh thông qua tăng năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng, đáp ứng các nhu cầu về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích hợp với điều kiện sinh thái theo vùng miền nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cho người dân.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Xây dựng thành công 03 mô hình trình diễn tại 3 huyện Quan Sơn, Bá Thước và Như Xuân, 04 lớp đào tạo, tập huấn ở 4 huyện: Quan Sơn, Bá Thước, Thường Xuân, Như Xuân và thông tin tuyên truyền ở 7 huyện 30a của tỉnh. Cụ thể:

- Trồng trọt: Chủ động trong việc bón phân hợp lý, giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích canh tác lúa lai bằng việc sử dụng phân nén dúi sâu.

- Chăn nuôi: Áp dụng thành công kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng từ nguồn thức ăn sẵn có (bột ngô, cám gạo) một cách hiệu quả nhất, không những giúp chủ động nguồn thức ăn mà còn giảm được chi phí trong chăn nuôi, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế.

- Nuôi trồng thủy sản: Nâng cao kiến thức, kỹ thuật nuôi theo quy mô sản xuất hàng hóa cho người dân sống chủ yếu bằng nghề nuôi cá lồng trên sông, hồ.

- Đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền: Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ khuyến nông cấp huyện, xã, thôn bản; cán bộ xã, thôn bản và bà con nông dân tiếp cận được với các tiến bộ kỹ thuật mới áp dụng có hiệu quả vào sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh tế.

2.3. Các chỉ tiêu của Đề án

2.3.1. Mô hình trồng trọt: Sản xuất và sử dụng phân nén dúi sâu trong thâm canh lúa

- Hình thành được 02 tổ sản xuất phân viên dúi sâu, máy móc trong mô hình phát huy hiệu quả tốt. Sản lượng phân bón được sản xuất đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất của nhân dân trong vùng với giá cả hợp lý.

- 100% hộ tham gia mô hình nắm được kỹ thuật bón phân viên nén dúi sâu.

- Tiết kiệm được 30 - 35% lượng đạm so với cách bón vãi thông thường.

- Tăng năng suất lúa từ 15 - 25%.

- Giảm ngày công lao động, giúp người nông dân nâng cao hiệu quả kinh tế, từ đó người dân nâng cao thu nhập góp phần vào công tác giảm nghèo tại địa bàn.

2.3.2. Mô hình chăn nuôi: Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng

- Xây dựng được 30 điểm trình diễn mô hình, mỗi điểm trình diễn mô hình nuôi 05 con lợn thịt, sau 3 tháng nuôi tăng trọng bình quân được 50kg/con.

- Giúp tiết kiệm 5 - 10% lượng thức ăn tiêu thụ so với chăn nuôi đại trà, chi phí thức ăn giảm được 10- 15%.

- Hiệu quả kinh tế trên mỗi con lợn tăng thêm từ 15- 20%.

- 50 nông dân được tập huấn chuyển giao kỹ thuật, ít nhất 40 hộ học tập làm theo mô hình; 80 đại biểu tham dự hội thảo nhân rộng mô hình.

2.3.3. Mô hình nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá rô phi trong lồng bè trên sông, hồ

- Xây dựng được 02 điểm trình diễn trên địa bàn 02 xã với quy mô 50 lồng (5-7m3/lồng), số hộ tham gia 20 hộ/2 điểm, với mật độ thả cá là 100 con/m3, sau 5 tháng nuôi cỡ cá thu hoạch trung bình >0,5kg/con, tỷ lệ sống đạt trên 70%, năng suất đạt 250kg/lồng.

- Hướng tới vùng sản xuất tập trung có quy mô lớn đạt năng suất cao phục vụ xuất khẩu, tăng thu nhập cho người nuôi so với hình thức nuôi trước 1,8 - 2 lần.

- Mô hình kết thúc sẽ có tính nhân rộng cao trên địa bàn triển khai dự án.

2.3.4. Hoạt động đào tạo tập huấn và thông tin tuyên truyền

Nâng cao năng lực cho hơn 200 cán bộ khuyến nông xã, thôn bản; cán bộ thôn, bản và bà con nông dân thông qua các lớp tập huấn và hàng nghìn nông dân được tiếp thu những tiến bộ mới bằng băng hình và sách mỏng kỹ thuật, từ đó áp dụng vào thực tiễn sản xuất.

3. Quy mô, địa bàn và thời gian triển khai

3.1. Mô hình trồng trọt: Sản xuất và sử dụng phân nén dúi sâu trong thâm canh lúa lai

TT

Địa điểm triển khai

Quy mô triển khai

Số hộ tham gia

Thời gian triển khai

Máy nén phân viên dúi sâu (cái)

Diện tích
(ha)

1

Xã Thượng Ninh huyện Như Xuân

2

4,5

50

Từ 12/2014- 6/2015

2

Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân

2

4,5

50

Từ 12/2014- 6/2015

 

Tổng cộng:

4

9

100

 

3.2. Mô hình chăn nuôi: Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng

TT

Địa điểm triển khai

Quy mô (con)

Số hộ tham gia

Thời gian triển khai

 

 

1

Xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn

80

15

Từ 12/2014- 6/2015

 

2

Xã Xuân Lư, huyện Quan Sơn

80

15

Từ 12/2014- 6/2015

 

 

Tổng cộng:

160

30

 

 

3.3. Mô hình nuôi trồng thủy sản: Xây dựng mô hình nuôi cá lồng bè trên sông hồ

TT

Địa điểm triển khai

Quy mô (m3)

Số hộ tham gia

Thời gian triển khai

1

Xã Tân Lập, huyện Bá Thước,

175

10

2/2015

2

Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

175

10

2/2015

Cộng

350

20

 

3.4. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao và bổ sung kiến thức sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản cho cán bộ thôn, bản, khuyến nông xã, thôn, bản.

3.4.1. Đào tạo tập huấn

TT

Địa điểm triển khai

Số lớp

Số người

Thời gian triển khai

1

Quan Sơn

1

50

1/2015

2

Bá Thước

1

50

1/2015

3

Thường Xuân

1

50

2/2015

4

Như Xuân

1

50

2/2015

Cộng

4

200

 

3.4.2. Thông tin tuyên truyền

Xây dựng 4 bộ phim, mua và cấp phát 4.000 cuốn sách mỏng cho 100% các xã của 7 huyện nghèo. Thời gian: từ tháng 01 đến tháng 6/2015.

4. Các hoạt động

4.1. Mô hình trồng trọt: Sản xuất và sử dụng phân viên dúi sâu trong thâm canh lúa lai

- Hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư:

+ Định mức hỗ trợ giống lúa lai 30kg/ha; phân lân urê 280kg/ha; phân lân supe 560kg/ha; phân kali clorua 200kg/ha; thuốc trừ cỏ, thuốc BVTV.

+ Các vật tư thiết bị cần hỗ trợ: Máy nén phân kiểu MN160s; loại đầu ép, chạy bằng hộp số, có thể tháo ráp để thay đổi các loại rulo tạo ra các viên phân khác nhau; Vật liệu rulo: Ruột bằng thép, vỏ bằng Inox, số lượng rulo 02 cặp; Trọng lượng máy: 320 - 350kg; Loại động cơ điện 3 pha: Việt Nhật; Công suất máy thiết kế: 5,5Kw; Năng lực sản xuất theo thiết kế: 2.000kg/8h hoạt động; Tỷ lệ thành phẩm: 90 - 95%.

+ Quy trình kỹ thuật áp dụng: Tài liệu về quy trình kỹ thuật và định mức kỹ thuật do Trung tâm Khuyến nông tỉnh biên soạn.

- Tổ chức tập huấn cho người tham gia xây dựng mô hình:

+ Số người tham gia tập huấn: 100 người.

+ Thời gian tập huấn: 01 ngày

+ Số lần tập huấn: 01 lần.

+ Nội dung: Giới thiệu quy trình kỹ thuật về sản xuất và sử dụng phân viên dúi sâu trong thâm canh lúa lai.

- Thông tin tuyên truyền:

+ Hình thức: hội nghị, hội thảo, in pano, bảng biểu,...

+ Số lượng người tham gia: 200 người.

+ Thời gian hội thảo: 01 ngày.

+ Số cuộc hội nghị, hội thảo: 1 cuộc/điểm trình diễn.

- Cán bộ chỉ đạo:

+ Số lượng: 01 người/điểm trình diễn.

+ Thời gian: 5 tháng.

+ Yêu cầu chuyên môn: Đảm bảo trình độ, chuyên môn phù hợp với yêu cầu triển khai mô hình.

- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả mô hình.

- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu mô hình.

4.2. Mô hình chăn nuôi: Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng

- Hỗ trợ giống, vật tư

+ Giống lợn: Hỗ trợ 80 con/điểm trình diễn, trọng lượng 20kg/con.

+ Thức ăn: hỗ trợ thức ăn đậm đặc 30kg/con.

+ Quy trình kỹ thuật áp dụng: Tài liệu về quy trình kỹ thuật và định mức kỹ thuật do Trung tâm Khuyến nông tỉnh biên soạn.

- Tổ chức tập huấn cho người tham gia xây dựng mô hình:

+ Số người tham gia tập huấn: 50 người;

+ Thời gian tập huấn: 01 ngày/điểm trình diễn;

+ Số lớp tập huấn: 01 lớp/điểm trình diễn;

+ Nội dung: Giới thiệu quy trình kỹ thuật về chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng.

- Thông tin tuyên truyền:

+ Hình thức: Tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình.

+ Số lượng người tham gia: 140 người.

+ Thời gian hội thảo: 01 ngày/điểm trình diễn.

+ Số cuộc hội thảo: 01 cuộc/điểm trình diễn.

- Cán bộ chỉ đạo:

+ Số lượng: 01 người/điểm trình diễn

+ Thời gian: 4 tháng.

+ Yêu cầu chuyên môn: Đảm bảo trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu triển khai mô hình.

- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả mô hình.

- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu mô hình.

4.3. Mô hình nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá rô phi trong lồng bè trên sông, hồ

- Hỗ trợ giống, vật tư:

+ Giống cá rô phi đơn tính: hỗ trợ 100 con/m3.

+ Thức ăn: hỗ trợ thức ăn công nghiệp (hàm lượng protein >20%).

+ Quy trình kỹ thuật áp dụng: Tài liệu về quy trình kỹ thuật và định mức kỹ thuật do Trung tâm Khuyến nông tỉnh biên soạn.

- Tổ chức tập huấn cho người tham gia xây dựng mô hình:

+ Số người tham gia tập huấn: 40 người.

+ Thời gian tập huấn: 01 ngày/điểm trình diễn

+ Số lớp tập huấn: 01 lớp/điểm trình diễn.

+ Nội dung: Giới thiệu quy trình kỹ thuật về nuôi cá lồng bè trên sông, hồ.

- Thông tin tuyên truyền:

+ Hình thức: Tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình; in pano.

+ Số lượng người tham gia: 160 người.

+ Thời gian hội thảo: 01 ngày/điểm trình diễn.

+ Số cuộc hội thảo: 01 cuộc/điểm trình diễn.

- Cán bộ chỉ đạo:

+ Số lượng: 01 người/điểm trình diễn

+ Thời gian: 5 tháng.

+ Yêu cầu chuyên môn: Đảm bảo trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu triển khai mô hình.

- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả mô hình.

- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu mô hình.

4.4. Hoạt động đào tạo tập huấn và thông tin tuyên truyền

4.4.1. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao và bổ sung kiến thức sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản cho cán bộ thôn bản, khuyến nông xã, thôn bản.

- Nội dung các lớp tập huấn: Các chuyên đề về kỹ năng khuyến nông, truyền thông, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, phát triển kinh tế hộ gia đình, phát triển nông thôn mới.

- Đối tượng: Cán bộ thôn bản, cán bộ khuyến nông xã và thôn bản.

- Số lớp: 4 lớp, mỗi huyện 01 lớp.

- Thời gian: 04 ngày/lớp.

- Địa điểm triển khai: 4 huyện thuộc Chương trình 30a

- Số học viên: 50 học viên/lớp

4.4.2. Thông tin tuyên truyền: Xây dựng băng đĩa hình, mua và cấp phát sách kỹ thuật phục vụ bà con dân tộc

- Nội dung: Kỹ thuật trồng ngô lai trên đất dốc; Một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi nông hộ khu vực miền núi; Kỹ thuật thâm canh một số cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao; Kỹ thuật nuôi cá miền núi.

- Hình thức: Xây dựng phóng sự; in sách kỹ thuật.

- Đối tượng tham gia: Hộ nông dân khu vực miền núi.

- Thời gian: tháng 01-3/2015

- Địa điểm triển khai: 7 huyện thuộc Chương trình 30a.

5. Kinh phí thực hiện (dự tính)

5.1. Tổng kinh phí: 2.456.123.300 đồng

Cụ thể các mô hình như sau:

- Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng: 655.200.000 đồng;

- Sản xuất và sử dụng phân viên dúi sâu trong thâm canh lúa lai: 679.099.800 đồng.

- Nuôi cá trong lồng bè trên sông, hồ: 621.487.500 đồng.

- Đào tạo tập huấn và thông tin tuyên truyền: 500.336.000 đồng.

5.2. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ từ nguồn Chương trình 30a năm 2014 của tỉnh và đối ứng của người dân.

- Ngân sách Nhà nước:  2.015.923.300 đồng

- Nguồn đối ứng của người dân: 440.200.000 đồng

(Có Phụ lục từ số I - V gửi kèm)

6. Tổ chức thực hiện

6.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện các nội dung của Đề án, báo cáo kết quả triển khai theo quy định về UBND tỉnh. Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông phối hợp với Trạm khuyến nông các huyện và các xã triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.

6.2. Sở Tài chính căn cứ các quy định hiện hành thẩm định dự toán kinh phí triển khai Đề án; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

6.3. Trung tâm Khuyến nông tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Trạm Khuyến nông các huyện và các xã thực hiện các nội dung của Đề án.

- Xây dựng trình tự các bước thực hiện, tăng cường công tác giám sát, đánh giá quá trình thực hiện và đánh giá kết quả trong suốt quá trình thực hiện các mô hình để có những điều chỉnh bổ sung phù hợp.

- Chịu trách nhiệm quản lý và thanh quyết toán nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước theo qui định; tổng hợp báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT để Sở báo cáo về UBND tỉnh.

6.4. Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Đề án

- Chỉ đạo Trạm Khuyến nông, UBND các xã xây dựng mô hình phối hợp với Trung trâm Khuyến nông tỉnh triển khai Đề án theo các quy định hiện hành;

- Phối hợp với các bên tổ chức đánh giá kết quả của mô hình, tổ chức tuyên truyền và nhân rộng khi mô hình kết thúc./.

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ (DỰ TÍNH)

Xây dựng mô hình Khuyến nông về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản đối với các huyện thuộc Chương trình 30a tỉnh Thanh Hóa

(Kèm theo Quyết định số: 3858/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Cơ sở tính

Thành tiền

 

Tổng số

 

2.015.923.300

1

Mô hình trồng trọt:

 

517.099.800

 

Sử dụng phân nén dúi sâu trong thâm canh lúa lai

02 điểm x 258.549.900 đồng/1 điểm

517.099.800

 

- Điểm trình diễn: 2 điểm - Địa điểm: Huyện Như Xuân - Quy mô: 9ha
- Số hộ: 100

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ 1 điểm

 

258.549.900

 

- Hỗ trợ giống, vật tư

Hỗ trợ mua máy, giống, phân bón, thuốc BVTV

222.712.000

 

- Kinh phí triển khai

Tập huấn kỹ thuật, tổng kết

5.500.000

 

- Thông tin tuyên truyền

Hội thảo nhân rộng mô hình

12.400.000

 

- Kinh phí cán bộ chỉ đạo

01 người x 5 tháng x 1150.000đ

5.626.000

 

- Chi quản lý

Xăng xe, quản lý phí

12.311.900

2

Mô hình chăn nuôi:

 

500.000.000

 

Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng

02 điểm*250.000.000 đ/điểm

500.000.000

 

- Điểm trình diễn: 2 điểm
- Địa điểm: Quan sơn  
- Quy mô : 160 con
- Số hộ : 30 hộ

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ 1 điểm

 

250.000.000

 

- Hỗ trợ vật tư

Hỗ trợ giống, thức ăn

218.800.000

 

- Kinh phí triển khai

Tập huấn kỹ thuật, tổng kết

4.100.000

 

- Thông tin tuyên truyền

Hội thảo nhân rộng mô hình

10.610.000

 

- Kinh phí cán bộ chỉ đạo

01 người x 4 tháng x 1.150.000đ

4.600.000

 

- Chi quản lý

Xăng xe, quản lý phí

11.890.000

3

Mô hình nuôi trồng thủy sản:

 

498.487.500

 

Xây dựng mô hình nuôi cá lồng bè trên sông hồ

2 điểm * 249.243.750 đồng/điểm

498.487.500

 

- Điểm trình diễn: 2 điểm
- Địa điểm: Huyện Bá Thước
- Quy mô: 310m3
- Số hộ: 20 hộ

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ 1 điểm

 

249.243.750

 

- Hỗ trợ vật tư

Hỗ trợ giống, thức ăn

217.000.000

 

Kinh phí triển khai

Tập huấn kỹ thuật, tổng kết

3.125.000

 

Thông tin tuyên truyền

Hội thảo nhân rộng mô hình

11.500.000

 

Kinh phí cán bộ chỉ đạo

1 người x 5 tháng x 1.150.000đ

5.750.000

 

Chi quản lý

Xăng xe, quản lý phí

11.868.750

4

Hoạt động đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền

 

500.336.000

-

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao và bổ sung kiến thức sản xuất nông, lâm, thuỷ sản cho cán bộ thôn bản, khuyến nông xã, thôn bản.

4 lớp x 51.084.000 đồng/lớp

204.336.000

-

Chi xây dựng băng đĩa hình phục vụ bà con dân tộc bằng 02 thứ tiếng Mông và Thái

4 phim x 54.000.000 đồng/phim

216.000.000

-

Sách kỹ thuật

4.000 cuốn

80.000.000

 

PHỤ LỤC II

KINH PHÍ THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRỒNG TRỌT (DỰ TÍNH)
(Kèm theo Quyết định số: 3858/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Tên mô hình: Sản xuất và sử dụng phân viên dúi sâu trong thâm canh lúa lai

Địa điểm thực hiện: xã Thượng Ninh và Thanh Quân, huyện Như Xuân

Số điểm trình diễn: 2.

I- QUY MÔ VÀ ĐỊA ĐIỂM TRIỂN KHAI (Tính cho 1 điểm):

TT

Địa bàn triển khai

Quy mô (máy)

Số lượng máy (tính cho 1 điểm)

Số hộ tham gia (tính cho 1 điểm)
(hộ)

Diện tích triển khai (tính cho 1 điểm)
(ha)

Vùng/ đối tượng tham gia

Thời gian triển khai

1

Huyện Như Xuân

Máy nén phân

2

50

4,5

Miền núi

Năm 2014

 

Tổng 1 điểm

2

50

4,5

 

 

 

Tổng 2 điểm

4

100

9

 

 

II. DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ MUA MÁY MÓC, THIẾT BỊ ( tính cho 1 điểm)

TT

Diễn giải nội dung

ĐVT

Theo yêu cầu mô hình

Ghi chú

Số
lượng

Đơn giá
(đồng)

Kinh phí
NN hỗ trợ

Dân đối ứng

1

Máy nén phân kiểu MN 160s
- Loại đầu ép, chạy bằng hộp số, có thể tháo ráp để thay đổi các loại rulo tạo ra các viên phân khác nhau
- Vật liệu rulo: Ruột bằng thép, vỏ bằng Inox
- Trọng lượng máy: 320 - 350kg
- Loại động cơ điện 3 pha: Việt Nhật
- Công suất máy thiết kế: 5,5Kw
- Năng lực sản xuất theo thiết kế: 2000kg/8h hoạt động.
- Tỷ lệ thành phẩm: 90 - 95%
- 2 căp Rulo

Chiếc

2

80.000.000

160.000.000

 

 

2

Giống lúa lai (30kg/ha)

Kg

135

120.000

16.200.000

 

 

3

Phân urê (280kg/ha)

Kg

1260

12.000

15.120.000

 

 

4

Phân lân supe (560kg/ha)

Kg

2520

4.600

11.592.000

 

 

5

Phân kali clorua (200kg/ha)

Kg

900

14.500

13.050.000

 

 

6

Thuốc BVTV (1.000.000đ/ha)

Trọn gói

 

 

4.500.000

 

 

7

Thuốc trừ cỏ (500.000đ/ha)

Trọn gói

 

 

2.250.000

 

 

8

Công lao động

 

 

 

 

 

 

8.1

Công làm đất

Công

180

100.000

 

18.000.000

 

8.2

Công ngâm ủ, gieo mạ

Công

90

100.000

 

9.000.000

 

8.3

Công cây

Công

180

100.000

 

18.000.000

 

8.4

Công chăm sóc, phòng trừ sâu

Công

180

100.000

 

18.000.000

 

8.4

Công thu hoạch

Công

180

100.000

 

18.000.000

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

222.712.000

81.000.000

 

III - KINH PHÍ TRIỂN KHAI (Tính cho 01 điểm)

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

1

Chi triển khai

 

 

 

5.500.000

 

1,1

Tập huấn kỹ thuật 1 lớp

 

 

 

2.600.000

 

 

Tài liệu

Bộ

50

6.000

300.000

 

 

Bồi dưỡng giảng viên

Người

1

200.000

200.000

 

 

Thuê hội trường, trang trí, phục vụ

Ngày

1

500.000

500.000

 

 

Nước uống

Người

50

7.000

350.000

 

 

Tiền ăn

Người

50

25.000

1.250.000

 

1,2

Tổng kết

 

 

 

2.900.000

 

 

Tài liệu

Bộ

50

6.000

300.000

 

 

Thuê hội trường, trang trí, phục vụ

Ngày

1

500.000

500.000

 

 

Nước uống

Người

50

7.000

350.000

 

 

Tiền ăn

Người

50

25.000

1.250.000

 

 

Pano tuyên truyền

Cái

1

500.000

500.000

 

2

Thuê cán bộ chỉ đạo

 

 

 

5.626.000

 

 

01 người x 5 tháng x 1.150.000đ/tháng

Người

1

5.750.000

5.626.000

 

3

Xăng xe, quản lý

5%

 

 

12.311.900

 

 

Cộng: (1+2+3)

 

 

 

23.437.900

 

IV: HỘI THẢO TUYÊN TRUYỀN NHÂN RỘNG - ÁP DỤNG CHO CÁC HỘ NGOÀI MÔ HÌNH (tổ chức ở huyện, tính cho 1 điểm)

TT

Nội dung triển khai

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền
(đồng)

Ghi chú

1

Tiền ăn

Người

100

50.000

5.000.000

 

2

Tài liệu

Bộ

100

6.000

600.000

 

3

Nước uống cho đại biểu

Người

100

7.000

700.000

 

4

Hội trường, loa đài khánh tiết

Ngày

1

500.000

500.000

 

5

Hỗ trợ tiền đi lại

Người

100

50.000

5.000.000

 

6

Báo cáo viên

Người

1

100.000

100.000

 

7

Pano bảng biểu tuyên truyền

Cái

1

500.000

500.000

 

 

Tổng kinh phí 1 cuộc

 

 

 

12.400.000

 

 

Tổng kinh phí đầu tư cho 2 mô hình:                                                 679.099.800

- Nhà nước hỗ trợ:                                                                             517.099.800

- Kinh phí đối ứng:                                                                             162.000.000

 

PHỤ LỤC III

KINH PHÍ THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHĂN NUÔI (DỰ TÍNH)
(Kèm theo Quyết định số: 3858/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Tên mô hình: Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng

I. CƠ SỞ VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT

1. Quy mô và địa điểm triển khai:

TT

Địa điểm triển khai

Quy mô (con)

Số điểm trình diễn

Số hộ tham gia

Vùng

 

 

1

Xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn

80

1

15

MNKK

 

2

Xã Xuân Lư, huyện Quan Sơn

80

1

15

MNKK

 

 

Cộng:

160

2

30

 

 

2. Yêu cầu về mô hình:

 

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

 

1

Giống lợn

Lợn F1, F2

thương phẩm

 

2

Số con/hộ

5- 6 con

 

 

3

Khối lượng lợn hỗ trợ

20kg/con

 

 

4

Thức ăn nuôi lợn: Dùng bột ngô, cám gạo và thức ăn đậm đặc.

Bột ngô, cám gạo được ngâm ủ từ 6-8h với nước sạch, sau đó trộn với đậm đặc rồi cho ăn

Bột ngô, cám gạo các hộ tự đầu tư. Mô hình hỗ trợ TĂ đậm đặc

 

5

Quy mô và phạm vi triển khai

2 xã

Mỗi xã 1 điểm

 

6

Thời gian triển khai

4 tháng

 

 

3. Yêu cầu về kỹ thuật

 

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

 

1

Tỷ lệ nuôi sống đến khi xuất chuồng

≥ 90%

 

 

2

Khối lượng lợn khi xuất chuồng

≥ 70kg

 

 

3

Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng

≤ 2,8kg

 

 

II. KINH PHÍ HỖ TRỢ (tính cho 01 điểm)

1. Chi xây dựng mô hình:

a. Hỗ trợ giống, vật tư:

 

TT

Nội dung

ĐVT

Yêu cầu mô hình

Đơn giá (đồng)

Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước

Đối ứng của người dân

 

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

 

1.1

Giống lợn: 80 con x 20 kg/con

kg

1.600

103.000

1.600

164.800.000

0

0

 

1.2

Hỗ trợ thức ăn đậm đặc: 30 kg/con

kg

2.400

22.500

2.400

54.000.000

0

0

 

1.3

Bột ngô, cám gạo: 110 kg/con

kg

8.800

7.000

0

0

8.800

61.600.000

 

1.4

Khấu hao chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, thuốc thú y

con

80

200.000

0

0

80

16.000.000

 

Cộng giống, vật tư

 

 

 

 

218.800.000

 

77.600.000

 

b. Kinh phí triển khai

 

 

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền

 

1

Tập huấn: 25 người/điểm/lần x 1 lần

 

 

 

1.850.000

 

 

Hỗ trợ tiền ăn

Người

25

25.000

625.000

 

 

Tiền nước uống

Người

25

7.000

175.000

 

 

Phô tô tài liệu: 20 trang/bộ x 300 đ/trang

Bộ

25

6.000

150.000

 

 

Giảng viên

Người

1

400.000

400.000

 

 

Hội trường, khánh tiết:

Ngày

1

500.000

500.000

 

2

Tổng kết: 50 người x 1 ngày

 

 

 

2.250.000

 

 

Phô tô báo cáo tổng kết: 10 trang/bộ x 300đ/trang

Bộ

50

3.000

150.000

 

 

Hỗ trợ tiền ăn

Người

50

25.000

1.250.000

 

 

Hỗ trợ tiền nước uống

Người

50

7.000

350.000

 

 

Hội trường, loa đài, khánh tiết:

Ngày

1

500.000

500.000

 

3

Thuê cán bộ chỉ đạo: 1 người x 4 tháng

Tháng

4

1.150.000

4.600.000

 

Cộng kinh phí triển khai

 

 

 

8.700.000

 

2. Hội thảo nhân rộng mô hình: Áp dụng cho các hộ ngoài mô hình (tổ chức ở huyện)

 

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền

 

 

Tiền nước uống: 70 người

Người

70

7.000

490.000

 

 

Hỗ trợ tiền ăn

Người

70

70.000

4.900.000

 

 

Hỗ trợ tiền xăng xe

Người

70

50.000

3.500.000

 

 

Phô tô tài liệu: 70 bộ x 6.000đ/bộ

Bộ

70

6.000

420.000

 

 

Báo cáo viên

Bài

3

100.000

300.000

 

 

Hội trường, khánh tiết:

Ngày

1

1.000.000

1.000.000

 

 

Cộng

 

 

 

10.610.000

 

3. Chi phí quản lý

 

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền

 

 

Xăng xe, quản lý phí

%

5

238.110.000

11.890.000

 

 

Cộng

 

 

 

11.890.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng kinh phí đầu tư cho 2 mô hình:                                            655.200.000

Kinh phí nhà nước hỗ trợ:                                                             500.000.000

Kinh phí đối ứng:                                                                          155.200.000

 

PHỤ LỤC IV

KINH PHÍ THỰC HIỆN MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (DỰ TÍNH)
(Kèm theo Quyết định số: 3858/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Tên mô hình: Xây dựng mô hình nuôi cá lồng bè trên sông hồ

Thời gian thực hiện: Năm 2014

Cỡ giống thả 6-8 cm; Mật độ 100 con/m3; hệ số thức ăn: 2

Số điểm trình diễn: 01 điểm tỷ lệ sống >70%, Năng suất 35kg/m3; Cỡ thu hoạch 0,5kg/con

Thời gian triển khai: 05 tháng

A- Quy mô và địa bàn triển khai

TT

Địa bàn triển khai (xã, huyện, tỉnh)

Quy mô

Số hộ
tham gia

Vùng/đối tượng
 tham gia

 

 

 

Xã Tân Lập, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

155 m3

8-10 hộ

Vùng miền núi

 

 

Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

155 m3

8-10 hộ

Vùng miền núi

 

Cộng

310 m3

16-20 hộ

 

 

B- Dự toán kinh phí xây dựng mô hình: (tính cho 1 điểm)

I. Vật tư hỗ trợ:

 

TT

Diễn giải nội dung

ĐVT

Theo yêu cầu mô hình

Tổng kinh phí đầu tư

 

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Nhà nước hỗ trợ (đồng)

Đối ứng (đồng)

 

1. Giống, vật tư

 

 

 

 

217.000.000

61.500.000

 

-

Giống cá rô phi (100 con/m3)

con

15.500

15.500

3.500

54.250.000

 

 

-

Thức ăn công nghiệp (hàm lượng Protein >20%)

kg

10.850

10.850

15.000

162.750.000

 

 

-

Nguyên vật liệu làm lồng (1 m3x 300.000 đồng/m3)

m3

155

155

300.000

 

46.500.000

 

-

Công lao động (01 người x 5 tháng x 3.000.000 đ/người/tháng)

tháng

5

5

3.000.000

 

15.000.000

 

2. Chi triển khai:

 

2.1

Tập huấn kỹ thuật (20 người/lần x 1 lần)

 

 

1.430.000

 

 

-

Tiền ăn:

Người

20

25.000

500.000

 

 

-

Tiền nước uống

Người

20

7.000

140.000

 

 

-

Tiền phô tô tài liệu

Trang

300

300

90.000

 

 

-

Tiền bồi dưỡng giáo viên

Ngày

1

200.000

200.000

 

 

-

Tiền loa đài, khánh tiết

Ngày

1

500.000

500.000

 

 

2.2

Tổng kết (30 người/ngày* 1 cuộc)

 

 

 

1.695.000

 

 

-

Tiền ăn

Người

30

25.000

750.000

 

 

-

Tiền nước uống

Người

30

7.000

210.000

 

 

-

Phô tô tài liệu

Bộ

450

300

135.000

 

 

-

Tiền báo cáo viên

Bài

1

100.000

100.000

 

 

-

Tiền hội trường, loa đài

Ngày

1

500.000

500.000

 

 

2.3 Thuê cán bộ chỉ đạo

 

 

 

5.750.000

 

 

 

01 người x 5 tháng x 1.150.000 đ/tháng

Tháng

5

1.150.000

5.750.000

 

 

III

Thông tin tuyên truyền

 

 

 

11.500.000

 

 

1

Hội thảo nhân rộng (80 người/cuộc *1 cuộc)

 

 

11.000.000

 

 

-

Tiền ăn

Người

80

70.000

5.600.000

 

 

-

Hỗ trợ tiền xăng xe đại biểu

Người

80

50.000

4.000.000

 

 

-

Tiền nước uống

Người

80

7.000

560.000

 

 

-

Tiền phôtô tài liệu

Trang

800

300

240.000

 

 

-

Báo cáo viên

Bài

1

100.000

100.000

 

 

-

Tiền loa đài, khánh tiết

Ngày

1

500.000

500.000

 

 

2.

Biển Pano

Cái

1

500.000

500.000

 

 

IV

Xăng xe, kiểm tra, giám sát (5%)

 

 

11.868.750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng kinh phí đầu tư 2 điểm:                                                        621.487.500

Kinh phí Nhà nước hỗ trợ:                                                            498.487.500

Kinh phí đối ứng:                                                                          123.000.000

 

PHỤ LỤC V

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN VÀ THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN (DỰ TÍNH)
(Kèm theo Quyết định số: 3858/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền (đồng)

I

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao và bổ sung kiến thức sản xuất nông, lâm, thuỷ sản cho cán bộ thôn bản, khuyến nông xã, thôn bản.

Lớp

4

51.084.000

204.336.000

 

Nội dung: Các chuyên đề về kỹ năng khuyến nông truyền thông, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, phát triển kinh tế hộ gia đình, phát triển nông thôn mới.

 

 

 

 

 

Thời gian: 4 ngày (3 ngày học lý thuyết tại hội trường, 1 ngày đi tham quan học tập tại cơ sở). Số lượng: 50 người.

 

 

 

 

 

Địa điểm: Tại các huyện Quan Sơn, Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước.

 

 

 

 

 

Kinh phí 1 lớp như sau:

 

 

 

51.084.000

-

Tiền ăn học viên (50 người, 4 ngày)

Người

200

50.000

10.000.000

-

Tiền ngủ học viên (50 người x 3 đêm)

Người

150

100.000

15.000.000

-

Hỗ trợ đi lại (bình quân 100.000đ/người)

Người

50

100.000

5.000.000

-

Thù lao giảng dạy của giảng viên chính

Ngày

4

1.000.000

4.000.000

 

Tiền ngủ giảng viên

Ngày

3

200.000

600.000

 

Tiền ăn giảng viên

Ngày

4

150.000

600.000

-

Hỗ trợ đi lại cho giảng viên chính

Người

4

400.000

1.600.000

-

In ấn tài liệu phô tô đóng tập (BQ 20.000đ/bộ)

Bộ

52

20.000

1.040.000

-

Vở bút, túi đựng tài liệu cho học viên

Bộ

50

25.000

1.250.000

-

Chè nước phục vụ lớp học

Người

200

10.000

2.000.000

-

Vật tư học tập

Người

50

25.000

1.250.000

-

Thuê hội trường, loa đài

Ngày

3

1.000.000

3.000.000

-

Trang trí khánh tiết

Lần

2

550.000

1.100.000

-

Chi phí quản lý lớp học (10%)

lớp

1

4.644.000

4.644.000

II

Thông tin tuyên truyền

 

 

 

296.000.000

1

Chi xây dựng băng đĩa hình phục vụ bà con dân tộc bằng 02 thứ tiếng Mông và Thái (áp dụng theo QĐ số 918/QĐ- BNN-TC ngày 5/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).

- Kỹ thuật trồng ngô lai trên đất dốc - Một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi nông hộ khu vực miền núi.

- Kỹ thuật thâm canh một số cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao.

- Kỹ thuật nuôi cá miền núi.

Phim

4

54.000.000

216.000.000

2

Sách kỹ thuật.

Quyển

4.000

20.000

80.000.000

 

Tổng cộng:

 

 

 

500.336.000