Quyết định 3253/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: 3253/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Trần Hữu Thế
Ngày ban hành: 30/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3253/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thphát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, nh vực và sản phẩm chyếu;

Căn cứ Thông báo số 616/TB-UBND ngày 25/9/2012 của UBND tỉnh; Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung của Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo thẩm định số 1051/BC-SKHĐT ngày 28/12/2016 và Biên bản họp Hội đồng thẩm định Quy hoạch ngày 06/12/2016) và Giám đốc Sở Công Thương (tại Tờ trình số 136/TTr-SCT ngày 26/12/2016),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH:

1. Quan điểm:

- Nhận thức đầy đủ hơn vị trí và tầm quan trọng của chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đối với việc thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, trên cơ sở đó xây dựng quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại, có kế hoạch đầu tư phát triển phù hợp.

- Phát triển chợ, siêu thị, trung tâm thương mại phải xuất phát từ nhu cầu thực tế, đáp ứng nhu cầu mua sm và tiêu thụ hàng hóa của người dân; đng thời phải bảo đm hiệu quả kinh tế - xã hội; phải đi đôi với việc phát triển và đảm bo các điều kiện về kết cấu hạ tầng, đồng thời tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.

- Đầu tư phát triển chợ theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư chợ xã để đảm bo đạt tiêu chí số 7 về chợ nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.

2. Mục tiêu:

2.1. Mục tiêu tng quát:

Rà soát, sắp xếp lại hệ thống chợ hiện có, định hướng xây dựng mới các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị đáp ứng nhu cầu mua bán của nhân dân và du khách theo hưng văn minh, hiện đại, góp phần thu ngân sách địa phương.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh có 141 chợ; gồm: Giữ nguyên vị trí nhưng đầu tư có chiều sâu 19 chợ; nâng cấp, mrộng 86 chợ; di dời vị trí, xây mới 17 chợ; phát triển mới 19 chợ; đưa ra khỏi quy hoạch 19 chợ.

- Đến năm 2020 và tm nhìn đến 2030, trên địa bàn tỉnh có 11 siêu thị 01 trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh; trong đó: Nâng cấp mở rộng 01 siêu thị, phát triển mới 10 siêu thị, 01 trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tnh.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH:

1. Quy hoạch hệ thống chtrên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:

Trên cơ sở điều kiện thực tế, các dự báo tình hình phát triển cũng như những quan đim, mục tiêu phát triển chợ trên địa bàn tnh đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030; định hướng phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh như sau:

- Đến năm 2020, toàn tỉnh có 141 chợ, 05 siêu thị, 01 trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh. Đến năm 2030 có 141 chợ, 11 siêu thị, 01 trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh; trong đó:

+ Giữ nguyên vị trí nhưng đầu tư có chiều sâu: 19 chợ.

+ Triển khai nâng cấp, mở rộng 86 chợ (giai đoạn đến năm 2020 nâng cấp, mrộng 54 chợ và 01 siêu thị; giai đoạn 2021 - 2030 nâng cấp, mở rộng 32 chợ và tiếp tục nâng cấp, mở rộng các chợ của giai đoạn trước).

+ Thực hiện di dời và xây mới 17 chợ (giai đoạn đến năm 2020 di dời và xây mới 10 chợ, giai đoạn 2021-2030 di dời và xây mới 07 chợ).

+ Thực hiện phát triển mới 19 chợ, 10 siêu thị; 01 trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tnh (giai đoạn đến năm 2020 phát triển mới 08 chợ, 04 siêu thị, 01 trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tnh; giai đoạn 2021-2030 phát triển mới 11 chợ, 06 siêu thị).

+ Đưa ra khỏi quy hoạch 19 chợ (giai đoạn đến năm 2020 đưa ra khỏi quy hoạch 08 chợ; giai đoạn 2021 - 2030 đưa ra khỏi quy hoạch 11 chợ).

Quy hoạch hệ thng chợ đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030 như sau:

TT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng Shiện có

Quy hoạch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Đưa ra khỏi QH

Tng số theo QH

Trong đó

Ginguyên vị trí

Nâng cấp, mở rộng

Di di, xây mới

Phát triển mới

A

Hệ thống chợ

141

19

141

19

86

17

19

1

Thành phố Tuy Hòa

18

5

17

1

11

1

4

2

Thị xã Sông Cầu

17

5

18

3

3

6

6

3

Huyện Đông Hòa

15

1

15

2

9

3

1

4

Huyện Tây Hòa

16

 

16

2

11

3

 

5

Huyện Phú Hòa

19

2

19

3

14

 

2

6

Huyện Tuy An

28

4

25

4

17

3

1

7

Huyện Sông Hinh

7

 

9

2

5

 

2

8

Huyện Sơn Hòa

7

 

9

 

6

1

2

9

Huyện Đồng Xuân

14

2

13

2

10

 

1

B

Hệ thống siêu thị

1

 

11

 

1

 

10

1

Thành phố Tuy Hòa

1

 

2

 

1

 

1

2

Thị xã Sông Cầu

 

 

1

 

 

 

1

3

Huyện Đông Hòa

 

 

2

 

 

 

2

4

Huyện Tuy An

 

 

1

 

 

 

1

5

Huyện Sông Hinh

 

 

1

 

 

 

1

6

Huyện Sơn Hòa

 

 

1

 

 

 

1

7

Huyện Tây Hòa

 

 

1

 

 

 

1

8

Huyện Phú Hòa

 

 

1

 

 

 

1

9

Huyện Đồng Xuân

 

 

1

 

 

 

1

C

Trung tâm thương mại

 

 

1

 

 

 

1

1

Thành phố Tuy Hòa

 

 

1

 

 

 

1

D

Khu hội chợ triển lãm

 

 

1

 

 

 

1

1

Thành phố Tuy Hòa

 

 

1

 

 

 

1

(Quy hoạch cụ thể cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục đính kèm)

2. Nhu cầu sử dụng đất:

Tổng nhu cầu sử dụng đất để xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh là 89ha; trong đó diện tích tăng thêm là 37,5 ha.

- Trung tâm thương mại: 1,3ha, trong đó diện tích đất tăng thêm là 1,3ha.

- Khu hội chợ triển lãm trung tâm tnh: 1,6ha, trong đó diện tích đất tăng thêm là 1,6ha.

- Siêu thị: 11,3ha, trong đó diện tích đất tăng thêm là 10,3ha.

- Chợ: 74,8ha, trong đó diện tích đất tăng thêm là 24,3ha.

3. Nhu cầu vốn đầu tư:

- Tổng vốn đầu tư trong thời kỳ quy hoạch là 2.071,4 tỷ đồng; trong đó:

Giai đoạn 2016 - 2020 là: 965,8 tđồng, gồm:

+ Vốn đầu tư siêu thị, trung tâm thương mại: 730 tỷ đồng.

+ Vốn đầu tư khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh: 21,4 tỷ đồng.

+ Vốn đầu tư chợ: 214,4 tỷ đồng.

Giai đoạn 2021 - 2030 là: 1.105,6 tỷ đồng, gồm:

+ Vốn đầu tư siêu thị: 900 tỷ đồng.

+ Vốn đầu tư chợ: 205,6 tỷ đồng.

- Nguồn vốn đầu tư:

+ Ngân sách nhà nước đầu tư chợ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chợ đầu mối tổng hợp An Mỹ: 197,7 tỷ đng.

+ Vốn ngân sách và huy động khác đầu tư khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh: 21,4 tỷ đồng.

+ Vốn nhân dân đóng góp: 20,3 tỷ đồng.

+ Vn của các nhà đầu tư đđầu tư các siêu thị, trung tâm thương mại: 1.832 tỷ đồng.

III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

1. Giải pháp thu hút đầu tư và huy động nguồn vốn đầu tư:

- Tranh thủ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ đầu mối; chợ trung tâm các huyện, chợ xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ đầu mối và chợ nông thôn, miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ dân sinh ở địa bàn kinh tế khó khăn, không có khả năng thu hút các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng phát triển chợ. Nguồn thu từ chợ (ngoài thuế) sau khi chi trả các chi phí cho hoạt động quản lý, phần còn lại để đầu tư chợ.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển chợ, siêu thị, trung tâm thương mại theo quy định. Tăng cường huy động vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh chợ, các hộ tiểu thương.

2. Giải pháp về đất đai:

- Rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020, xác lập quđất phù hợp với tiêu chuẩn từng hạng chợ trong quy hoạch để bảo đảm bố trí quỹ đất cho đầu tư chợ.

- Áp dụng thống nhất cơ chế, chính sách giao, cho thuê, miễn giảm tiền sử dụng đạt theo quy định hiện hành.

3. Giải pháp về bồi dưỡng, đào tạo cán bộ qun lý chợ:

- Thường xuyên tổ chức các hội thảo về phát triển chợ; các lớp tập hun nghiệp vụ về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng hàng hóa, chống hàng giả, hàng không bảo đm chất lượng, phòng chng cháy nổ....

- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ qun lý chợ, thương mại điện tử cho cán bộ quản lý chợ nhằm tăng cường kiến thức, đào tạo nguồn nhân lực về thương mại điện tử.

4. Giải pháp về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ:

- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1779/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và qun lý chợ trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

- Xây dựng khung giá cho thdiện tích kinh doanh phù hợp với quy mô và khả năng chi trả của các hộ kinh doanh. Trên cơ sở đó, các đơn vị quản lý chợ xác định mức giá cho thuê phù hợp theo từng địa đim kinh doanh. Đối với các chợ trung tâm lớn, nghiên cứu giảm các khoản thu cho các hộ kinh doanh những vị trí kém lợi thế thương mại trong thời gian thích hợp.

5. Giải pháp về phòng cháy - chữa cháy, bo vệ môi trường:

- Thực hiện các giải pháp kỹ thuật về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo đúng các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo đảm việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu tiêu chuẩn kthuật, các quy định của nhà nước về an toàn phòng cháy - cha cháy, bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành; đi với các chợ nông thôn, gắn với bộ tiêu chí chợ nông thôn mới.

6. Giải pháp nâng cao hiệu ququản lý nhà nước:

- Xây dựng kế hoạch phát triển chợ từng năm, thời kỳ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, từng địa phương đáp ứng nhu cầu của sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng của nhân dân.

- Ban hành các chính sách về đầu tư, xây dựng, khai thác và quản lý hoạt động chợ.

- Tăng cường giáo dục ý thức thực thi pháp luật, cung cấp thông tin giá cả thị trường, chất lượng hàng hóa cho các hộ kinh doanh tại các chợ; hỗ trợ các hộ kinh doanh trong việc giải quyết các vn đ có liên quan như đăng ký kinh doanh ngành hàng, đăng ký, thu nộp thuế...

7. Giải pháp về bảo đm vệ sinh an toàn thực phẩm:

- Tăng cường sự phối hp giữa các sở, ngành, địa phương trong việc qun lý an toàn thực phẩm tại các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị đối với từng nhóm mặt hàng.

- Sắp xếp các điểm kinh doanh thực phẩm tại chợ một cách khoa học; đối với kinh doanh dịch vụ ăn uống cần được btrí riêng biệt và chp hành đúng các điều kiện về an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ xử phạt đối với các vi phạm về an toàn vệ sinh thực phẩm tùy theo từng mức độ vi phạm.

8. Giải pháp hỗ trợ tiểu thương kinh doanh tại chợ khi di dời:

Ưu tiên cho tiểu thương kinh doanh tại chợ thuộc diện di dời hoặc đầu tư xây dựng mới tại vị trí cũ được đăng ký địa điểm đkinh doanh tại chợ mới và thực hiện các chính sách hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.

IV. CÁC NỘI DUNG KHÁC:

Chi tiết theo Báo cáo tổng hợp rà soát, điều chnh, bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương:

- Tổ chức hp công bố quy hoạch theo quy định của pháp luật; công khai rộng rãi, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia thực hiện quy hoạch. Đồng thời, giám sát việc thực hiện Quy hoạch gn với các quy hoạch khác có liên quan và gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển và quản chợ tỉnh; tham mưu triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị theo lộ trình cụ thể trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.

- Đra lộ trình đầu tư phát triển cụ thể tng giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

2. Các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện:

Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện quy hoạch.

3. Các Ban quản lý chợ, doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh chợ:

- Thực hiện đầu tư phát triển mạng lưới chợ và công trình phụ trợ theo quy hoạch được duyệt, từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất chợ, thu hút nhiều tiểu thương tham gia kinh doanh và phát triển các loại hình dịch vụ trong chợ, tạo điều kiện cho các hộ kinh doanh trong chợ ổn định và phát triển.

- Tham gia các khóa đào tạo về quản lý điều hành chợ, về quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, phòng cháy - chữa cháy, bảo vệ môi trường và văn minh thương mại.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên; Tổng biên tập Báo Phú Yên; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT v
à các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Phú Yên;
-
Đài PTTH Phú Yên;
- L
ưu: VT, Hg, Q.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Hữu Thế

 

PHỤ LỤC 1:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Loại hình quy hoạch

Diện tích đất (m2)

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên vị trí

Nâng cp, mrộng

Di di, xây mới

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

19

86

17

19

19

748,257

242,833

405

118.9

214.4

190.6

 

TP Tuy Hòa

1

11

1

5

4

87,515

10.000

56.4

27

349

21.5

 

Huyện Đông Hòa

2

9

3

1

1

65,185

18,606

67.5

12

27.5

40

 

Huyện Tây Hòa

2

11

3

 

 

71,314

14,000

34.9

5

16.4

18 5

 

Huyện Sông Hinh

2

5

 

 

2

64,628

9,136

27.4

5

17

10.4

 

Huyện Sơn Hòa

 

6

1

 

2

47,075

14,951

64.1

6

42.1

22

 

Huyện Đông Xuân

2

10

 

2

1

59,635

4,216

22 7

2

6.7

16

 

TX Sông Cu

3

3

6

5

6

181,286

111,289

53.7

46.9

38.7

15

 

Huyện Tuy An

4

17

3

4

1

101,939

36,300

41.5

 

18.5

23

 

Huyện Phú Hòa

3

14

 

2

2

69,681

24,335

36.8

15

12.6

24.2

II

SIÊU THỊ, TTTM, HCTL

 

1

 

 

12

141,659

132,188

1,651

1,601

751

900

1

TP Tuy Hòa

 

1

 

 

3

48,471

39.000

371

321

221

150

2

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

2

21,700

21,700

300

300

150

150

3

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

1

14,488

14,488

80

80

80

 

4

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

 

150

5

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

150

 

6

TX Sông Cu

 

 

 

 

1

7,000

7 000

150

150

150

 

7

Huyện Tuy An

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

 

150

8

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

 

150

9

Huyện Đông Xuân

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

 

150

 

PHỤ LỤC 2:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích (m2)

Vn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng Cấp, mrộng

Di dời, xây mới

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng Số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mi

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

 

 

1

11

1

5

4

87,515

10,000

56.4

27

34.9

21.5

1

Chợ Tuy Hòa

Khu ph1. phường 4

I

 

x

 

 

 

36,000

 

10

 

5

5

2

Chợ Phường 7

Khu ph Lê Dun, phường 7

II

x

 

 

 

 

13,054

 

 

 

 

 

3

Chợ Tân Hiệp

Khu ph1, phường 2

II

 

x

 

 

 

1.291

 

2

 

2

 

4

Chợ Trần Phú

Khu phố 3, phưng 2

III

 

 

x

 

 

2,000

2,000

3

 

 

3

5

Chợ Phước Hậu

Khu phố Phước Hậu 2, phường 9

III

 

x

 

 

 

5,225

 

1.3

 

0.3

1

6

Chợ Ninh Tịnh

Khu phố Ninh Tịnh, phường 9

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

7

Chợ Phú Lâm

Khu ph1, phường Phú Lâm

III

 

x

 

 

 

5,151

 

3

 

1

2

8

Chợ Bắc Lý

Khu phố 2, phường Phú Lâm

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

9

Chợ Phú Đông

Khu phố 4, phường Phú Đông

III

 

x

 

 

 

1,529

 

0.5

 

0.5

 

10

Chợ Dốc

Khu ph5, phường Phú Đông

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

11

Chợ đấu giá cá ngừ

Khu phố 6, phường Phú Đông

III

 

 

 

 

x

3,000

3,000

18

18

18

 

12

Chợ Hầm Nước

Khu phố 3, phường Phú Thạnh

III

 

x

 

 

 

4,165

 

2

 

2

 

13

Chợ Thạnh Phú

Khu phố 4, phường Phú Thạnh

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

14

Chợ An Phú

Thôn Xuân Dục, xã An Phú

III

 

x

 

 

 

2,216

 

1.5

 

 

1.5

15

Chợ Phú Cốc

Thôn Phú Liên, xã An Phú

III

 

 

 

 

x

2,000

2,000

3

3

 

3

16

Chợ Minh Đức

Thôn Mỹ Đức, xã Hòa Kiến

III

 

x

 

 

 

1,701

 

1

 

 

1

17

Chợ Hòa Kiến

Thôn Xuân Hòa, xã Hòa Kiến

III

 

x

 

 

 

3,130

 

1

 

 

1

18

Chợ Xéo

Thôn Ngọc Phước 1, xã Bình Ngọc

III

 

x

 

 

 

2,950

 

3.1

 

3.1

 

19

Chợ Ngọc Lãng

Thôn Ngọc Lãng, xã Bình Ngọc

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

20

Chợ Màng Màng

Thôn Phú Vang, xã Bình Kiến

III

 

x

 

 

 

1,102

 

1

 

 

1

21

Chợ Bình Kiến

Thôn Liên Trì 2, xã Bình Kiến

III

 

 

 

 

x

3,000

3,000

3

3

 

3

22

Chợ đêm Tuy Hòa

Chợ phường 7

 

 

 

 

 

x

 

 

3

3

3

 

II

SIÊU THỊ, TTTM

 

1

 

 

3

48,471

39,000

371

321

221

150

 

1

Siêu thị Co.op Mart Tuy Hòa

Ô phố B8 Khu dân dụng Duy Tân, phường 4

II

 

x

 

 

 

9,471

 

50

 

50

 

2

Siêu thị kinh doanh tổng hợp

Phía Nam TP Tuy Hòa

II

 

 

 

 

x

10,000

10,000

150

150

 

150

3

Trung tâm thương mại Vincom Tuy Hòa

Ngã tư Đường Hùng Vương - Trần Phú, thành phố Tuy Hòa

III

 

 

 

 

x

13,000

13,000

150

150

150

 

4

Khu hội chợ triển lãm trung tâm tnh

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

x

16,000

16,000

21.4

21.4

21.4

 

 

PHỤ LỤC 3:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN ĐÔNG HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mrộng

Di dời, xây mi

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CH

 

9

3

1

1

65,185

18,606

67.5

12.0

27.5

40.0

1

Chợ Hòa Vinh

Khu phố 3, thtrấn Hòa Vinh

II

 

 

x

 

 

12,306

12,306

19.5

 

19 5

 

2

Chợ Hòa Hip Trung

Khu phố Phú Hip, TT Hòa Hiệp Trung

II

 

x

 

 

 

10,028

 

10

 

2

8

3

Chợ Phú Th 3

Khu phố Phú Th 3, TT Hòa Hip Trung

III

 

x

 

 

 

5,116

 

3

 

 

3

4

Chợ Hòa Hiệp Bắc

Thôn Uất Lâm, xã Hòa Hip Bắc

III

 

x

 

 

 

3,000

2,300

3

3

3

 

5

Chợ Đa Ngư

Thôn Đa Ngư, xã Hòa Hip Nam

III

 

x

 

 

 

1,500

 

1

 

 

1

6

Chợ Th Lâm

Thôn Thọ Lâm, xã Hòa Hiệp Nam

III

 

x

 

 

 

2.086

 

1

 

 

1

7

Chợ Phú Lc

Thôn Phú Lạc, xã Hòa Hiệp Nam

III

 

 

x

 

 

1,000

1,000

3

3

 

3

8

Chợ Hòa Xuân Nam

Thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam

III

x

 

 

 

 

3,039

 

 

 

 

 

9

Chợ Vũng Rô

Thôn Vũng Rô, xã Hòa Xuân Nam

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

Chợ Hòa Xuân Tây

Thôn Thch Chàm, xã Hòa Xuân Tây

III

 

x

 

 

 

12,993

 

16

 

1

15

11

Chợ Hòa Xuân Đông

Thôn Bàn Thch, xã Hòa Xuân Đông

III

 

x

 

 

 

2,000

 

2

 

1

1

12

Chợ Cnh Phước

Thôn Cảnh Phước, xã Hòa Tân Đông

III

 

x

 

 

 

4,332

 

2

 

1

1

13

Chợ Phú Đa

Thôn Phú Đa, xã Hòa Tân Đông

III

 

x

 

 

 

2,000

 

1

 

 

1

14

Chợ Phú Lương

Thôn Phú Lương, xã Hòa Tân Đông

III

 

 

 

 

x

2,000

2,000

3

3

 

3

15

Chợ trung tâm xã Hòa Thành

Thôn Lộc Đông, xã Hòa Thành

III

x

 

 

 

 

2,786

 

 

 

 

 

16

Chợ Hòa Tâm

Thôn Phước Lc, xã Hòa Tâm

III

 

 

x

 

 

1,000

1,000

3

3

 

3

II

SIÊU TH

 

 

 

 

2

21,700

21,700

300

300

150

150

1

Siêu thị kinh doanh tng hợp

Trung tâm thị trấn Hòa Vinh

II

 

 

 

 

x

11,700

11,700

150

150

150

 

9

Siêu thị kinh doanh tổng hợp

Khu kinh tế Nam Phú Yên

II

 

 

 

 

x

10,000

10,000

150

150

 

150

 

PHỤ LỤC 4:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN TÂY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mrộng

Di dời, xây mi

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

2

11

3

 

 

71,314

14,000

34.9

5.0

16.4

18.5

1

Chợ Phú Thứ

Khu phố Mỹ Lệ Tây, thị trấn Phú Th

II

 

x

 

 

 

8,939

 

12

 

2

10

2

Chợ Phước Nông

Thôn Phước Nông, xã Hòa Bình 1

III

 

x

 

 

 

3,500

 

1

 

 

1

3

Chợ Phú Nông

Thôn Phú Nông, xã Hoà Bình 1

III

 

x

 

 

 

1.675

 

0.5

 

 

0.5

4

Chợ Phước Mỹ

Thôn Phước Mỹ, xã Hòa Bình 1

III

 

 

x

 

 

1,500

1,500

2

2

 

2

5

Chợ Hòa Đồng

Thôn Phú Diễn Ngoài, xã Hòa Đồng

III

 

x

 

 

 

7,435

 

3.8

 

3.8

 

6

Ch Phú Đăng

Thôn Phú Phong, xã Hòa Đồng

III

 

x

 

 

 

3,890

 

1

 

 

1

7

Chợ Mỹ Thạnh Đông

Thôn Mỹ Thạnh Đông, xã Hòa Phong

III

x

 

 

 

 

8,000

 

 

 

 

 

8

Chợ Mỹ Thạnh Trung 1

Thôn Mỹ Thạnh Trung 1,Hòa Phong

III

 

x

 

 

 

1,000

500

1

 

 

1

9

Chợ Lương Phước

Thôn Lương Phước, xã Hòa Phú

III

 

x

 

 

 

4,550

 

15

 

1.5

 

10

Chợ Liên Thạch

Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú

III

 

x

 

 

 

1,100

200

2

 

 

2

11

Chợ Hòa Tân Tây

Thôn Hội Cư, xã Hòa Tân Tây

III

 

x

 

 

 

2,000

 

1

 

 

1

12

Chợ Phú Nhiêu

Thôn Phú Nhiêu, xã Hòa Mỹ Đông

III

 

x

 

 

 

8,382

 

0.5

 

0.5

 

13

Chợ Núi Lá

Thôn Ngọc Lâm, xã Hòa Mỹ Tây

III

 

 

x

 

 

5,000

5,000

3

3

3

 

14

Chợ Hòa Thịnh

Thôn Mỹ Xuân 1,Hòa Thịnh

III

x

 

 

 

 

4,644

 

 

 

 

 

15

Chợ Sơn Thành Đông

Thôn Bình Thng, xã Sơn Thành Đông

III

 

x

 

 

 

4.900

2,000

1

 

1

 

16

Ch Sơn Thành Tây

Thôn Sơn Tây, xã Sơn Thành Tây

III

 

 

x

 

 

4,800

4,800

4.6

 

4.6

 

II

SIÊU THỊ

 

 

1

14,488

14,488

80

80

80

 

 

 

 

Siêu thị Hiệp Hòa Bình

Khu phố Phước Mỹ, thị trấn Phú Thứ

II

 

 

 

 

x

14,488

14,488

80

80

80

 

 

PHỤ LỤC 5:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN SÔNG HINH, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mrộng

Di dời, xây mi

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

2

5

 

 

2

64,628

9,136

27.4

5.0

17.0

10.4

1

Chợ trung tâm thị trấn Hai Riêng

Khu ph5, thị trấn Hai Riêng

II

 

x

 

 

 

11,500

 

12

 

12

 

2

ChTân Lập

Thôn Tân Lập, xã Đức Bình Đông

III

x

 

 

 

 

6,930

 

 

 

 

 

3

Chợ Chí Thán

Thôn Chí Thán, xã Đức Bình Đông

III

 

x

 

 

 

1,751

 

3

 

3

 

4

Chợ Đồng Phú

Thôn Đồng Phú, xã Đức Bình Tây

III

 

x

 

 

 

3,800

1,136

3

 

 

3

5

Chợ Nam Giang

Thôn Nam Giang, xã Sơn Giang

III

x

 

 

 

 

2,522

 

 

 

 

 

6

Chợ EaBar

Buôn Trinh, xã EaBar

III

 

x

 

 

 

2,000

 

2

 

 

2

7

Chợ EaLy

Thôn Tân Yên, xã EaLy

III

 

x

 

 

 

28.125

 

2.4

 

 

2.4

8

Chợ EaLâm

Buôn Bưng A, xã EaLâm

III

 

 

 

 

x

3,000

3,000

2

2

2

 

9

Chợ Hòa Sơn

Thôn Hòa Sơn, xã Sông Hình

III

 

 

 

 

x

5,000

5,000

3

3

 

3

II

SIÊU THỊ

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

 

150

 

Siêu thị kinh doanh tng hp

Trung tâm thị trấn Hai Riêng

II

 

 

 

 

x

10,000

10,000

150

150

 

150

 

PHỤ LỤC 6:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TÀM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mrộng

Di dời, xây mi

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

 

6

1

 

2

47,075

14,951

64.1

6.0

42.1

22.0

1

Chợ Sơn Hòa

Khu phố Trung Hòa, thị trấn Cùng Sơn

II

 

x

 

 

 

7,600

 

30

 

30

 

2

Chợ Sơn Long

Thi trấn Vân Hòa

II

 

 

x

 

 

3,000

3,000

15

 

 

15

3

Chợ Trà Kê

Thôn Tân Hi, xã Sơn Hi

III

 

x

 

 

 

3,315

185

3.2

 

3.2

 

4

Chợ EachàRang

Thôn Kiến Thiết, xã EachàRang

III

 

x

 

 

 

3,000

566

3

 

3

 

5

Chợ Suối Bạc

Thôn Tân Phú, xã Suối Bc

III

 

x

 

 

 

15,200

2,800

3

 

3

 

6

Chợ Ngân Điền

Thôn Ngân Điền, xã Sơn Hà

III

 

x

 

 

 

6.288

 

1

 

 

1

7

Chợ Sơn Nguyên

Thôn Nguyên An, xã Sơn Ngun

III

 

x

 

 

 

1,672

1,400

2.9

 

2.9

 

8

Chợ Krông Pa

Trung tâm xã Krông Pa

III

 

 

 

 

x

3,000

3,000

3

3

 

3

9

Chợ Sơn Định

Trung tâm xã Sơn Định

III

 

 

 

 

x

4,000

4,000

3

3

 

3

II

SIÊU THỊ

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

150

 

 

Siêu thị kinh doanh tổng hợp

Trung tâm thị trấn Cng Sơn

II

 

 

 

 

x

10,000

10,000

150

150

150

 

 

PHỤ LỤC 7:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN ĐÔNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mrộng

Di dời, xây mi

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

2

10

 

2

1

59,635

4,216

23

2

7

16

1

Chợ La Hai

Khu phố Long Châu, thị trấn La Hai

II

 

x

 

 

 

5,062

 

6.3

 

1.3

5

2

Chợ Long Hà

Khu phố Long Hà, thị trấn La Hai

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

Chợ Đồng Thành

Thôn Thạnh Đức, xã Xuân Quang 3

III

x

 

 

 

 

2,200

 

 

 

 

 

4

Chợ Phước Lộc

Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3

III

 

x

 

 

 

5,145

 

1.3

 

0.3

1

5

Chợ Phước Nhuận

Thôn Phước Nhuận, xã Xuân Quang 3

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

6

Chợ Suối Cối

Thôn Suối Cối 1, xã Xuân Quang 1

III

 

x

 

 

 

1,010

500

1

 

 

1

7

Chợ Kỳ Lộ

Thôn Kỳ Lộ, xã Xuân Quang 1

III

 

x

 

 

 

3,200

 

12

 

0.2

1

8

Chợ Đồng Tranh

Thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang 2

III

 

x

 

 

 

3,372

 

17

 

0.7

1

9

Chợ Xuân Sơn Bc

Thôn Tân Bình, xã Xuân Sơn Bc

III

 

x

 

 

 

5,470

 

2.1

 

11

1

10

Chợ Xuân Sơn Nam

Thôn Tân Vinh, xã Xuân Sơn Nam

III

 

x

 

 

 

5,460

 

1

 

 

1

11

Chợ Xuân Phước

Thôn Phú Xuân B, xã Xuân Phước

III

 

x

 

 

 

12,437

 

18

 

0.8

1

12

Chợ Xuân Lãnh

Thôn Lãnh Vân, xã Xuân Lãnh

III

 

x

 

 

 

8,458

 

2.3

 

1.3

1

13

Chợ Phú Mỡ

Thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ

III

x

 

 

 

 

3,400

 

 

 

 

 

14

Chợ Đa Lộc

Thôn 3, xã Đa Lộc

III

 

x

 

 

 

1,421

716

2

 

1

1

15

Chợ Xuân Long

Xã Xuân Long

 

 

 

 

 

x

3,000

3.000

2

2

 

 

II

SIÊU THỊ

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

 

150

 

Siêu thị kinh doanh tổng hợp

Trung tâm thị trấn La Hai

II

 

 

 

 

x

10,000

10,000

150

150

 

150

 

PHỤ LỤC 8:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN
Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mrộng

Di dời, xây mi

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

3

3

6

5

6

181,286

111,289

53.7

46.9

38.7

15.0

1

Chợ trung tâm thị xã Sông Cầu

Khu phLong Hải Nam, phường Xuân Phú

II

 

 

x

 

 

13,000

13,000

15

15

15

 

2

Chợ Gành Đỏ

Khu ph Bình Thanh, phường Xuân Đài

III

x

 

 

 

 

9,952

 

 

 

 

 

3

Chợ Huyện

Khu phố Khoan Hu, phường Xuân Đài

III

 

 

x

 

 

8,240

8,240

2.5

2.5

2.5

 

4

Chợ Dân Phước

Khu phố Dân Phước, phường Xuân Thành

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

5

Chợ đầu mối thủy sản Dân Phước

Khu phVạn Phước, phường Xuân Thành

III

 

 

 

 

x

10,000

10,000

1.9

1.9

1.9

 

6

Chợ trung tâm xã Xuân Lc

Thôn Chánh Lộc, xã Xuân Lộc

III

x

 

 

 

 

7,668

 

 

 

 

 

7

Chợ Thch Khê

Thôn Thch Khê, xã Xuân Lc

III

 

 

x

 

 

11,949

11,949

8

8

 

8

8

Chợ Đón

Thôn Mỹ Phng, xã Xuân Lc

III

 

 

x

 

 

3,000

3,000

3

 

 

3

9

Chợ Xuân Thnh

Thôn Phú Dương, xã Xuân Thnh

III

 

x

 

 

 

10,000

 

1.8

 

1.8

 

10

Chợ Hòa Hip

Thôn Hòa Hip, xã Xuân Thnh

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

11

Chợ Từ Nham

Thôn Từ Nham, xã Xuân Thnh

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

12

Chợ Xuân Hải

Thôn 3, xã Xuân Hải

III

 

x

 

 

 

32,000

 

1

 

 

1

13

Chợ Thôn 4

Thôn 4, xã Xuân Hải

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 9:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mrộng

Di dời, xây mi

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

4

17

3

4

1

101,939

36,300

42

15

19

23

1

Chợ Chí Thạnh

Khu phố Chí Thạnh, thị trấn Chí Thạnh

II

 

x

 

 

 

4,182

 

5

 

5

 

2

Chợ Ngân Sơn

Khu phố Ngân Sơn, thtrấn Chí Thanh

III

x

 

 

 

 

2,436

 

 

 

 

 

3

Chợ Phú Tân

Thôn Phú Tân, xã An Cư

III

 

x

 

 

 

4,827

 

1

 

1

 

4

Chợ Tân Long

Thôn Tân Long, xã An Cư

III

 

x

 

 

 

1,700

 

1

 

1

 

5

Chợ Phú Điềm

Thôn Phú Điềm, xã An Hòa

III

 

x

 

 

 

4,409

 

1

 

 

1

6

Chợ Yến

Thôn Nhơn Hội, xã An Hòa

III

 

 

x

 

 

3,000

3,000

2

 

7

 

7

Chợ Đầm

Thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông

III

x

 

 

 

 

5,220

 

 

 

 

 

8

Chợ Phú Sơn

Thôn Phú Sơn, xã An Ninh Đông

III

 

x

 

 

 

4,000

 

0.5

 

0.5

 

9

Chợ Giã

Thôn Xuân Phú, xã An Ninh Tây

III

 

 

x

 

 

1,014

 

1

 

1

 

10

Chợ Tiên Châu

Thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

11

Chợ Phiên Thứ

Thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp

III

 

x

 

 

 

10,527

 

1

 

1

 

12

Chợ Quán Cau

Thôn Phong Phú, xã An Hiệp

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

13

Chợ Mới

Thôn Trung Lương 1, xã An Nghiệp

III

 

 

x

 

 

3,000

3,000

2

 

 

2

14

Chợ Định Phong

Thôn 5, xã An Nghiệp

III

 

x

 

 

 

3,645

 

1

 

1

 

15

Chợ An Thạch

Thôn Hội Tín, xã An Thạch

III

x

 

 

 

 

1,430

 

 

 

 

 

16

Chợ Phú Thịnh

Thôn Phú Thịnh, xã An Thạch

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

17

Chợ Phong Thái

Thôn Phong Thái, xã An Lĩnh

III

 

x

 

 

 

1,210

 

1

 

1

 

18

Chợ Thái Long

Thôn Thái Long, xã An Lĩnh

III

 

x

 

 

 

1,318

 

1

 

 

1

19

Chợ Sen

Thôn định Trung 2, xã An Định

III

 

x

 

 

 

1,675

 

1

 

1

 

20

Chợ Đèo

Thôn Phong Niên, xã An Định

III

 

x

 

 

 

1,770

 

1

 

 

1

21

Chợ Thành

Thôn An Th, xã An Dân

III

 

x

 

 

 

1,263

 

7

 

2

 

 

PHỤ LỤC 10:

QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN PHÚ HÒA- TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chtịch UBND tỉnh Phú Yên)

TT

 

Địa chỉ

Hạng

Loại hình quy hoạch

Quy mô diện tích

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mrộng

Di dời, xây mi

Đưa ra khỏi quy hoạch

Phát triển mới

Tổng số

Trong đó: diện tích tăng thêm

Tổng vốn đầu tư

Trong đó: Xây mới

2016- 2020

2021- 2030

I

CHỢ

3

14

 

2

2

69,681

24,335

37

15

13

24

1

Chợ trung tâm huyện

Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa

II

 

 

 

 

x

8,000

8,000

10

10

 

10

2

Chợ Bầu Đục

Khu phố Định Thọ 2, thị trấn Phú Hòa

III

 

x

 

 

 

3,600

 

3

3

 

3

3

Chợ Phước Khánh

Thôn Phước Khánh, xã Hòa Trị

III

x

 

 

 

 

2,023

 

 

 

 

 

4

Chợ Núi Sầm

Thôn Phụng Tường 1, xã Hòa Trị

III

 

x

 

 

 

4,460

1,000

2.5

 

0.5

2

5

Chợ Quy Hậu

Thôn Quy Hậu, xã Hòa Trị

III

 

x

 

 

 

1,000

700

1.3

 

0.3

1

6

Chợ Bến Lội

Thôn Long Phụng, xã Hòa Trị

III

 

x

 

 

 

1,000

700

1.3

 

0.3

1

7

Chợ Quán Hạnh

Thôn Phụng Tường 2, xã Hòa Trị

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

8

Chợ Phong Niên

Thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng

III

 

x

 

 

 

15,000

5,710

8.4

 

8.4

 

9

Chợ Đông Lộc

Thôn Đông Lộc, xã Hòa Thắng

III

 

x

 

 

 

2,700

500

0.8

 

 

0.8

10

Chợ Phú Lộc

Thôn Phú Lộc, xã Hòa Thắng

III

 

x

 

 

 

1,800

500

0.8

 

0.8

 

11

Chợ Mỹ Hòa

Thôn Mỹ Hòa, xã Hòa Thng

III

 

x

 

 

 

1,620

500

1

 

 

1

12

Chợ Hạnh Lâm

Thôn Hạnh Lâm, xã Hòa Quang Bắc

III

 

x

 

 

 

6,600

3,000

2.9

 

0.3

26

13

Chợ Ngọc Sơn

Thôn Ngọc Sơn Tây, xã Hòa Quang Bắc

III

 

x

 

 

 

1,000

350

0.3

 

 

03

14

Chợ Quang Hưng

Thôn Quang Hưng, xã Hòa Quang Nam

III

 

x

 

 

 

4,277

 

0.5

 

 

0.5

15

Chợ Phú Sen

Thôn Phú Sen Đông, xã Hòa Định Tây

III

 

x

 

 

 

1,705

 

1

 

1

 

16

Chợ Cẩm Thạch

Thôn Cẩm Thạch, xã Hòa Định Tây

III

 

x

 

 

 

2,910

 

0.6

 

0.6

 

17

Chợ Phú Ân

Thôn Phú Ân, xã Hòa An

III

x

 

 

 

 

4,390

 

 

 

 

 

18

Chợ An Đông

Thôn Đông Phước, xã Hòa An

III

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

19

Chợ Hòa Hội

Thôn Phong Hậu, xã Hòa Hội

III

x

 

 

 

 

2,671

 

 

 

 

 

20

Chợ Nhất Sơn

Thôn Nhất Sơn, xã Hòa Hội

III

 

 

 

 

x

2,375

2,375

2

2

 

9

21

Chợ Lò Tre

Thôn định Thành, xã Hòa Định Đông

III

 

x

 

 

 

2,550

1,000

0.4

 

0.4

 

II

SIÊU THỊ

 

 

 

 

1

10,000

10,000

150

150

 

150

 

Siêu thị kinh doanh tng hợp

 

II

 

 

 

 

x

10,000

10,000

150

150

 

150