Quyết định 3718/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Số hiệu: | 3718/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 17/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3718/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 17 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 205/TTr-STP ngày 08 tháng 12 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, gồm 06 thủ tục hành chính (có danh mục bổ sung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2009 về việc công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Công bố kèm theo Quyết định số 3718/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
II. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|
33 |
Công chứng Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất |
34 |
Công chứng Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
35 |
Công chứng Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
36 |
Công chứng Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
37 |
Công chứng Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất |
38 |
Công chứng Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
II. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP:
33. Công chứng Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức hoặc người đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Đối với cá nhân:
* Giấy chứng minh nhân dân;
* Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất;
+ Đối với tổ chức:
* Điều lệ pháp nhân (hoặc Giấy phép đầu tư);
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Biên bản họp thành viên (nếu là Công ty);
* Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật;
* Giấy ủy quyền (nếu là người đại diện theo ủy quyền).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký. Các bên trong Hợp đồng thuê phải có mặt và ký trực tiếp vào Hợp đồng trước sự chứng kiến của Công chứng viên.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ phức tạp thì viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn, trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn, hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất (theo mẫu quy định) hoặc do người dân tự soạn thảo nhưng phải phù hợp với qui định pháp luật, 03 bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân, bản sao photo (đối với cá nhân);
+ Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện pháp nhân, bản sao photo (đối với tổ chức);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ phức tạp thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng số 1
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng/trường hợp.
- Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% trên tổng số tiền thuê.
- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 đồng + 0,07% của số tiền thuê vượt quá 1.000.000.000 đồng.
- Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của số tiền thuê vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu số 01/PYC);
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất (mẫu số 15/HĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
34. Công chứng Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức hoặc người đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Đối với cá nhân:
* Giấy chứng minh nhân dân;
* Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất;
+ Đối với tổ chức:
* Điều lệ pháp nhân (hoặc Giấy phép đầu tư);
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Biên bản họp thành viên (nếu là Công ty);
* Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật;
* Giấy ủy quyền (nếu là người đại diện theo ủy quyền).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký. Các bên trong Hợp đồng thuê phải có mặt và ký trực tiếp vào Hợp đồng trước sự chứng kiến của Công chứng viên.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ phức tạp thì viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn, trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn, hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo mẫu quy định) hoặc do người dân tự soạn thảo nhưng phải phù hợp với quy định pháp luật, 03 bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân, bản sao photo (đối với cá nhân);
+ Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện pháp nhân, bản sao photo (đối với tổ chức);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ phức tạp thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng số 1
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng/trường hợp.
- Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% trên tổng số tiền thuê.
- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 đồng + 0,07% của số tiền thuê vượt quá 1.000.000.000 đồng.
- Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của số tiền thuê vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu số 01/PYC);
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 14/HĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự năm 2005.
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
35. Công chứng Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức hoặc người đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Đối với cá nhân:
* Giấy chứng minh nhân dân;
* Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền
sử dụng đất;
+ Đối với tổ chức:
* Điều lệ pháp nhân (hoặc Giấy phép đầu tư);
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Biên bản họp thành viên (nếu là Công ty);
* Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật;
* Giấy ủy quyền (nếu là người đại diện theo ủy quyền).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký. Các bên trong Hợp đồng thế chấp phải có mặt và ký trực tiếp vào Hợp đồng trước sự chứng kiến của Công chứng viên.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ phức tạp thì viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn, trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn, hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (theo mẫu quy định) hoặc do người dân tự soạn thảo nhưng phải phù hợp với qui định pháp luật, 03 bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân, bản sao photo (đối với cá nhân);
+ Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện pháp nhân, bản sao photo (đối với tổ chức);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ phức tạp thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng số 1
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng/trường hợp.
- Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% trên tổng số tiền thuê.
- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 đồng + 0,07% của số tiền thuê vượt quá 1.000.000.000 đồng.
- Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của số tiền thuê vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu số 01/PYC);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (mẫu số 19/HĐTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
36. Công chứng Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức hoặc người đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Đối với cá nhân:
* Giấy chứng minh nhân dân;
* Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất;
+ Đối với tổ chức:
* Điều lệ pháp nhân (hoặc Giấy phép đầu tư);
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Biên bản họp thành viên (nếu là Công ty);
* Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật;
* Giấy ủy quyền (nếu là người đại diện theo ủy quyền).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký. Các bên trong Hợp đồng thế chấp phải có mặt và ký trực tiếp vào Hợp đồng trước sự chứng kiến của Công chứng viên.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ phức tạp thì viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn, trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn, hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo mẫu quy định) hoặc do người dân tự soạn thảo nhưng phải phù hợp với qui định pháp luật, 03 bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân, bản sao photo (đối với cá nhân);
+ Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện pháp nhân, bản sao photo (đối với tổ chức);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ phức tạp thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng số 1
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng/trường hợp.
- Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% trên tổng số tiền thuê.
- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 đồng + 0,07% của số tiền thuê vượt quá 1.000.000.000 đồng.
- Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của số tiền thuê vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu số 01/PYC);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 18/HĐTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
37. Công chứng Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức hoặc người đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Đối với cá nhân:
* Giấy chứng minh nhân dân;
* Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất;
+ Đối với tổ chức:
* Điều lệ pháp nhân (hoặc Giấy phép đầu tư);
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Biên bản họp thành viên (nếu là Công ty);
* Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật;
* Giấy ủy quyền (nếu là người đại diện theo ủy quyền).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký. Các bên trong Hợp đồng góp vốn phải có mặt và ký trực tiếp vào Hợp đồng trước sự chứng kiến của Công chứng viên.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ phức tạp thì viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn, trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn, hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (theo mẫu quy định) hoặc do người dân tự soạn thảo nhưng phải phù hợp với qui định pháp luật, 03 bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân, bản sao photo (đối với cá nhân);
+ Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện pháp nhân, bản sao photo (đối với tổ chức);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ phức tạp thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng số 1
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng/trường hợp.
- Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% trên tổng số tiền thuê.
- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 đồng + 0,07% của số tiền thuê vượt quá 1.000.000.000 đồng.
- Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của số tiền thuê vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu số 01/PYC);
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (mẫu số 23/HĐGV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
38. Công chứng Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ cá nhân, tổ chức hoặc người đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Đối với cá nhân:
* Giấy chứng minh nhân dân;
* Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất;
+ Đối với tổ chức:
* Điều lệ pháp nhân (hoặc Giấy phép đầu tư);
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Biên bản họp thành viên (nếu là Công ty);
* Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật;
* Giấy ủy quyền (nếu là người đại diện theo ủy quyền).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký. Các bên trong Hợp đồng góp vốn phải có mặt và ký trực tiếp vào Hợp đồng trước sự chứng kiến của Công chứng viên.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ phức tạp thì viết Phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn, trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn, hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo mẫu quy định) hoặc do người dân tự soạn thảo nhưng phải phù hợp với quy định pháp luật, 03 bản;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân, bản sao photo (đối với cá nhân);
+ Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện pháp nhân, bản sao photo (đối với tổ chức);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ phức tạp thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng số 1
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng/trường hợp.
- Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% trên tổng số tiền thuê.
- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 đồng + 0,07% của số tiền thuê vượt quá 1.000.000.000 đồng.
- Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của số tiền thuê vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu số 01/PYC);
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 22/HĐGV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự năm 2005.
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025” Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá vận chuyển, trung chuyển, bốc dỡ hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch nâng cấp, xây mới các công trình văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật) giai đoạn 2014 - 2020 thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửu đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 09/11/2013
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch-Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2010 về tạm thời quy định đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007