Quyết định 3582/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 3582/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3582/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành mới ban hành (05 thủ tục) và bãi bỏ (04 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế thủ tục 1 tại Mục III, Phần II, Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các thủ tục 4,5,6 tại Mục II, Phần II, Quyết định số 3444/QĐ-UBND ngày 21/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
1 |
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác |
2 |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
nt |
3 |
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
nt |
4 |
Đình chỉ hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
nt |
5 |
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
nt |
B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác |
|||
1 |
077467 |
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2 |
131098 |
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
nt |
3 |
131101 |
Đình chỉ hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
nt |
4 |
131102 |
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
nt |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Giấy chứng nhận đất đai, tài sản hợp lệ; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn c) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được thành lập chỉ nhằm thực hiện mục tiêu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình, phù hợp với nhu cầu của địa phương, góp phần cùng Nhà nước chăm lo cho sự nghiệp giáo dục; - Có đủ số lượng giáo viên theo tiêu chuẩn quy định Điều 22 và điểm đ Khoản 1 Điều 19 của Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT và sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ; - Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu bảo đảm theo quy định tại Điều 30 của Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT và sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ; - Người đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (sau đây gọi chung là chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục) phải đủ các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 16 Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT và sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT và hoạt động trường mầm non tư thục này, có bản cam kết bảo đảm an toàn cho trẻ khi trẻ ở nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; - Số lượng trẻ em trong 1 (một) cơ sở giáo dục mầm non tư thục không quá 50 (năm mươi) trẻ; |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non. |
2. Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng qui định Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản sao chứng thực Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Tờ trình đề nghị cho phép Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục hoạt động giáo dục; - Chương trình, kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy phép |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Có quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Địa điểm nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bảo đảm môi trường giáo dục an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động; - Có chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ tối thiểu theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Có đủ điều kiện tối thiểu về giáo viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất để bảo đảm an toàn và chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16; Khoản 1 Điều 19; Điều 20; Điều 22; Điều 30 của Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT và sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ; - Có quy định về tổ chức, hoạt động và chỉ tiêu của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non. |
3. Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng qui định Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình xin phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của tổ chức, cá nhân. Trong đó cần nêu rõ phương án sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục phù hợp với các yêu cầu quy định tại Điều lệ Trường mầm non, Quy chế này và điều kiện thực tế địa phương; - Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; - Giấy chứng nhận đất đai, tài sản hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn c) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; - Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; - Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và nhân viên. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non. |
4. Đình chỉ hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Khi phát hiện nhóm trẻ/lớp mẫu giáo tư thục có dấu hiệu vi phạm Phòng Giáo dục và đào tạo phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, lập biên bản Bước 2: Phòng Giáo dục và đào tạo phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận lý do đình chỉ, ra quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định đình chỉ cần ghi rõ lý do, thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục và biện pháp khắc phục; Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra, các văn bản của phòng giáo dục và đào tạo đối với các trường hợp vi phạm phải đình chỉ theo Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định thời gian giải quyết |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng giáo dục và đào tạo b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bị đình chỉ hoạt động nếu xảy ra một trong các trường hợp sau đây: + Không bảo đảm an toàn về tính mạng cho trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên; + Vi phạm các quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ theo quy định hiện hành; + Không bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều này; Điều 19; Điều 20 của Quy chế này; - Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục gồm: Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, biên bản kiểm tra, các văn bản của phòng giáo dục và đào tạo đối với các trường hợp vi phạm phải đình chỉ theo Quy chế này. Số lượng hồ sơ 01 (một) bộ; - Phòng giáo dục và đào tạo phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, xác nhận lý do đình chỉ, ra quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định đình chỉ cần ghi rõ lý do, thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục và biện pháp khắc phục; - Hết thời gian đình chỉ, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định cho phép các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục hoạt động trở lại. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non. |
5. Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng qui định Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra, các văn bản của phòng giáo dục và đào tạo đối với các trường hợp vi phạm phải giải thể theo Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn c) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục; + Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; + Mục tiêu và nội dung hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; + Theo đề nghị chính đáng của tổ chức, cá nhân đứng tên xin thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, - Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non. - Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non. |
Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2020 về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký, quản lý con dấu và quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2024 và những năm tiếp theo Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2013 về Phê duyệt Đề án tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục kèm theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Thông tư 05/2011/TT-BGDÐT sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT và đã được sửa đổi tại Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2009 về bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 41/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 31/07/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Trường Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006