Quyết định 3822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 3822/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3822/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển Thông tin và Truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển Báo chí tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 812/STTTT-KHTC ngày 19/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án), với các nội dung chủ yếu sau:
I. Tên đề án: Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
II. Đơn vị chủ trì thực hiện đề án: Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Mục tiêu chung
Tăng cường chất lượng hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở nhằm đẩy mạnh việc đưa thông tin về cơ sở cho nhân dân phát triển KTXH, xây dựng NTM, bảo đảm ANQP, chủ quyền..., công cụ chỉ đạo điều hành của chính quyền địa phương.
Củng cố đội ngũ nhân lực Đài truyền thanh cơ sở đủ năng lực làm chủ công nghệ, kỹ thuật, với cơ cấu hợp lý, đáp ứng kịp thời và thường xuyên nhu cầu xây dựng và phát triển xã hội thông tin.
Đầu tư, mở rộng hạ tầng kỹ thuật các Đài truyền thanh cơ sở theo công nghệ mới, hiện đại, đồng bộ. Nâng cao chất lượng nội dung, chương trình. Xây dựng và hoàn thiện các quy định về cơ chế chính sách, phát triển nhân lực Đài truyền thanh cơ sở đáp ứng yêu cầu, nhu cầu thông tin ở cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020 phải đạt được các mục tiêu sau:
- 100% các xã, phường có Đài truyền thanh cơ sở được đảm bảo về phòng máy, thiết bị phụ trợ, nhân lực.
- 100% số Đài được trang bị máy tính và được kết nối mạng Internet để lấy thông tin phục vụ cho phát thanh.
- 100% số người làm việc tại Đài được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ theo từng chuyên môn cho phù hợp.
- 100% các Đài đảm bảo yêu cầu thời lượng và chất lượng phát tin bài.
Định hướng đến những năm tiếp theo:
- Hầu hết các xã, phường có Đài truyền thanh cơ sở sử dụng công nghệ truyền thanh không dây với công nghệ mới, hiện đại.
- Đảm bảo ban hành đầy đủ các cơ chế, chính sách dành cho đội ngũ cán bộ hoạt động thông tin cơ sở.
1. Nội dung 1: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao năng lực cho cán bộ Đài truyền thanh cơ sở
1.1. Mục tiêu
- Hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức, ổn định chức danh quản lý truyền thanh ở các Đài Truyền thanh cơ sở.
- Tăng cường công tác đào tạo và nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác truyền thanh bảo đảm đáp ứng nhiệm vụ được giao nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các Đài truyền thanh cơ sở.
- Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý, nâng cao kỹ năng truyền thông cho đội ngũ cán bộ phụ trách Đài truyền thanh cơ sở.
- Đảm bảo 100% cán bộ phụ trách Đài truyền thanh cơ sở được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền và kỹ thuật vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống truyền thanh cơ sở.
1.2. Nội dung thực hiện
1.2.1. Tổ chức bộ máy, cơ chế chính sách
a) Tổ chức bộ máy
- Đến năm 2020, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí đủ cán bộ làm công tác truyền thanh cho các Đài Truyền thanh cơ sở; mỗi Đài Truyền thanh cơ sở có 01 cán bộ phụ trách.
- Ngoài đội ngũ cán bộ chuyên trách Đài truyền thanh cơ sở cần quan tâm phát triển đội ngũ cộng tác viên. Đây là nguồn lực rất lớn có thể hỗ trợ hợp tác cho hoạt động phát thanh, truyền thanh.
b) Cơ chế chính sách
- Xây dựng các quy định về quản lý hệ thống đài truyền thanh cơ sở.
- Đối với Sở Thông tin và Truyền thông: Có bộ phận quản lý phát thanh truyền hình để quản lý hệ thống phát thanh, truyền hình, truyền thanh cấp huyện, cấp xã.
- Đối với Phòng Văn hóa thông tin cấp huyện: Phân công cán bộ theo dõi hoạt động thông tin và hệ thống truyền thanh trên địa bàn.
- Đối với Đài truyền thanh truyền hình cấp huyện: Phân công cán bộ theo dõi việc đầu tư, sửa chữa trang thiết bị, đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ truyền thanh cơ sở.
- Đối với Đài truyền thanh cơ sở: 100% Đài truyền thanh cơ sở được UBND cùng các cấp quyết định thành lập, hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức. Tùy quy mô diện tích, dân số để bố trí số cán bộ làm công tác tại Đài truyền thanh cơ sở phù hợp, thành lập Ban biên tập để xây dựng và xét duyệt nội dung chương trình.
1.2.2. Nâng cao năng lực cho cán bộ đài truyền thanh cơ sở
Mỗi năm tổ chức 02 đến 03 lớp tập huấn cho các cán bộ truyền thanh cơ sở với các nội dung sau:
- Kỹ năng biên tập tin, bài, chương trình,…;
- Kỹ năng khai thác và xử lý, lưu trữ thông tin;
- Nghiệp vụ phát thanh viên hoặc tuyên truyền;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong truyền thanh;
- Kỹ thuật: khai thác sử dụng các thiết bị kỹ thuật phục vụ trong công tác thông tin tuyên truyền.
1.3. Đối tượng: Cán bộ phụ trách Đài, và Ban biên tập.
1.4. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
1.5. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
1.6. Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Đài PT và TH tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
2. Nội dung 2: Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật các Đài truyền thanh cơ sở
2.1. Mục tiêu
Cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới công nghệ truyền thanh không dây cho 73 Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Đài Truyền thanh cơ sở.
Đến năm 2020: 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có Đài truyền thanh cơ sở phục vụ công tác thông tin tuyên truyền ở cơ sở: tiếp sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, đồng thời chuyển tải kịp thời, đầy đủ các thông báo, thông tin phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền cấp xã.
2.2. Nội dung thực hiện
- Đầu tư mới trang thiết bị đài truyền thanh không dây cho 29 xã có Đài truyền thanh cơ sở bị hư hỏng không thể khắc phục, sửa chữa.
- Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị cho 44 Đài truyền thanh cơ sở đã được đầu tư trước đó bị hư hỏng xuống cấp.
2.3. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
2.4. Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện, xã.
2.5. Phân công thực hiện
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Hình thức quản lý: Các Đài truyền thanh sau khi đã cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới bàn giao UBND các xã, phường, thị trấn quản lý.
3. Nội dung 3: Nâng cao chất lượng nội dung chương trình
3.1. Mục tiêu
Nâng cao chất lượng nội dung thông tin tuyên truyền đến Đài truyền thanh cơ sở nhằm phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước; cung cấp, giới thiệu các kinh nghiệm, các gương điển hình tiên tiến trong sản xuất, hoạt động xã hội; phổ biến kiến thức về các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất; giới thiệu, phổ biến các thông tin về bảo tồn văn hóa, phục vụ đồng bào khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới thông qua các chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông, xuất bản phẩm.
3.2. Nội dung
a) Về Thời lượng:
- Tiếp âm Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình tuyến huyện, với thời lượng tiếp âm đến năm 2020 tối thiểu 2 giờ/ngày, đến năm 2025 tối thiểu là 3h/ngày.
- Chương trình tự sản xuất: 100% các Đài truyền thanh cơ sở xây dựng chương trình đến năm 2020 được ít nhất 02 chương trình/1 tháng , đến năm 2025 được 04 chương trình/1 tháng với thời lượng từ 10 đến 20 phút
b) Về nội dung:
- Tiếp âm: Đảm bảo 100% thời sự sáng, chiều của Đài tiếng nói Việt Nam, Đài PTTH tỉnh và Đài truyền thanh truyền hình cấp huyện; tiếp âm các chương trình đặc biệt nhân các ngày kỷ niệm trọng thể theo yêu cầu của cấp ủy, chính quyền.
- Về chương trình tự sản xuất: các chương trình văn nghệ, bản tin, bài phản ánh, phóng sự, các chuyên mục được bố trí thời gian thích hợp.
- Chương trình thông tin: Thông báo các văn bản của Đảng, Nhà nước; cấp chính quyền, đoàn thể, quy trình kỹ thuật sản xuất, phòng chống, dịch bệnh,...
- Chương trình tự khai thác: Các thông tin khoa học, kinh tế, xã hội, được khai thác từ internet để thông tin cho nhân dân.
3.3. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
3.4. Kinh phí thực hiện: Ngân sách xã.
Hàng năm, ngân sách xã, phường, thị trấn dành khoảng kinh phí để hỗ trợ cho hoạt động nâng cao chất lượng, thời lượng và nội dung chương trình bao gồm: Chi cho công tác lấy thông tin, biên tập thông tin, thù lao viết bài, khai thác tin bài, bảo dưỡng máy móc, đường truyền Internet... số tiền khoảng 10.000.000 đ/đài/năm.
3.6. Phân công thực hiện
Cơ quan chủ trì: UBND các xã, phường, thị trấn.
Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố, thị xã.
1. Xây dựng, đổi mới cơ chế chính sách
Đổi mới, bổ sung cơ chế, chính sách liên quan đến sự phát triển của các Đài truyền thanh cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và nguồn lực của địa phương.
Tiếp tục làm tốt công tác thi đua khen thưởng, động viên các tập thể, cá nhân có những đóng góp xuất sắc, nhiều năm gắn bó với ngành.
Phối hợp quản lý nhà nước các cấp về thanh tra, kiểm tra nội dung trong lĩnh vực thông tin truyền thông tại hệ thống Đài truyền thanh cơ sở.
2. Đổi mới tổ chức bộ máy, phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng và hoàn thiện tổ chức bộ máy của các Đài truyền thanh cơ sở theo chức năng và nhiệm vụ được giao; đổi mới tổ chức và công tác quản lý khối biên tập, khối kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và xu thế phát triển của phát thanh hiện đại.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực tại các Đài truyền thanh cơ sở.
3. Huy động nguồn vốn
Trên cơ sở các nội dung Đề án, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thành phố, thị xã lập kế hoạch triển khai hàng năm để thực hiện; các địa phương chủ động bố trí nguồn ngân sách cấp mình để thực hiện các mục tiêu đề án và triển khai thực hiện phù hợp với quy định của nhà nước.
Ban hành các chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế.
VI. Về kinh phí thực hiện Đề án (có Phụ lục kèm theo).
Tổng kinh phí dự kiến: |
23.580 triệu đồng |
|
Trong đó:
|
- Ngân sách Trung ương: - Ngân sách tỉnh: - Ngân sách huyện: - Ngân sách xã: |
4.000 triệu đồng; 7.900 triệu đồng; 1.000 triệu đồng; 10.630 triệu đồng. |
|
|
|
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan chủ trì quản lý, thực hiện, giám sát việc thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017 - 2020.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối và bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án thuộc Đề án đảm bảo yêu cầu.
Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chính sách của cán bộ không chuyên trách Đài truyền thanh cơ sở theo Nghị quyết số 165/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ.
Xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách truyền thanh cơ sở và các đối tượng có liên quan.
Phối hợp với Cục Tần số vô tuyến điện hướng dẫn các Đài truyền thanh cơ sở đăng ký, cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
Tăng cường công tác kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Đề án ở cơ sở. Theo dõi, sơ kết, tổng kết tình hình hoạt động của các Đài truyền thanh cơ sở.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hàng năm, căn cứ vào nguồn kinh phí trung ương hỗ trợ có mục tiêu, khả năng cân đối của ngân sách địa phương tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư cho các dự án theo đề án được phê duyệt.
3. Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ vào nguồn kinh phí trung ương hỗ trợ có mục tiêu, khả năng cân đối của ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện Đề án.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ phụ trách Đài truyền thanh cơ sở.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã
Chuẩn bị tốt các điều kiện, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn.
Chỉ đạo các phòng chức năng và UBND các các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các dự án nhằm nâng cao chất lượng hoạt động các Đài Truyền thanh cơ sở, đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
Quản lý, đánh giá hoạt động quản lý nghiệp vụ của Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện đối với hệ thống truyền thanh cơ sở, chỉ đạo Đài truyền thanh truyền hình huyện tích cực hỗ trợ về kỹ thuật và nội dung thông tin đối với các Đài truyền thanh cơ sở, hàng năm báo cáo tình hình hoạt động của các Đài truyền thanh cơ sở về Sở Thông tin và Truyền thông.
6. UBND các xã, phường, thị trấn
Căn cứ vào nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương và nội dung của Đề án xây dựng kế hoạch thực hiện tại cấp xã.
Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện các nhiệm vụ củng cố lại hệ thống truyền thanh cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi để Đài truyền thanh cơ sở hoạt động hiệu quả.
Dành nguồn kinh phí của xã để triển khai thực hiện các nội dung của Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Nội vụ và Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 3822/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Kinh phí |
Thành tiền |
Phân nguồn đầu tư |
Phân kỳ kinh phí |
Ghi chú |
||||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||||
I |
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ ĐÀI TTCS |
|
250 |
62,5 |
62,5 |
62,5 |
62,5 |
|
||||
1 |
Bồi dưỡng: + Kỹ năng biên tập tin, bài, chương trình,…; + Kỹ năng khai thác và xử lý, lưu trữ thông tin; + Nghiệp vụ phát thanh viên hoặc tuyên truyền; + Ứng dụng CNTT trong truyền thanh; + Kỹ thuật: khai thác sử dụng các thiết bị kỹ thuật phục vụ trong công tác TTTT. |
Lớp |
8 |
31,25 |
250 |
TW |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Tỉnh |
250 |
62,5 |
62,5 |
62,5 |
62,5 |
|
||||||
Huyện |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||||||
Xã |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||||||
Kinh phí theo phân kỳ đầu tư |
|
250 |
62,5 |
62,5 |
62,5 |
62,5 |
|
|||||
II |
TĂNG CƯỜNG TRANG THIẾT BỊ MÁY MÓC |
|
13.100 |
4.400 |
3.800 |
3.800 |
0 |
|
||||
1 |
Đầu tư xây dựng mới Đài truyền thanh không dây |
Đài |
29 |
300 |
8.700 |
TW |
4.000 |
1.500 |
1.300 |
1.200 |
0 |
|
Tỉnh |
4.700 |
1.800 |
1.400 |
1.500 |
0 |
|
||||||
Huyện |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||||||
Xã |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||||||
Kinh phí theo phân kỳ đầu tư |
|
8.700 |
3.300 |
2.700 |
2.700 |
0 |
|
|||||
2 |
Nâng cấp Đài truyền thanh không dây xuống cấp |
Đài |
44 |
100 |
4.400 |
TW |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Tỉnh |
3.000 |
750 |
750 |
750 |
750 |
|
||||||
Huyện |
1.000 |
250 |
250 |
250 |
250 |
|
||||||
Xã |
400 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
||||||
Kinh phí theo phân kỳ đầu tư |
|
4.400 |
1.100 |
1.100 |
1.100 |
1.100 |
|
|||||
III |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH |
|
10.230 |
2.450 |
2.540 |
2.620 |
2.620 |
|
||||
|
Chi cho công tác lấy thông tin, biên tập thông tin, thù lao viết bài, khai thác tin bài, bảo dưỡng máy móc, đường truyền Internet.. |
Đài |
1.023 |
10 |
10.230 |
TW |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Tỉnh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||||||
Huyện |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||||||
Xã |
10.230 |
2.450 |
2.540 |
2.620 |
2.620 |
|
||||||
Kinh phí theo phân kỳ đầu tư |
|
10.230 |
2.450 |
2.540 |
2.620 |
2.620 |
|
|||||
IV |
Tổng kinh phí phân nguồn đầu tư |
23.580 |
TW |
4.000 |
1.500 |
1.300 |
1.200 |
0 |
|
|||
Tỉnh |
7.950 |
2.612,5 |
2.212,5 |
2.312,5 |
812,5 |
|
||||||
Huyện |
1.000 |
250 |
250 |
250 |
250 |
|
||||||
Xã |
10.630 |
2.550 |
2.640 |
2.720 |
2.720 |
|
||||||
VI |
Tổng kinh phí phân kỳ đầu tư |
|
23.580 |
6.913 |
6.403 |
6.483 |
3.783 |
|
Bằng chữ : Hai mươi ba tỷ, năm trăm tám mươi triệu đồng
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2021 về thay đổi thành viên Ủy ban Quốc gia về trẻ em Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ, bổ sung quy hoạch tuyến đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong vào Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tịnh Phong và Quy hoạch chung Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 20 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trong lĩnh vực quản lý công sản Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính có thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch nâng cao chất lượng và quản lý đội tàu du lịch hoạt động trên vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long năm 2020 Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển Báo chí tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2011 về Đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2025 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2020 Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 24/02/2009
Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 5 tập thể và 6 cá nhân thuộc ngành Tòa án nhân dân Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 28/01/2008
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2007 thành lập đội kiểm tra liên ngành văn hóa – xã hội thành phố Hồ Chí Minh (đội 1) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2006 phân loại, hệ số đường quy hoạch tại khu quy hoạch dân cư thôn 1 thị trấn Ninh Hòa, huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2006 giao việc quản lý hộ chiếu và chịu trách nhiệm về nhân sự cho thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp có cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 07/11/2012