Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
Số hiệu: 3413/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Lê Hồng Sơn
Ngày ban hành: 27/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3413/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI NGƯỜI KHUYẾT TẬT HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định s 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2013 của UBND thành phHà Nội v tchức, hoạt động của hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức tại công văn số 01/BC-HNKT ngày 20/2/2016 về việc đề nghị phê duyệt Điều lệ, kết quả Đại hội hội NKT, nhiệm kỳ 2015-2020; UBND huyện Mỹ Đc tại công văn số 452/UBND-NV ngày 26/4/2016 về việc đề nghị phê chuẩn Điều lệ hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1330/TTr-SNV ngày 09 tháng 6 năm 2016 vviệc phê duyệt Điều lệ Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội đã được Đại hội lần thứ hai, nhiệm kỳ 2015-2020 thông qua ngày 12/12/2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND huyện Mỹ Đức, Chủ tịch Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố; để báo cáo
- PCT UBND TP Lê Hồng Sơn;
- Công an Thành phố;
- VP UBND TP: PCVP Phạm Chí Công, NC, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

ĐIỀU LỆ

HỘI NGƯỜI KHUYẾT TẬT HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Phê duyệt theo Quyết định số 3413/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 6 năm 2016 của UBND thành phHà Nội)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.

2. Tên tiếng Anh: Myduc Disable people Association.

3. Tên viết tắt: DP My Duc.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích.

1. Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội (sau đây viết tắt là Hội) là tổ chức xã hội của những người khuyết tật đang sinh sống và hoạt động hợp pháp trên địa bàn huyện Mỹ Đức, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị xã hội, nguyên nhân khuyết tật, tự nguyện tham gia các hoạt đng ca người khuyết tật và vì người khuyết tật.

2. Mục đích của Hội nhm tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hp pháp của hội viên; khuyến khích, động viên, giúp đỡ hỗ trợ nhau hoạt động hiệu quả; tạo điều kiện để người khuyết tật khắc phục khó khăn, phấn đấu vươn lên học tập văn hóa, học nghề và làm việc để có thể tự lực trong cuộc sống, trở thành những người có ích, hòa nhập bình đẳng trong xã hội; góp phần thực hiện giải quyết các vn đliên quan đến quyền và lợi ích chính đáng của người khuyết tt.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Ni phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội được đặt tại: Thôn 3, xã Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức, thành phHà Nội; địa chỉ email: dpmyduc@gmail.com.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trong phạm vi huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội, trong lĩnh vực hỗ trợ, giúp đỡ Người khuyết tật.

2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Đức, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các Sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại din cho hội viên trong mi quan hệ đi nội, đi ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nưc; cung cấp dịch vụ công về các vn đthuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hi hoạt đng. Được tchức đào tạo, bi dưỡng, tchức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

6. Phối hp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

Khi có nhu cầu và đủ điều kiện thành lập pháp nhân thuộc hội hoạt động trong những lĩnh vực phù hợp với Điều lệ hội mà pháp luật đã quy định cụ thể v điu kiện, thủ tục, trình tự, hồ sơ, cơ quan có thẩm quyn cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép kinh doanh thì hội quyết định thành lập pháp nhân và có h sơ báo cáo theo quy định với Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội.

8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

10. Được Nhà nước htrợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức hoạt động theo điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thng của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hp, đoàn kết hi viên; tchức, phi hp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hi nhằm tham gia phát trin lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

4. Đại diện cho hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền vcác chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hot đng của Hi theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật; báo cáo kết quả với UBND huyện M Đc, S Ni vụ, SLao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan.

6. Xây dựng và ban hành quy tc đạo đức trong hoạt động của hội.

7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm tình hình tổ chức, hoạt động của Hội với UBND huyện Mỹ Đức, Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan; báo cáo đột xut theo yêu cu của cơ quan có thẩm quyền.

9. Thực hiện theo đúng quy định Nhà nước về lập, lưu giữ và quản lý hồ sơ tài liệu của Hội. Hội phải lập hsơ và lưu giữ thường xuyên tại trụ sở của hội danh sách hội viên, chi hội và các đơn vị thuộc hội, trong đó ghi rõ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ của hội viên; sổ sách, chứng từ v tài sn, tài chính của hội, các tài liệu liên quan đến hoạt động của hội, sổ ghi biên bản các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

Hội có hội viên chính thức và hội viên danh dự

1. Hội viên chính thức

a) Cá nhân là công dân Việt Nam là người khuyết tật và người đại diện pháp lý của người khuyết tật trí tuệ đang cư trú, sinh sống, làm việc hợp pháp trên đa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội; tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập hội thì được Hội xem xét, kết nạp làm hội viên chính thức của Hi;

b) Tổ chức Việt Nam của người khuyết tật, vì người khuyết tật đang hoạt động hp pháp trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội; tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập hội thì được Hội xem xét, kết nạp làm hội viên chính thức của Hội;

c) Hội viên chính thức là tổ chức, bao gồm:

- Các trung tâm, các câu lạc bộ, các tổ, đội, nhóm...trực thuộc Hội;

- Các Hội Khuyết tật xã, thị trấn (Hội thành viên).

2. Hi viên danh dự: Công dân, tchức Việt Nam không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của hội, tán thành điều lệ Hội, tự nguyện xin vào Hội, có công đóng góp với Hội được Hi tôn vinh là hi viên danh dự.

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy đnh ca Hi; được kiến nghị, đ xut ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vn đ có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

7. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên danh dự được hưởng quyền lợi như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ng cử, đcử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kim tra của Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác đxây dựng Hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hội

1. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện trở thành hội viên của Hội, gửi đơn xin gia nhập Hội tới Ban Chấp hành xem xét, kết nạp hội viên.

2. Tổ chức, cá nhân xét thấy không muốn tiếp tục là hội viên của Hội, có đơn xin ra khi Hi, gi Ban Chp hành xem xét, xóa tên khỏi danh sách hội viên

3. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài sn, uy tín ca Hội và các hội viên khác, Ban Chp hành xem xét quyết định xóa tên khỏi danh sách hội viên.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng và các ban chuyên môn.

6. Các tổ chức thuộc Hội.

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội bất thưng được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thhoặc Đại hội đại biểu và phải thông báo ít nhất trước 15 ngày. Đại hội toàn thhoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phn hai) đại biu chính thức tán thành. Trường hợp đại biểu chính thức của Đại hi vng mặt vì lý do chính đáng, đại biu có quyền gửi ý kiến biểu quyết bằng văn bn ti Đoàn Chtịch và có giá trị như ý kiến biu quyết của đại biểu có mặt tại Đại hi. Cách thức, nội dung, thông tin gửi xin ý kiến đối với đại biểu vắng mặt do ban Chp hành Hội quy định đảm bảo tính khách quan, trung thực, đầy đủ.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội

1. Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo cao nhất giữa hai kỳ Đại hội nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kĐại hội. Ban Chấp hành do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chp hành do Đại hội quyết định.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế qun lý, sử dụng tài chính, tài sản ca Hi; Quy chế quản lý, sử dụng con du của Hội; Quy chế giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khen thưởng, kỷ luật của Hội; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Sy viên Ban Chấp hành bu bsung không được quá 1/3 so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điu lệ Hội;

b) Ban Chấp hành định kỳ 6 tháng họp 1 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 2/3 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 tng sủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội. Đi với những vấn đquan trọng (bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, bầu hoặc bãi miễn các chức danh lãnh đạo chủ chốt ca Hội, quyết định triệu tập Đại hội, khen thưởng, kỷ luật trong Hội) phải trên 2/3 số ủy viên có mặt tán thành.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chp hành, slượng không quá 1/3 số lượng ủy viên Ban Chấp hành. Ban Thường vụ Hi gm: Ch tch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Slượng, cơ cấu tiêu chun ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội tchức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết đnh thành lập các tchức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu t chc; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ 3 tháng họp 1 ln, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ.

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hp lệ khi có trên 1/2 ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vquyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 tng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp s ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. Ban Kiểm tra Hội

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bu ra. số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hi trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra:

Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điu lệ Hội.

Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trưc Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội.

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật vlĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chtịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động ca Ban Chp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 18. Văn phòng và các ban chuyên môn

Văn phòng Hội và các Ban chuyên môn là cơ quan giúp việc Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực Hội, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội hoc Phó Chtịch Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội. Văn phòng Hội và các Ban chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy chế làm việc do Ban Chấp hành phê duyệt.

Điều 19. Các tổ chức thuộc Hội

Các tchức thuộc Hội bao gm các hội thành viên, tổ chức pháp nhân và các tổ chức cơ sở thuộc Hội gồm: liên chi hội, chi hội, phân hội, tổ hội thuộc hội.

Các tổ chức thuộc Hội hoạt động theo Điều lệ Hội, các quy chế, quy định của Hội và quy định của pháp luật.

Ban Chấp hành có trách nhiệm ban hành quy chế, quy định tổ chức, hoạt động, quản lý các tổ chức thuộc Hội.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐI TÊN VÀ GIẢI TH

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự, quy định của pháp luật vhội, nghị quyết Đi hi và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a) Nguồn thu của Hội:

- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

- Tin tài trợ, ủng hộ của tchức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tchức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hi.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ quy đnh, quy chế hoạt động của Hội, không thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, bãi miễn chức vụ (nếu có), khai trừ ra khỏi Hội.

2. Trường hợp gây thiệt hại về vật chất thì ngoài hình thức kỷ luật do Ban Chp hành quyết đnh, còn phải chịu trách nhiệm bi thường theo quy đnh của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được trên 2/3 tng sđại biểu chính thức của Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội gồm 8 Chương, 26 Điều đã được Đại hội Hội người khuyết tật huyện Mỹ Đức lần thứ hai nhiệm kỳ 2015 - 2020 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của y ban nhân dân thành phố Hà Nội.

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Người khuyết tật huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.