Quyết định 38/1999/QĐ-UB về giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khoáng sản không kim loại áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu: | 38/1999/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Vũ Ngọc Hoàng |
Ngày ban hành: | 15/06/1999 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/1999/QĐ-UB |
Tam Kỳ, ngày 15 tháng 6 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUI ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên ( sửa đổi);
- Căn cứ thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên ( sửa đổi);
- Xét đề nghị của Liên ngành Cục thuế - Sở Tài chính - Vật giá - Sở Công nghiệp tại tờ trình số 402/TT-LN ngày 7/6/1999;
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1: Giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khoáng sản không kim loại áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo từng loại như sau: 1. Đá khai thác: + Đá Xây dựng: Giá qui định chung cho đá hỗn hợp là: 20.000đ/m3 Trên cơ sở giá tính thuế tài nguyên đá hỗn hợp để qui đổi ra giá tính thuế tài nguyên các loại đá khác như sau: - Đá hộc giá : 30.000 đồng/m3 - Đá 4x6 giá : 35.000đồng/m3 - Đá 2x4 giá : 40.000đồng/ m3 - Đá 1x2 giá : 40.000đồng/ m3 - Đá 0.5x1 giá : 40.000đồng/ m3 - Đá cấp phối giá : 30.000đồng/ m3 - Đá chẽ giá : 700đồng/ m3 + Đá Trường Thạch (đá Felspat): Giá tính thuế tài nguyên là: 60.000đ/tấn. + Đá ốp lát ( Đá Granit): - Đá Granit trắng giá: 700.000đồng/ m3 đá thành phẩm. - Đá Granit đen giá: 1.000.000đồng/ m3 đá thành phẩm. - Đá Granit hồng giá: 1.500.000đồng/ m3 đá thành phẩm. 2. Đất, cát, sỏi: + Đất: - Đất cao lanh giá : 40.000đồng/ m3 - Đất làm gạch ngói giá : 20.000đồng/ m3 - Đất san lấp xây dựng công trình giá: 10.000đồng/ m3 + Sạn: - Sạn 1x2 giá : 60.000đồng/ m3 - Sạn 2x4 giá : 30.000đồng/ m3 + Cát: - Cát xây dựng giá : 20.000đồng/ m3 - Cát trắng xuất khẩu giá : 55.000đồng/ m3 3. Nước: - Nước khoáng thiên nhiên khai thác dùng để sản xuất nước khoáng: Giá 50đồng/lít nước khoáng thành phẩm. - Nước thiên nhiên khai thác dùng sản xuất nước uống khác: Giá 20đồng/lít thành phẩm. 4. Than đá: - Than đá các loại giá: 175.000đ/tấn - Than bùn giá: 40.000đ/tấn Điều 2: Cục thuế có trách nhiệm phối hợp cùng với các cấp, các ngành có liên quan tổ chức thực hiện tốt việc thu thuế tài nguyên khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh. Khi có biến động lớn trên thị trường, liên ngành Cục thuế - Sở Tài chính - Vật giá, Sở Công nghiệp tham mưu kịp thời để UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp. Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính - vật giá, Giám Đốc Sở Công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Quyết đinh này đều bãi bỏ. Đối với những trường hợp tạm nộp thuế tài nguyên trong năm 1998, năm 1999 khi quyết toán thuế được thực hiện theo mức giá qui định tại quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi Ban hành: 03/09/1998 | Cập nhật: 10/12/2009