Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 3426/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 08/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3426/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 914/TTr-STNMT ngày 24/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Dự thảo dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3426/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Nhóm thủ tục: “Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở” và “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng”.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề xuất thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với 02 thủ tục này.
Lý do: Sau khi thực hiện thủ tục chứng thực, cá nhân, tổ chức phải tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký biến động, do vậy để tiết kiệm thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, cần thiết thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các thủ tục này.
1.2. Kiến nghị thực thi
UBND tỉnh ban hành Quyết định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
2. Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung phương thức trả kết quả thủ tục hành chính: Qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục chưa quy định phương thức trả kết quả qua bưu điện. Việc trả kết quả qua đường bưu điện sẽ tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức; đồng thời nâng cấp dịch vụ công trực tuyến ngày càng cao theo đúng tinh thần Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
2.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Cụ thể: Bổ sung phương thức trả kết quả qua đường bưu điện.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.056.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.128.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 928.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 18.35%.
3. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
Lý do: Sau khi thực hiện phương án liên thông thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ trên đã phải nộp bản chính khi thực hiện thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng”.
3.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 23/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Cụ thể: Bỏ điểm c, Khoản 1 Điều 36 Nghị định.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.376.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.736.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 1.640.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 30.51%.
4. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung phương thức trả kết quả thủ tục hành chính: Qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục chưa quy định phương thức trả kết quả qua bưu điện. Việc trả kết quả qua đường bưu điện sẽ tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức; đồng thời nâng cấp dịch vụ công trực tuyến ngày càng cao theo đúng tinh thần Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định....
Lý do: Tại UBND cấp xã đã có bản lưu khi thực hiện thủ tục hành chính liên thông với thủ tục “Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở”.
4.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Cụ thể:
- Bổ sung phương thức trả kết quả qua đường bưu điện.
- Bỏ điểm a, Khoản 2 Điều 9 Thông tư.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 6.206.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.406.400 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 2.800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 45,11%.
5. Thủ tục: Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung phương thức trả kết quả thủ tục hành chính: Qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục chưa quy định phương thức trả kết quả qua bưu điện. Việc trả kết quả qua đường bưu điện sẽ tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức; đồng thời nâng cấp dịch vụ công trực tuyến ngày càng cao theo đúng tinh thần Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
5.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Cụ thể: Bổ sung phương thức trả kết quả qua đường bưu điện.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3.894.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.966.400 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 928.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 45,11%.
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2019 Điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2017 công bố xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP về hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em thuộc nguồn ngân sách hỗ trợ của Liên Minh Châu Âu (EU), giai đoạn 1 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tổ chức Lễ tang đối với cán bộ công, viên chức khi từ trần; tổ chức viếng thân nhân cán bộ, công, viên chức khi từ trần Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thực hiện hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non năm 2012 từ nguồn vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2013 Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 21/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010