Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2009 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 3412/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 15/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/08/2009 | Số công báo: | Số 77 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3412/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN TÂN PHÚ TRUNG, XÃ TÂN PHÚ TRUNG, HUYỆN CỦ CHI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố;
Căn cứ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2675/QĐ-UB ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1594/SQHKT-QHKV2 ngày 16 tháng 6 năm 2009 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: 51,6 ha.
- Vị trí khu đất thuộc khu vực đô thị Củ Chi có giới hạn phạm vi quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp Tỉnh lộ 2.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường nhựa hiện hữu.
+ Phía Tây Nam: giáp Quốc lộ 22.
- Quy mô dân số quy hoạch : 5.500 người.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ quy hoạch:
Việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Tân Phú Trung nhằm phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội trong gian đoạn hiện nay, đồng thời định hướng phát triển trong tương lai phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2007.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ quy hoạch:
- Đảm bảo phát triển khu vực theo đúng quy hoạch chung của huyện, hạn chế phát triển tự phát.
- Khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội khu vực phù hợp xu hướng phát triển chung trên địa bàn huyện.
- Phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Xác định được tính chất, chức năng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy mô dân số và quỹ đất phát triển đô thị.
4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Số TT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất đơn vị ở |
34 |
|
65,89 |
|
- Đất nhóm ở |
22,8 |
44,19 |
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng |
1,91 |
3,7 |
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
3,9 |
7,56 |
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
5,39 |
10,45 |
|
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
17,6 |
|
34,11 |
|
+ Đất giao thông cấp đô thị |
15 |
29,07 |
|
|
+Đất công trình công cộng cấp huyện |
2,6 |
5,04 |
|
|
Tổng cộng |
51,6 |
|
100 |
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Số TT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc |
Ghi chú |
A |
Các chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
|
|
Đất đơn vị ở |
m2/ng |
80 – 90 |
|
+ Đất nhóm nhà ở |
m2/ng |
40 – 45 |
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở |
m2/ng |
8 – 9 |
Trong đó đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu 2,7m2/người/đơn vị ở |
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
m2/ng |
7 – 9 |
|
|
+ Đất giao thông |
m2/ng |
7 - 10 |
Tính đến đường cấp phân khu vực (lộ giới ≥ 13m) |
|
B |
Chỉ tiêu kiến trúc |
|
|
|
|
- Dân số dự kiến |
người |
5.500 |
|
- Mật độ xây dựng |
|
Khoảng 25-30% |
Tính trên toàn khu |
|
- Hệ số sử dụng đất |
|
0,25-0,8 |
Tối đa( tính trên từng nhóm ở) |
|
- Tầng cao xây dựng |
|
01 - 06 |
Thấp nhất và cao nhất |
|
C |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
150 - 180 |
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
150 - 180 |
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1.000 |
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường |
kg/người/ngày |
01 |
|
5. Các điểm lưu ý khi triển khai giai đoạn đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Các vị trí hoán đổi chức năng sử dụng đất cần cân nhắc kỹ để tránh khiếu kiện của người dân, ưu tiên phát triển công viên cây xanh và công trình công cộng tại các khu đất trống.
- Việc quy hoạch xây dựng các công viên cây xanh trong phạm vi khu quy hoạch cần phù hợp với Quy chuẩn xây dựng và bám sát hiện trạng sử dụng đất để đảm bảo tính khả thi.
- Lưu ý về quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và không gian kiến trúc cảnh quan dọc theo Quốc lộ 22 cần đảm bảo hài hòa với khu đô thị Tây Bắc thành phố.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cần thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng
- Việc triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần phù hợp định hướng của đồ án quy hoạch chung huyện Củ Chi tỷ lệ 1/10.000.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị tư vấn triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 căn cứ trên nội dung nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy họach - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế họach và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 2675/QĐ-UBND về Danh mục Dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế gửi, nhận văn bản điện tử của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở về giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao tay nghề công nhân, người lao động trong doanh nghiệp Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 30/12/2008
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã, miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; sản xuất, duy trì cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn thành phố Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 07/05/2010
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012