Quyết định 3666/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Quảng cáo; Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; Văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 3666/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 28/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/09/2014 | Số công báo: | Số 50 |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3666/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢNG CÁO; MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM; VĂN HÓA CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3668/TTr-SVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 3562/STP-KSTT ngày 03 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ trong lĩnh vực Quảng cáo; Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; Văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính mới ban hành, gồm 11 thủ tục (đính kèm phụ lục);
2. Thủ tục hành chính được bãi bỏ, gồm 44 thủ tục (đính kèm phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định thủ tục hành chính mới |
A. |
LĨNH VỰC VĂN HÓA: |
|
I. |
Lĩnh vực quảng cáo |
|
1. |
Thủ tục Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn |
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. + Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. + Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. + Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
2 |
Thủ tục Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
+ Điểm c, Khoản 1, Điều 36 của Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. + Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
II. |
Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm: |
|
1. |
Thủ tục cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013. + Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013. |
2. |
Thủ tục cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013. + Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013. |
3. |
Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013. + Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013. |
4. |
Thủ tục Tiếp nhận thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013. + Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013. |
5. |
Thủ tục Thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật |
+ Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 về hoạt động Mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013. + Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014. |
6. |
Thủ tục cấp Giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Đối với các triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức) |
+ Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 về hoạt động Mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013. + Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014. |
7. |
Thủ tục cấp Giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam |
+ Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 về hoạt động Mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013. + Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014. |
8. |
Thủ tục cấp Giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (nhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng) |
+ Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 về hoạt động Mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013. + Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014. |
III |
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở |
|
1. |
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội |
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. + Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012. + Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. + Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011. + Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 8 năm 2001 về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 07/9/2001. + Quyết định số 5905/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/12/2012. |
II. Thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên Thủ tục hành chính |
Tên Văn bản QPPL quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC |
a. |
Lĩnh vực Quảng cáo |
|
|
1. |
030898 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (trên băng - rôn). |
+ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. + Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. + Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. + Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
2. |
030908 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (trên băng - rôn liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
3. |
030911 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (trên băng - rôn liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
4. |
030916 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (trên pano nhỏ dưới 10m²) và vật thể trên không, dưới nước - Thời gian dưới 30 ngày. |
|
5, |
030924 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (trên pano nhỏ dưới 10m²) và vật thể trên không, dưới nước - Thời gian dưới 30 ngày (liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
6. |
030928 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo trên pano nhỏ (dưới 10m²) và vật thể trên không, dưới nước - thời gian dưới 30 ngày (liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
7. |
031249 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 10m² - 20m²) |
|
8. |
031273 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 10m² - 20m² - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
9. |
031288 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 10m² - 20m² - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
10. |
031296 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 20m² - 30m²) |
|
11. |
031303 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 20m² - 30m² - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
12. |
031307 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 20m² - 30m² - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
13. |
031310 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 30m² - 40m² ) |
|
14. |
031314 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 30m² - 40m² - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
15. |
031318 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích từ 30m² - 40m² - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
16. |
031323 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (trên 40m²) |
|
17. |
031329 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích trên 40m² - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
18. |
031332 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (diện tích trên 40m² - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
19. |
030016 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (phương tiện màn hình điện tử) |
|
20. |
030030 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (phương tiện màn hình điện tử - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
21. |
030031 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo (phương tiện màn hình điện tử - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
22. |
031070 |
Quyết định cho phép thực hiện quảng cáo trên phương tiện di động |
|
23. |
031084 |
Quyết định cho phép thực hiện quảng cáo trên phương tiện di động (liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
24. |
031091 |
Quyết định cho phép thực hiện quảng cáo trên phương tiện di động (liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
25. |
030873 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 10m² - 20m²) |
|
26. |
030875 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 10m² - 20m² - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
27. |
030881 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 10m² - 20m² - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
28. |
030886 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 20m² - 30m²) |
|
29. |
030885 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 20m² - 30m² - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
30. |
030889 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 20m² - 30m² - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
31. |
030890 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 30m² - 40m²) |
|
32. |
030891 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 30m² - 40m² - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
33. |
030893 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích từ 30m² - 40m² - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
34. |
030895 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo Gia hạn (trên 40m²) |
|
35. |
030897 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích trên 40m² - liên quan đến lĩnh vực y tế) |
|
36. |
030900 |
Giấy phép thực hiện quảng cáo - Gia hạn (diện tích trên 40m² - liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp) |
|
b. |
Lĩnh vực Văn hóa quần chúng |
||
1. |
031136 |
Giấy phép Tổ chức hoạt động Lễ hội |
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. + Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012. + Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. + Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011. + Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 8 năm 2001 về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 07/9/2001. + Quyết định số 5905/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/12/2012. + Điều 8, Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính). Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2010. + Thông tư 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2013. |
2. |
030901 |
Giấy giới thiệu Lân Sư Rồng biểu diễn tại các tỉnh, thành ngoài Thành phố Hồ Chí Minh |
|
3. |
030906 |
Giấy phép Tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng |
|
c. |
Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và triển lãm: |
||
1. |
030918 |
Giấy phép thực hiện Triển lãm ảnh trong nước. |
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013. + Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013. |
2. |
030921 |
Giấy phép thực hiện Triển lãm ảnh trong nước, tác giả là người nước ngoài. |
|
3. |
030923 |
Giấy phép thực hiện Triển lãm Mỹ thuật |
+ Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 về hoạt động Mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013. + Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014. |
4. |
030927 |
Giấy phép thực hiện Triển lãm Mỹ thuật (Tác giả là người nước ngoài) |
|
5. |
031145 |
Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Phần mỹ thuật) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC VĂN HÓA
I. Lĩnh vực quảng cáo
1. Thủ tục Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1, chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện quảng cáo.
♦ Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì có giấy tiếp nhận hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân và vào sổ tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trong trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa.
♦ Bước 4: Tổ chức hoặc cá nhân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1). Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5 ban hành phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
(2). Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo.
(3). Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật Quảng cáo, gồm:
a) Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;
b) Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
c) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
d) Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Luật Quảng cáo phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;
đ) Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;
e) Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;
g) Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
h) Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
i) Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
k) Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.
(4). Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội.
(5). Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức.
(6). Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn.
(7). Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo.
(8). Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 của Luật Quảng cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 05 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2013/TTBVHTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu 05
Mẫu văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
(Ban hành theo kèm theo Thông tư 10/2013/TT-BVHTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố……….
1. Tên người thực hiện: ..................................................................................
- GPKD số ........................... do..........................cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số chứng minh thư nhân dân: .................................Ngày cấp: ................... Nơi cấp: ............................. (nếu là cá nhân)
- Địa chỉ: ........................................................ ..........................................................
- Số điện thoại: ........................................................ ..................................................
2. Nội dung trên □ bảng quảng cáo, □ băng-rôn:...................................................
.................................................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện:.....................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ..... tháng .... năm.....đến ngày ....tháng... năm…
5. Số lượng:.....................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có): ......................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
........., ngày......... tháng.........năm......... |
Mẫu số 3
Giấy tiếp nhận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... |
Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………………….
Email:…………………………………Website (nếu có): ………………………
Ngày ……tháng…..năm……đã nhận của ông/bà:……………………………….
là:………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ về việc: ………………………………………………………………
Gồm:
1. ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
2. Thủ tục Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo gửi hồ sơ thông báo đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1 chậm nhất là 15 ngày trước ngày tổ chức đoàn người quảng cáo.
♦ Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì có giấy tiếp nhận hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân và vào sổ tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý với thông báo thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
♦ Bước 4: Tổ chức, cá nhân sẽ được thực hiện quảng cáo sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày gửi thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Số lượng, thành phần hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1). Văn bản thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo ghi rõ nội dung, hình thức sản phẩm quảng cáo, số lượng người tham gia đoàn người thực hiện quảng cáo, thời gian và lộ trình thực hiện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Mục c, Khoản 1, Điều 36 Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
1. Thủ tục cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm trong trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm gửi hồ sơ đề nghị cấp phép đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1.
♦ Bước 2:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
+ Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức triển lãm. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép kéo dài không quá 10 (mười) ngày làm việc.
♦ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
Sau khi được cấp phép, nếu có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép.
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012);
(2) Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
(3) Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi);
(4) Bản sao các giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam).
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực;
(5) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 (mười) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Phí, lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.
+ Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu 01
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) …………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa): …………………………………………...........................................................................
- Địa chỉ: ……………………………………………………..………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*):
Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*):
Số………….……. ngày cấp …… nơi cấp………………….…………..…
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: …………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm: ……………………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: ……………………………………………………………………………..
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm.….đến ngày…..tháng…..năm…..
- Địa điểm triển lãm: ……………………………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): …………………………………………….
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) ………………………………………………
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo): …………………………………………
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Ghi chú: (*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
Mẫu số 02
Mẫu giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
(1) -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/GP…… |
….…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2)……………… ngày …….. tháng ……. năm………….
(1)…………………..…….. cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số……………… ngày cấp ….…………... nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài):
Số……………….… ngày cấp…….nơi cấp……………………………….
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam:….....................................
2. Tên triển lãm:……………………………………………….
- Quy mô triển lãm: ……………………………………………………………………………
- Thời gian triển lãm: từ ngày….tháng….năm.….đến ngày…....tháng….năm.…..
- Địa điểm triển lãm: …………………………………………………………………………..
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (1) (Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
2. Thủ tục cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm trong trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1.
♦ Bước 2:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
+ Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
♦ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
Sau khi được cấp phép, nếu có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân thực hiện việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép.
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012);
(2) Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
(3) Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi);
(4) Thư mời, thông báo, văn bản thỏa thuận hoặc ký kết của đối tác nước ngoài được dịch ra tiếng Việt;
(5) Bản sao các giấy tờ sau:
▪ Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
▪ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
▪ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
(6) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép tối đa là 10 (mười) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Phí, lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.
+ Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu 03
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ)……………………..….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………...........................................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*):
Số……………… ngày cấp ….…………….. nơi cấp ……………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*):
Số………….……. ngày cấp …… nơi cấp…………...................................
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam……………….….………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
- Địa điểm tổ chức triển lãm:………………..Quốc gia:………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm…..
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
Mẫu số 04
Mẫu giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/GP…… |
….…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM
RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm của (2)……………...…...ngày ……. tháng ……. năm……
(1)……………………….. cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………...…………
- Địa chỉ: ………………………………….………………………………………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số…………….… ngày cấp ….………..…….. nơi cấp ………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài):
Số……….………...ngày cấp …… nơi cấp…………………………….....
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: …………………………
2. Tên triển lãm:………………………………………….
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
………………………………………………………………………………………………..
- Địa điểm tổ chức triển lãm:……………………………….Quốc gia:…………………..
- Thời gian triển lãm: từ ngày…tháng...năm.…đến ngày....tháng....năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
3. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm gửi hồ sơ đăng ký đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1.
♦ Bước 2:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
+ Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có công văn trả lời.
♦ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
Sau khi được sự đồng ý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nếu có thay đổi một trong các nội dung đã đăng ký, tổ chức đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan phải làm lại thủ tục đăng ký.
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012);
(2) Thể lệ cuộc thi hoặc nội dung chi tiết chương trình liên hoan, trong đó nêu rõ đơn vị tổ chức, đơn vị phối hợp, ban tổ chức, mục đích tổ chức, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, nội dung, đối tượng tham gia, điều kiện tham gia, giải thưởng (nếu có);
(3) Danh sách dự kiến ban giám khảo bao gồm ít nhất 2/3 thành viên là nhà nhiếp ảnh có uy tín và trình độ chuyên môn cao.
+ Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.
+ Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu 05
Mẫu Đơn đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
(Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN
TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ) ……………………….
1. Tên tổ chức đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ in hoa):…………………………………….............................
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Nội dung đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh: ………………………………………………
- Quy mô cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh: …………………………………………
- Thời gian tổ chức: từ ngày...tháng….năm..….đến ngày…tháng….năm…..
- Địa điểm tổ chức: ……………………………………………………………………………
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 06
Mẫu văn bản trả lời đơn đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại
Việt Nam (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
Kính gửi: (2)...................................................
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh,
Xét công văn đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh của (2)………………………… ……….………………………….ngày ... tháng ….. năm…..
(1)……………………………………. trả lời như sau:
Trường hợp đồng ý:
- Đồng ý về nguyên tắc để (2) tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh (*)………………… ………………………………………………………………
Đề nghị (2) thực hiện nghiêm túc các nội dung trong hồ sơ đề nghị, Thể lệ cuộc thi/liên hoan và các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
Trường hợp không đồng ý:
- Không đồng ý để (2) tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh (*) vì: (**)…………………… ………………………………………………………….
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời hồ sơ đề nghị.
(2): Tên tổ chức gửi hồ sơ đề nghị.
(*): Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh.
(**): Lý do không đồng ý, trích dẫn Điều, khoản, điểm trong Thông tư.
Lưu ý: (1) chỉ chọn một trong hai phương án trả lời.
4. Tiếp nhận thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm gửi thông báo đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1 trước thời gian hết hạn nhận ảnh dự thi, liên hoan.
♦ Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, trả lời xác nhận bằng văn bản.
♦ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
Tổ chức, cá nhân đoạt giải thưởng tại cuộc thi, liên hoan báo cáo kết quả bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận thông báo kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng để làm cơ sở xem xét khen thưởng.
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phúc đáp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/ liên hoan (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.
+ Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu 07
Mẫu Thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
VỀ VIỆC ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THI/LIÊN HOAN
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ)…………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân thông báo (viết chữ in hoa):
……………………………..………………………………………………...............................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Nội dung đề nghị:
- Tên cuộc thi/liên hoan:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
- Địa điểm tổ chức thi/liên hoan:……..……….Quốc gia:…………………
- Thời gian diễn ra cuộc thi/liên hoan: từ ngày…tháng….năm.…đến ngày…..tháng…..năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ dự thi/liên hoan về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD, gửi qua email (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi);
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan về hoạt động đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THÔNG BÁO |
Mẫu 08
Mẫu văn bản trả lời thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi/liên hoan (Thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
Kính gửi: (2)....................................................................................
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh,
Căn cứ thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài tổ chức thi/liên hoan (*)……………………......……………của (2)………………………….………..ngày ..…. tháng ..…. năm…..
(1)…………………..… đồng ý về nguyên tắc để (2)…………………… đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài tổ chức thi/liên hoan (*)……...……………………
Đề nghị (2) thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan về hoạt động đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời thông báo.
(2): Tên cá nhân, tổ chức gửi thông báo.
(*): Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh.
Mẫu 09
Giấy biên nhận hồ sơ
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012)
(1) -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............./ GBN |
….…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
1. Tên tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ:….. ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………….……………………………………………………
- Điện thoại:
2. Loại hồ sơ (*):
□ Đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
□ Đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
□ Đề nghị được tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
□ Thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan
3. Thành phần hồ sơ (*):
□ Đơn đề nghị theo mẫu số…..
□ Danh sách tác giả, tác phẩm, kích thước tác phẩm
□ Ảnh mẫu tác phẩm có chú thích
□ Thể lệ cuộc thi hoặc chương trình liên hoan
□ Biên lai thu lệ phí
□ Giấy tờ khác
4. Thời gian trả kết quả: ……………………..
|
Người nhận |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan nhận hồ sơ
(*): Người nhận kiểm tra và đánh dấu (X) vào ô tương ứng trước mỗi mục
- Giấy biên nhận gồm 3 bản:
+ Bản 1: Lưu văn thư;
+ Bản 2: Trả người nộp hồ sơ;
+ Bản 3: Chuyển bộ phận thẩm định chuyên môn.
5. Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mô cấp tỉnh, cá nhân, nhóm cá nhân có nhu cầu tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh gửi thông báo bằng văn bản và hồ sơ thông báo đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1, chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức cuộc thi.
♦ Bước 2:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
+ Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, trả lời xác nhận. Trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
♦ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật, tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi phải gửi báo cáo kết quả cuộc thi bằng văn bản đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Báo cáo kết quả cuộc thi phải nêu rõ các tổ chức, cá nhân tham gia tổ chức; số lượng người tham gia thi; số lượng tác phẩm dự thi và kết quả giải thưởng (nếu có).
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản Thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (nội dung thông báo phải nêu rõ: tên cuộc thi, địa điểm, thời gian tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật.
+ Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tổ chức sáng tác tác phẩm tại Việt Nam, thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phối hợp tổ chức thi
(2) Đề án tổ chức, thể lệ cuộc thi, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đề án tổ chức cuộc thi:
+ Tên hoặc chủ đề cuộc thi;
+ Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi;
+ Cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng (nếu có giải thưởng);
+ Trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, người dự thi;
+ Thành phần Ban Chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, Hội đồng nghệ thuật hoặc Ban giám khảo;
+ Nguồn kinh phí tổ chức cuộc thi;
+ Mẫu phiếu đăng ký tham dự cuộc thi.
- Thể lệ cuộc thi phải quy định rõ đối tượng tham dự, điều kiện, tiêu chí, nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
(3) Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phải kèm theo văn bản thỏa thuận giữa các bên.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phúc đáp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
+ Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014.
6. Thủ tục cấp Giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Đối với các triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức)
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép triển lãm gửi hồ sơ đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1.
♦ Bước 2:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
+ Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
♦ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
Sau khi được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật, nếu có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm, thiết kế trưng bày triển lãm thì tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép.
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013);
(2) Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
(3) Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10 x 15cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
(4) Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh, môi trường và phòng chống cháy nổ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không (Mục 2, Chương II, Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích, trang thiết bị đáp ứng với quy mô của triển lãm; đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
+ Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu 01
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Đối với các triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức tại địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi ………………………………..
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: …………………...…………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại ……………………………………. Fax: ……………………………………
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm: …………………………………………………………………
- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………………………
- Thời gian trưng bày từ …………………………………… đến: ……………………
- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………………
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam.
|
…….., ngày ….. tháng.....năm ... |
Mẫu 03
Mẫu Giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam
(Thẩm quyền Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013)
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP |
……., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số …………./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của: …………………………………………………………………………
(văn bản đề nghị ngày: …………………………………………………………………)
(1) ……………………………………………….....cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam
- Tiêu đề triển lãm: ………………………………………………………………………
- Đơn vị tổ chức: …………………………………………………………………………
- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………………………
- Thời gian trưng bày: ……………………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………………
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………………
- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp.
|
GIÁM ĐỐC |
____________
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Thủ tục cấp Giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam gửi hồ sơ đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1.
♦ Bước 2:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
+ Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Giấy phép cấp cho triển lãm mỹ thuật đưa ra trưng bày ở nước ngoài là căn cứ để làm thủ tục hải quan.
♦ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
♦ Thời gian trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013);
(2) Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
(3) Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10x15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
(4) Giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
+ Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu 02
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
(Ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ………………………………..
Tên cá nhân/ tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………..
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
Tiêu đề triển lãm: ……………………………………………………………………………
Địa điểm trưng bày: …………………………………………………………………………
Quốc gia: ……………………………………………………………………………………
Thời gian trưng bày từ: …………………………………… đến …………………………
Số lượng tác phẩm: …………………………………………………………………………
Số lượng tác giả: ……………………………………………………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài.
|
…….., ngày ….. tháng.....năm ... |
Mẫu 04
Mẫu Giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
(Thẩm quyền Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013)
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP |
……., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số …………./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của: ……………………………………………………………………………
(1) ……………………………………………….....cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
- Tiêu đề triển lãm: …………………………………………………………………………
- Đơn vị tổ chức: ……………………………………………………………………………
- Địa điểm trưng bày: ………………………………………………………………………
- Quốc gia: ………………………………………………………………………………….
- Thời gian trưng bày: ……………………………………………………………………..
- Số lượng tác phẩm gửi đi: ………………………………………………………………
- Số lượng tác giả: …………………………………………………………………………
- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
____________
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Thủ tục cấp Giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép gửi hồ sơ đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1.
♦ Bước 2:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
+ Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
♦ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
♦ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013);
(2) Ảnh màu kích thước 18x24 cm chụp bản mẫu và bản sao;
(3) Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc sao chép tác phẩm mỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
+ Tổ chức, cá nhân hành nghề sao chép, trưng bày tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ phải bảo đảm sự tôn kính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
+ Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2014.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu 05
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
(Ban hành kèm theo Nghị định sô 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố...
Tên cá nhân/tổ chức đề nghị ……………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Đề nghị được cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu) …………………………………………………………………
Tên tác giả (bản mẫu) ……………………………………………………………………
Khuôn khổ bản sao chép: ……………………………………………………………….
Chất liệu bản sao chép: …………………………………………………………………
Số lượng bản sao chép: …………………………………………………………………
Tên cá nhân/tổ chức sao chép: …………………………………………………………
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép: ………………………………………………………
Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………
Địa điểm sử dụng: …………………………………………………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về sao chép tác phẩm mỹ thuật và các quy định liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ.
|
...., ngày ….. tháng.....năm ... |
Mẫu 06
Mẫu giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../GP-SC/….. |
….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
GIẤY PHÉP
SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Căn cứ Nghị định số ……../NĐ-CP ngày tháng năm ….. của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của: ……………………………………………………………………………
(Văn bản đề nghị ngày …………………………………………………………………….)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ....cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu): …………………………………………………………………
Tên tác giả (bản mẫu): ……………………………………………………………………
Khuôn khổ bản sao chép: …………………………………………………………………
Chất liệu bản sao chép: ……………………………………………………………………
Số lượng bản sao chép: ……………………………………………………………………
Tên cá nhân/tổ chức sao chép: ……………………………………………………………
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép: …………………………………………………………
Đơn vị sử dụng: ………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………
Địa điểm sử dụng: ……………………………………………………………………………
|
GIÁM ĐỐC |
III. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội
- Trình tự thực hiện:
♦ Bước 1: Cơ quan, tổ chức muốn tổ chức lễ hội quy định dưới đây phải gửi đơn đề nghị cấp giấy phép tới Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1) trước ngày dự định khai mạc lễ hội ít nhất là 30 (ba mươi) ngày làm việc:
(a). Lễ hội được tổ chức lần đầu;
(b). Lễ hội được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn;
(c). Lễ hội đã được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống;
(d). Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Việt Nam tổ chức;
♦ Bước 2:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ thì làm biên nhận có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đê người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định thủ tục.
+ Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
♦ Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
♦ Bước 4: Ủy ban nhân dân Thành phố, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có trách nhiệm cấp giấy phép tổ chức lễ hội, trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
♦ Bước 5: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận.
♦ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (Ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội) (Mẫu 22 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm cấp giấy phép tổ chức lễ hội.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Ngoại vụ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (Mẫu 22 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tất cả các lễ hội khi tổ chức đều phải thành lập Ban Tổ chức lễ hội;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25 tháng 7 năm 2011.
+ Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 07 tháng 9 năm 2001.
+ Quyết định số 5905/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 12 năm 2012.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI
Kính gửi: ……………….……………………………………
Tên cơ quan, tổ chức (đề nghị cấp phép): …...........................................………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………..……………………
Điện thoại:……………………………………………………………..……………………….
Đề nghị (Tên cơ quan cấp giấy phép).................... cấp giấy phép tổ chức lễ hội…………… …………....................................................................................
Nội dung lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống)......
..................................................................................... ……………………………………
Thời gian tổ chức:
Địa điểm tổ chức:
Thành phần Ban Tổ chức lễ hội:
..................................................................................... ……………………………………
..................................................................................... ……………………………………
..................................................................................... ……………………………………
Cam kết:
Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép, không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA |
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 4535/QĐ-BVHTTDL năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Luật quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1695/QĐ-BVHTTDL năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Thông tư 10/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 06/01/2012
Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi kèm theo Quyết định 15/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ khó khăn đối với người người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về một số giải pháp điều hành ngân sách năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và trực tiếp tham gia kháng chiến địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 23/11/2011
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2041/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND và Quyết định 03/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khu dân cư văn hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Quyết định 37/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 35 Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác kế hoạch và đầu tư của phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/10/2009 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT đường ĐT 741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng Kỹ thuật nghiệp vụ cao su tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng động vật Tây Nguyên - Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ di vật, cổ vật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức, hoạt động của hội đồng an ninh trật tự ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 39/2001/QĐ-BVHTT ban hành Quy chế Tổ chức lễ hội do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành Ban hành: 23/08/2001 | Cập nhật: 24/11/2010