Quyết định 3635/2017/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới
Số hiệu: | 3635/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 26/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3635/2017/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 424/TTr-SNV ngày 23/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định biện pháp thực hiện chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới; cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ, kinh phí và thời gian thực hiện:
Theo quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới.
2. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi hoàn thành bầu hoặc chỉ định Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố mới, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn cho các đối tượng thụ hưởng chính sách làm hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ và nộp tại UBND cấp xã, phường, thị trấn; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập biên bản xác nhận, tờ trình kèm theo danh sách những người được hưởng chính sách, báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố. Thành phần hồ sơ gồm:
- Hồ sơ của người đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ:
+ Bản khai cá nhân lập theo Mẫu số 01;
+ Các loại giấy tờ, tài liệu (nếu có) chứng minh thời gian, quá trình đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (bản sao lý lịch của cá nhân, hồ sơ đảng viên, danh sách chi trả phụ cấp, quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử ...).
- UBND xã, phường, thị trấn lập Biên bản xác nhận theo Mẫu số 02; tờ trình kèm danh sách những người được hưởng chính sách hỗ trợ lập theo Mẫu số 03.
b) UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách; tiếp nhận hồ sơ đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn; tổ chức kiểm tra, tổng hợp, lập tờ trình kèm danh sách những người được hưởng chính sách hỗ trợ theo Mẫu số 04 và hồ sơ tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Quyết định này, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp vơi Sở Tài chính, đơn vị liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách; thẩm định đối tượng, kinh phí trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Hàng năm tổng hợp kết quả, tình hình thực hiện chính sách, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
d) Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ, đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách; tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm; hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2017.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Họ và tên …………………………………..Sinh ngày..........................................................
Hộ khẩu thường trú ..........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số (hoặc số thẻ căn cước) ...........................................................
Cấp ngày ……tháng …….năm ……….nơi cấp (tỉnh) .......................................................
Là người hoạt động không chuyên trách từ tháng …….năm …….đến tháng……… năm…….1, giữ các chức danh sau (ghi theo thứ tự thời gian cho đến trước khi nghỉ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tại thôn (tổ dân phố) ………………………..xã ................................................................
huyện …………………………………….tỉnh Thanh Hóa.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới.
Hồ sơ gồm có 2:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…………, ngày…… tháng ……năm 20... |
------------------------
1 Trường hợp thời gian giữ chức danh những người hoạt động không chuyên trách bị gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không kê khai để tính hưởng chính sách hỗ trợ
2 Các loại giấy tờ, tài liệu (nếu có) chứng minh thời gian, quá trình đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (bản sao lý lịch của cá nhân, hồ sơ đảng viên, danh sách chi trả phụ cấp, quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử ...)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hôm nay, ngày….. tháng……năm 20..., tại UBND xã ………huyện……………. tỉnh Thanh Hóa
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường, thị trấn): .......................................................................
2. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn): ..........................................................................
3. Đại diện Mặt trận tổ quốc: ............................................................................................
4. Đại diện thôn (tổ dân phố): ...........................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ; căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ, công chức có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận các ông (bà) có tên trong danh sách sau:
TT |
Họ và tên |
Sinh ngày tháng năm |
Hộ khẩu thường trú |
Thời gian giữ các chức danh3 |
Tại thôn (tổ dân phố) |
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chính sách hỗ trợ đối với các ông (bà) có tên trong danh sách trên theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới./.
TRƯỞNG THÔN |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
----------------------------------
3 Ghi rõ nội dung “Là người hoạt động không chuyên trách từ tháng…… năm….. đến tháng ……..năm……, giữ các chức danh sau (ghi theo thứ tự thời gian cho đến trước khi nghỉ): ……”. Trường hợp thời gian giữ chức danh những người hoạt động không chuyên trách bị gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không kê khai để tính hưởng chính sách hỗ trợ
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN……………….
Những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 20 ……. của UBND xã……….. )
Thứ tự |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh người hoạt động không chuyên trách trước khi nghỉ |
Hệ số phụ cấp trước khi nghỉ |
Thời gian đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách |
Số tháng đảm nhiệm chức danh |
Số tháng được hưởng phụ cấp4 |
Kinh phí hỗ trợ bằng 03 tháng phụ cấp của chức danh trước khi nghỉ (đồng) |
Kinh phí hỗ trợ thêm theo thời gian giữ chức danh (đồng) |
Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) =(5) x 3 x Mức lương cơ sở |
(11) =(5) x (9) x Mức lương cơ sở |
(12) = (10)+(11) |
(13) |
I |
Thôn .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thôn… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
.... |
.... |
.... |
.... |
.... |
|
NGƯỜI LẬP |
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
--------------
4 Cứ có 30 tháng đảm nhiệm chức danh thì được hưởng 01 tháng phụ cấp; trường hợp có số tháng lẻ từ 01 tháng đến 15 tháng thì tính bằng 1/2 tháng phụ cấp, từ 16 tháng đến 30 tháng thì tính bằng 01 tháng phụ cấp
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ……………….
Những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày tháng năm 20 ……. của UBND huyện……….. )
Thứ tự |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh người hoạt động không chuyên trách trước khi nghỉ |
Hệ số phụ cấp trước khi nghỉ |
Thời gian đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách |
Số tháng đảm nhiệm chức danh |
Số tháng được hưởng phụ cấp5 |
Kinh phí hỗ trợ bằng 03 tháng phụ cấp của chức danh trước khi nghỉ (đồng) |
Kinh phí hỗ trợ thêm theo thời gian giữ chức danh (đồng) |
Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) =(5) x 3 x Mức lương cơ sở |
(11) =(5) x (9) x Mức lương cơ sở |
(12) = (10)+(11) |
(13) |
I |
Xã .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
.... |
.... |
.... |
.... |
.... |
|
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ |
TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
--------------
5 Cứ có 30 tháng đảm nhiệm chức danh thì được hưởng 01 tháng phụ cấp; trường hợp có số tháng lẻ từ 01 tháng đến 15 tháng thì tính bằng 1/2 tháng phụ cấp, từ 16 tháng đến 30 tháng thì tính bằng 01 tháng phụ cấp.
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày ở vùng đặc biệt khó khăn; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trường phổ thông thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/04/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thu tiền quyền sử dụng rừng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về phát triển công nghệ sinh học tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012