Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 64/2019/QĐ-UBND
Số hiệu: 38/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 01/09/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2020/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 01 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2019/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Thực hiện Công văn số 5344-CV/TU ngày 29/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng;

Thực hiện Công văn số 89/HĐND-VP ngày 14/8/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2267/TTr-STC ngày 04/8/2020 và Báo cáo thẩm định số 1117/BC-STP ngày 11/6/2020 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 64/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

1. Số thứ tự thứ 1, 2 và 8 Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:

STT

Tên đơn vị

Số lượng

Chủng loại

Mức giá tối đa (triệu đồng)

Ghi chú

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

1.1

Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

01

Xe bán tải

900

 

1.2

Chi cục Thủy lợi

01

Xe bán tải

900

 

1.3

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

01

Xe phòng chống dịch

1.100

 

1.4

Chi cục Kiểm lâm

05

Xe bán tải

900

 

1.5

Ban quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn Hồ Tân Giang

01

Xe bán tải

900

 

1.6

Ban quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Pha

01

Xe bán tải

900

 

1.7

Ban quản lý Rừng phòng hộ ven biển Thuận Nam

01

Xe bán tải

900

 

1.8

Ban quản lý Khai thác các cảng cá

01

Xe bán tải

900

 

1.9

Chi cục Thủy sản

01

Xe bán tải

900

 

1.10

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

01

Xe bán tải

900

 

1.11

Chi cục phát triển nông thôn

01

Xe bán tải

900

 

1.12

Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật

01

Xe bán tải

900

 

1.13

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp tỉnh

01

Xe bán tải

900

 

1.14

Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn liên hồ Sông Sắt - Sông Trâu

01

Xe bán tải

900

 

1.15

Trung tâm Dịch vụ Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản cấp tỉnh

01

Xe đông lạnh

1.300

 

01

Xe bán tải

900

 

2

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

 

 

 

 

2.1

Đoàn ca múa nhạc dân tộc

01

Xe 46 chỗ ngồi trở lên

3.000

 

01

Xe sân khấu lưu động

1.500

 

2.2

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao

01

Xe 29 chỗ ngồi trở lên

1.600

 

2.3

Thư viện tỉnh

01

Xe thư viện lưu động

1.500

 

2.4

Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh

01

Xe 29 chỗ ngồi trở lên

1.600

 

01

Xe sân khấu lưu động

1.500

 

01

Xe bán tải hoán cải

900

 

8

Trường Cao đẳng nghề

 

 

 

 

 

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới đường bộ

12

Xe 5 chỗ

900

Có gắn thiết bị chấm điểm tự động dùng đào tạo và sát hạch lái xe

05

Xe tải 5 tấn trở lên

1.100

Có gắn thiết bị chấm điểm tự động dùng đào tạo và sát hạch lái xe

01

Xe khách 29 chỗ

1.900

Có gắn thiết bị chấm điểm tự động dùng đào tạo và sát hạch lái xe

01

Xe khách trên 45 chỗ

2.600

Có gắn thiết bị chấm điểm tự động dùng đào tạo và sát hạch lái xe

28

Xe 5 chỗ

550

Xe tập lái (hạng B1, B2)

10

Xe 7 chỗ

750

Xe tập lái (hạng B1, B2)

02

Xe tải dưới 1,5 tấn

450

Xe tập lái (hạng B1, B2)

08

Xe tải 4,5 tấn trở lên

600

Xe tập lái hạng C

02

Xe khách 16 đến 45 chỗ

2.000

Xe tập lái hạng D, E

2. Bổ sung Số thứ tự thứ 22 Phụ lục như sau:

STT

Tên đơn vị

Số lượng

Chủng loại

Mức giá tối đa (triệu đồng)

Ghi chú

22

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

22.1

Trung tâm Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

01

Xe bán tải

900

Chở thiết bị phục vụ công tác tập huấn, chuyển giao ứng dụng tiến bộ KHCN, kiểm tra các mô hình dự án nhân rộng khu vực nông thôn miền núi

22.2

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

01

Xe bán tải

900

Chở thiết bị, phương tiện đo chuẩn, các dụng cụ lấy mẫu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực tiêu chuẩn, ĐLCL.

2. Các nội dung khác của Quyết định số 64/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không thay đổi.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2020.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Trung tâm CNTT và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH.
LTP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh