Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chỉnh trang khu đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 3290/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 27/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3290/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 27 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 CHỈNH TRANG KHU ĐÔ THỊ ĐƯỜNG PHẠM NGŨ LÃO NỐI DÀI ĐẾN ĐƯỜNG MẬU THÂN, QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3189/TTr-SXD ngày 19 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (phê duyệt quy hoạch điều chỉnh) chỉnh trang khu đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, (đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015), với nội dung như sau:
1. Tên Đồ án quy hoạch:
Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chỉnh trang khu đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố Cần Thơ.
3. Lý do và nội dung điều chỉnh:
Lý do điều chỉnh nhằm phù hợp với đo đạc thực tế xác định ranh giới cho khu cải tạo chỉnh trang theo dự án nâng cấp đô thị đã thực hiện, phân bố và bố trí loại hình ở phù hợp với nhu cầu đầu tư gắn với mở rộng lộ giới các tuyến giao thông nội bộ nhằm tăng thông thoáng về cảnh quan cho khu vực, kết nối dự án với tuyến đường dọc kè rạch Cái Khế, cụ thể:
a) Thay đổi ranh giới dự án phù hợp với thực tế nhằm tránh xáo trộn tại khu vực dân cư đang ổn định, theo đó giảm quy mô đất quy hoạch từ 8,93 ha còn 8,75 ha.
b) Tăng lộ giới các tuyến đường nội bộ từ 12m lên thành 13m (đường số 02, 05, 08, 09 và 10) và 15m (đường số 01 và 03).
c) Hoán chuyển vị trí bố trí trường mầm non vị trí trên trục giao thông số 03 có lộ giới 15m.
Nội dung điều chỉnh tuân thủ cơ cấu theo quy hoạch được duyệt không làm tăng diện tích đất khai thác và không giảm đất công trình phúc lợi xã hội như cây xanh, giáo dục.
4. Phạm vi, ranh giới, diện tích thay đổi quy hoạch:
a) Phạm vi, ranh giới:
- Phía Đông Bắc: Giáp đất dân cư hiện hữu;
- Phía Đông Nam: Giáp rạch Cái Khế;
- Phía Tây Bắc: Giáp tuyến đường hẻm hiện hữu và rạch Sao;
- Phía Tây Nam: Giáp rạch Sao và đường Mậu Thân.
b) Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 8,755 ha.
c) Quy mô dân số tính toán: Khoảng 2.178 người.
5. Tính chất khu vực quy hoạch:
Là khu dân dụng với mục đích cải tạo chỉnh trang đô thị, nâng cấp kết cấu các công trình trong khu vực đô thị, nâng cao chất lượng đô thị, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng nhằm cải thiện môi trường sống cho người dân trong khu vực.
Stt |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở dạng liên kế |
21.267,32 |
24,29 |
2 |
Khu cải tạo chỉnh trang |
13899,88 |
15,88 |
3 |
Đất trường mẫu giáo |
3.296,00 |
3,76 |
4 |
Đất công viên cây xanh |
2.689,00 |
3,07 |
5 |
Đất giao thông + hẻm kỹ thuật |
46.400,80 |
53,00 |
|
Tổng |
87.553,00 |
100,00 |
7. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị.
a) Trường mẫu giáo:
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Mật độ cây xanh tối thiểu: 30%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng
- Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: 6m; lùi so với ranh đất tối thiểu là 4m
- Công trình phải đảm bảo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng và các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, yêu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết tật theo quy định hiện hành. Khuyến khích tăng diện tích mảng xanh trong công trình
b) Nhà ở:
- Nhà ở liên kế:
+ Được bố trí dọc theo các trục đường Phạm Ngũ Lão và các tuyến giao thông nội bộ, kích thước lô đất phổ biến có chiều rộng ≥ 4,5m, chiều dài từ 14m - 20m, ở các ngã giao chiều ngang lô đất lớn hơn. Quy định về xây dựng như sau:
+ Mật độ xây dựng tối đa theo bảng 2.6 mục 2.8.6 - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch QCXDVN 01:2008/BXD.
- Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ, tối thiểu:
+ Đường Phạm Ngũ Lão: 4,0m;
+ Các trục đường còn lại: Trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Số tầng cao xây dựng: ≤5 tầng (kể cả tầng lửng).
- Đối với các lô đất liên kế loại A nằm trên tuyến Phạm Ngũ Lão nối dài quy định chủ đầu tư xây dựng công trình thô theo mẫu trên các tiêu chí theo quy định trên nhằm tạo sự đồng bộ về mặt cảnh quan. Đối với các lô đất còn lại, khuyến khích lập bản vẽ căn hộ mẫu để bàn giao cho người dân có thể tự xây dựng theo mẫu thiết kế nhằm tạo sự đồng bộ về mặt cảnh quan chung cho toàn khu quy hoạch.
c) Khu cải tạo chỉnh trang:
Công trình xây dựng tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng hiện hành, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị và các quy định khác tại địa phương.
d) Khu cây xanh:
Được bố trí cặp rạch sao và trên tuyến đường số 03, bố trí cây trồng và giải pháp thiết kế xây dựng công trình trong khu vực công viên phải phù hợp đảm bảo an toàn, mỹ quan và vệ sinh môi trường, bố trí kết hợp sân chơi có thiết bị thể thao ngoài trời. Mật độ xây dựng tối đa 5% (chòi nghỉ chân).
8. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền và thoát nước mưa.
- Cốt xây dựng công trình: ≥+2,5m (hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu).
- Thoát nước mặt: Thu gom bằng hệ thống cống kín, loại ống được sử dụng: ống bê tông cốt thép đúc sẵn D600 và D800. Nước mưa được thu gom và trả về rạch tự nhiên rạch Sao và rạch Sơn.
b) Giao thông.
- Giao thông chính trong khu quy hoạch là tuyến đường Phạm Ngũ Lão nối Mậu Thân có lộ giới 20 m, đường số 6 có lộ giới 20m (lòng đường là 10m; lề đường là 5m x 2).
- Các tuyến đường nội bộ số 01, 03 và 04 có lộ giới 15m (lòng đường là 9m; lề đường là 3m x 2).
- Các tuyến đường giao thông nội bộ số 02, 05, 08, 09 và 10 có lộ giới là 13m (lòng đường là 7m; lề đường là 3m x 2).
- Các tuyến giao thông hiện hữu: là tuyến hẻm đấu nối vào các khu dân cư hiện hữu có lộ giới 4m.
c) Cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng công cộng.
- Nguồn điện: Nguồn điện được cấp từ lưới trung thế hiện hữu trên đường Mậu Thân.
- Tuyến trung thế: được đấu nối vào tuyến trung thế nằm trên đường Mậu Thân, để đảm bảo mỹ quan và an toàn trong khu vực nói riêng và cho đô thị nói chung, tuyến trung thế được thiết kế đi ngầm. Các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông và phải đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến trong đó tuân thủ theo các Quy chuẩn ngành. Loại dây sử dụng là cáp ngầm CXV/SE-DSTA 24kV.
- Tuyến hạ thế: Từ tủ điện hạ thế trong trạm biến áp hợp bộ, tuyến hạ thế nhánh chính đi ngầm bằng cáp CXV/DSTA (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC) cáp luồn trong ống HDPE chịu lực và cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Từ tủ điện phân phối thứ cấp phát triển các nhánh cấp điện cho hộ tiêu thụ. Tủ điện loại ngoài trời, làm bằng vật liệu tôn mạ kẽm, vị trí tủ trên vỉa hè. Mương cáp hạ thế có dạng hình thang, kích thước đáy lớn từ 600mm đến 900mm, đáy nhỏ từ 400mm đến 700mm, bên trên có dấu hiệu báo cáp ngầm.
- Trạm biến thế: Xây mới 03 trạm biến áp phân phối loại hợp bộ, tổng dung lượng trạm: 2.500kVA.
- Hệ thống cấp điện chiếu sáng công cộng: Tuyến chiếu sáng được bố trí dọc theo trục giao thông các tuyến chính được xây mới bằng đèn cao áp 250W sử dụng trụ bác giác STK hình côn. Hệ thống chiếu sáng được thiết kế tự động đóng cắt ở 2 chế độ (có thể điều chỉnh theo thời gian hoặc theo mùa). Chiều dài tuyến chiếu sáng 1 nhánh xây mới: 3,1 km.
d) Cấp nước:
- Nguồn nước được lấy từ nhà máy nước Cần Thơ 1 thông qua tuyến ống đường Mậu Thân.
- Lưu lượng nước sinh hoạt Qsh=551,628 m3/ngày đêm.
- Lưu lượng QMax = 1.118,34 m3/ngày đêm.
- Nước cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp yêu cầu đúng qui định hiện hành.
- Trên mạng cấp nước có bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ không quá 150m).
đ) Thoát nước thải sinh hoạt:
- Nước sau khi sử dụng sinh hoạt được thu và xử lý vi sinh bằng bể tự hoại tại chân công trình trước khi dẫn ra cống chung thu gom vào hệ thống xử lý nước thải của thành phố. Hệ thống thoát nước thải là hệ thống kín với các hình thức: Ống bê tông cốt thép D300, D500, mương B300.
- Hệ thống mương thu gom theo hẻm kỹ thuật và bố trí dưới vỉa hè đường giao thông chính.
e) Thu gom chất thải rắn:
- Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn: 1,3 kg/người.ngày.
- Lượng rác tính toán: 2,846 tấn/ngày đêm.
- Thu gom hàng ngày đến trạm trung chuyển rác của quận.
g) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống đường dây được bố trí ngầm theo hệ thống kỹ thuật và được ghép nối vào mạng viễn thông của Bưu điện thành phố Cần Thơ.
9. Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Lập kế hoạch và phương án giảm thiểu tác động xấu đến môi trường (đất, nước, tiếng ồn, đời sống của người dân,...) trong suốt quá trình thực hiện dự án.
b) Có giải pháp thi công riêng đối với vị trí tiếp giáp các hộ dân khu vực tự cải tạo. Đảm bảo giảm thiểu thiệt hại do việc thi công dự án gây ra.
c) Xây dựng kế hoạch và thực hiện giám sát môi trường trong suốt quá trình triển khai dự án theo quy định về môi trường. Trong quá trình thực hiện phải có kiểm tra, giám sát của nhân viên kiểm định môi trường để có biện pháp xử lý kịp thời, nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường và làm cho môi trường sống tốt hơn.
d) Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường trong suốt thời gian triển khai công tác xây dựng của dự án và khi dự án đi vào hoạt động.
Điều 2. Giao chủ đầu tư phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều thực hiện việc công bố quy hoạch (quy hoạch điều chỉnh) và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chỉnh trang khu đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giảm nghèo, bảo trợ xã hội, trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2018 công nhận xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2017 Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 976/QĐ-UBND Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh mục công trình thực hiện từ nguồn vốn phân bổ theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chỉnh trang khu đô thị đường Phạm Ngũ Lão nối dài đến đường Mậu Thân, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 976/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015 Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành đến năm 2025 tầm nhìn sau năm 2030 Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2010 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 976/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi năm 2009, 2010 Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 93/2007/QĐ-TTg thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 20/03/2013