Quyết định 349/QĐ-UBND Kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016
Số hiệu: 349/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 10/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 349/QĐ-UBND

Giang, ngày 10 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỰ KIỂM TRA, KIỂM TRA VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật t chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định 40/2010/NĐ-CP ngày 12 ngày 4 tháng 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh Hà Giang, về việc quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Quyết định s 2797/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh, về việc ban hành Quy chế Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- S Tư pháp;
- Lưu: VT, NC, XDKTVB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

KẾ HOẠCH

T KIM TRA, KIM TRA VÀ RÀ SOÁT, H THNG HÓA VĂN BN QUY PHM PHÁP LUT TRÊN ĐA BÀN TNH HÀ GIANG NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định s: 349/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

1. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

1. Mục đích

a) Việc tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL nhằm phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, không có tính khả thi hoặc không còn phù hợp với tình hình thực tiễn ở địa phương đkịp thi kiến nghị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản đbảo đảm tính hợp hiến, hp pháp và tính thống nhất của hệ thống văn bản QPPL, qua đó, xác định trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân trong công tác soạn thảo, ban hành văn bản trái pháp luật.

b) Việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL là nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng độ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

2. Yêu cầu

a) Công tác tự kiểm tra và kim tra văn bản QPPL phải được tiến hành liên tục, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

b) Công tác rà soát phải được tiến hành thường xuyên ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện rà soát.

c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan, người có thẩm quyền trong việc tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát văn bản QPPL.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tự kiểm tra văn bản QPPL

a) Đảm bảo thực hiện tự kiểm tra 100% văn bản QPPL của UBND tỉnh, HĐND, UBND cấp huyện và cp xã ban hành trong năm.

b) Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 2797/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh, về việc ban hành Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2797/2011/QĐ-UBND).

Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.

2. Kiểm tra theo thẩm quyền

a) Tổ chức kiểm tra thường xuyên các văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã gửi về cơ quan kiểm tra (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp) theo quy định tại Điều 10 Quyết định số 2797/2011/QĐ-UBND .

b) Thành lập Đoàn kiểm tra kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cấp huyện, cấp xã. Hoạt động của Đoàn kim tra tập trung đánh giá các nội dung sau:

- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL;

- Việc tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và ban hành văn bản QPPL;

- Hoạt động tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL và việc thực hiện nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL;

- Việc chỉ đạo, hướng dẫn cấp xã thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thng hóa văn bản QPPL;

- Việc tuân thủ các quy định của pháp luật về lưu trữ, quản lý hồ sơ, tài liệu và thực hiện chế độ thông tin báo cáo về công tác xây dựng, kim tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL;

- Hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL;

- Các điều kiện bảo đảm cho việc thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL như: nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất...

Cơ quan ch trì: Sở Tư pháp.

Cơ quan phi hợp: UBND cấp huyện, cấp xã.

Thời gian thực hiện: Quý III và Quý IV năm 2016.

4. Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL

a) Tchức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh theo văn bản là căn cứ pháp lý và theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội quy định tại Nghị định s16/2013/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 09/2013/TT-BTP của Bộ Tư pháp.

b) Tiến hành hệ thống hóa (rà soát, lập danh mục) các văn bản QPPL còn hiệu lực thi hành, danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và danh mục văn bản đề nghị sửa đi, bổ sung hoặc bãi bỏ.

Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5. Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL

Tổ chức Lớp tập huấn dành cho cán bộ, công chức cho đội ngũ làm công tác này ở các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố và các thành phần có liên quan trong toàn tỉnh.

Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

Thời gian thực hiện: Trong quý III năm 2016.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

- Làm đầu mối giúp UBND tỉnh thường xuyên thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành và kiểm tra văn bản QPPL của HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành trong năm. Định kỳ 06 tháng, 01 năm tổng hợp báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.

- Giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch, kịp thời báo cáo UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.

2. Các sở, ban, ngành

a) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tnh thường xuyên tổ chức tự kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của ngành (bao gồm văn bản do ngành tham mưu trình UBND tỉnh ban hành và văn bản có chứa QPPL do Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành). Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo kết quả công tác tự kiểm tra và rà soát văn bản QPPL về Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBND tỉnh.

- Nội dung báo cáo công tác kiểm tra văn bản: Nêu rõ kết quả và những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị có liên quan đến việc thực hiện công tác kiểm tra và xử lý văn bản; kèm theo số liệu văn bản đã kiểm tra và đề xuất xử lý.

- Nội dung và chế độ báo cáo công tác rà soát văn bản: Quy định tại Điều 22 Thông tư số 09/2013/TT-BTP .

- Thời gian gửi Báo cáo trước ngày 15/6/2016 và 15/12/2016.

b) Kịp thời cung cấp thông tin, tư liệu, tài liệu cần thiết và phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL do UBND tỉnh, văn bản có chứa QPPL do Thủ trưng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành.

3. Các huyện, thành phố

a) Trên sở Kế hoạch này, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện công tác kim tra và rà soát văn bản QPPL tại địa phương. Định kỳ 06 tháng, năm Báo cáo kết quả vSở Tư pháp đ tng hợp Báo cáo UBND tỉnh,

- Nội dung báo cáo công tác kiểm tra văn bản: Quy định tại Quyết định số 2797/2011/QĐ-UBND .

- Nội dung và chế độ báo cáo công tác rà soát văn bản: Quy định tại Điều 22 Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 .

- Thời gian gửi Báo cáo trước ngày 15/6/2016 và 15/12/2016.

b) Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm tra của tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra công tác kiểm tra và rà soát văn bản QPPL của địa phương.

c) Thực hiện nghiêm túc việc gửi văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành về Sở Tư pháp để kiểm tra theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 10 Quyết định số 2797/2011/QĐ-UBND .

IV. KINH PHÍ THC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL ở cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm.

2. Các mức chi thực hiện theo Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tnh Hà Giang.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.