Quyết định 3170/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định các nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 3170/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Mai Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 09/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3170/2010/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 09 tháng 9 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ HÀNG NĂM CỦA TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ KH&CN và bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học công nghệ thuộc uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số: 391/TTr-SKHCN ngày 06/8/2010 về việc đề nghị ban hành văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc xác định các nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số: 356/QĐ-UBND ngày 10 tháng 2 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành “Quy định về việc xác định các nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học & Công nghệ, thủ trưởng các ban, ngành, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ HÀNG NĂM CỦA TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3170 /2010/ QĐ-UBND ngày 09/9 /2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Quy định này áp dụng với việc xác định các nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh hàng năm, bao gồm các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các dự án sản xuất thử nghiệm, dự án ứng dụng kỹ thuật tiến bộ đã được khẳng định, các thành tựu khoa học, công nghệ (KH,CN) vào sản xuất và đời sống phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Yêu cầu đối với việc xác định các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
1. Phải xuất phát từ yêu cầu giải quyết các vấn đề cấp thiết cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các nhiệm vụ thuộc các Chương trình khoa học, công nghệ trọng điểm của tỉnh.
2. Các đề tài, dự án khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm (từ đây gọi chung là nhiệm vụ khoa học, công nghệ) cấp tỉnh khác không thuộc các chương trình trọng điểm đã được xác định, phải giải quyết được các vấn đề quan trọng, bức xúc, cấp bách của ngành hoặc liên ngành, có địa chỉ áp dụng rõ ràng, phải đảm bảo tính mới, tính sáng tạo, tính tiên tiến và tính khả thi.
3. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản xuất và đời sống, tạo ra hiệu quả rõ ràng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 3. Nguồn đề xuất các nhiệm vụ KH,CN
1. Yêu cầu của lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh trên cơ sở chiến lược phát triển của KH,CN và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Đề xuất của các ngành, các cấp những nhiệm vụ KH,CN bức xúc phục vụ phát triển ngành, liên ngành vượt quá khả năng của ngành có khả năng ảnh hưởng lâu dài đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Đề xuất của các tổ chức KH,CN, doanh nghiệp, tập thể và cá nhân các nhà khoa học nhằm đáp ứng các nhu cầu sản xuất và đời sống ứng dụng KH,CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Đề xuất từ hoạt động hợp tác Quốc tế.
Là các đề xuất của các đối tác nước ngoài, của các đơn vị, tổ chức liên doanh với nước ngoài nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với các quy định của pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 4. Căn cứ và các điều kiện đề xuất các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
A. Dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN)
1. Căn cứ:
Dự án SXTN có xuất xứ từ một trong 3 nguồn sau:
a) Kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đã được Hội đồng Khoa học Công nghệ (KHCN) các cấp đánh giá và kiến nghị áp dụng;
b) Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm KHCN được giải thưởng KHCN;
c) Kết quả KHCN từ nước ngoài đã được các tổ chức thẩm quyền thẩm định, công nhận.
2. Điều kiện:
Dự án SXTN phải đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau:
a) Được thị trường chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
b) Kinh phí thực hiện dự án SXTN chủ yếu do các tổ chức chủ trì dự án đảm nhiệm. Mức kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH không quá 30% tổng mức đầu tư cần thiết cho dự án (không bao gồm trang thiết bị nhà xưởng đã có)
B. Dự án ứng dụng và triển khai công nghệ (từ đây gọi là dự án KHCN)
1. Căn cứ:
Dự án KHCN có xuất xứ từ một trong 3 nguồn sau:
a) Các thành tựu khoa học công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật (TBKT) đã phổ biến áp dụng vào sản xuất có hiệu quả;
b) Các công nghệ tạo ra sản phẩm mới, cần phải hoàn thiện quy trình, cải tiến một số khâu để nâng cao trình độ công nghệ (trong đó bao gồm cả các nhiệm vụ được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Điều 8, Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ);
c) Các công nghệ tiên tiến, kết quả nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu ích đã áp dụng thành công ở nơi khác có điều kiện phù hợp với địa phương nhưng chưa triển khai tại địa phương.
2. Điều kiện:
Dự án KHCN phải đáp ứng đồng thời 4 điều kiện sau:
a) Có mục tiêu hoặc đơn đặt hàng rõ ràng, để giải quyết một số nội dung cụ thể xuất phát từ một trong các căn cứ trên hoặc tạo ra các sản phẩm mới hoặc hoàn thiện quy trình nhằm khu vực hóa một công nghệ mới (sản xuất thử quy mô nhỏ); có địa chỉ áp dụng và khả năng ứng dụng rộng.
b) Có lực lượng triển khai, có cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng được các nội dung dự án.
c) Được thị trường chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án.
d) Nguồn kinh phí thực hiện dự án KHCN chủ yếu do các tổ chức chủ trì dự án đảm nhiệm. Mức kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH không quá 30% tổng mức đầu tư cần thiết cho dự án (không bao gồm tư liệu sản xuất, trang thiết bị nhà xưởng đã có).
Điều 5. Tiêu chuẩn xác định nhiệm vụ KH,CN
1. Tiêu chuẩn xác định đề tài nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ
1.1. Phù hợp với mục tiêu của các Chương trình trọng điểm của tỉnh
1.2. Sự cần thiết phải thực hiện đề tài:
- Có ý nghĩa thực tiễn: Trực tiếp hoặc góp phần quan trọng giải quyết những vấn đề cấp bách của sản xuất và đời sống, tác động to lớn, ảnh hưởng lâu dài đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Có ý nghĩa khoa học: Có tính mới, tính tiên tiến về công nghệ.
1.3. Có tính khả thi (sự phù hợp về thời gian nghiên cứu, khả năng đáp ứng kinh phí, năng lực khoa học trong nước, hoặc công nghệ chuyển giao từ nước ngoài có thể thực hiện được).
2. Tiêu chuẩn xác định dự án SXTN, dự án KHCN
2.1. Phù hợp với mục tiêu của các Chương trình trọng điểm của tỉnh
2.2. Sự cần thiết phải thực hiện đề tài:
- Nhiệm vụ đề xuất phù hợp với hướng các công nghệ ưu tiên và công nghệ phục vụ phát triển các ngành kinh tế quan trọng.
- Tạo ra công nghệ (quy trình, thiết bị, chuyển giao bí quyết, sáng chế, giải pháp...) cho các sản phẩm mới, có chất lượng và tính cạnh tranh cao, chuyển giao được cho sản xuất;
- Có hiệu quả kinh tế xã hội: tạo thêm việc làm, tận dụng, tiết kiệm nguồn tài nguyên và nhân lực, bảo vệ môi trường....
2.3. Có tính khả thi:
- Có căn cứ khoa học: có xuất xứ rõ ràng như quy định tại Điều 4.
- Có thị trường cho sản phẩm, hoặc sản phẩm được thị trường chấp nhận.
- Phù hợp về thời gian thực hiện triển khai ứng dụng, khả năng đáp ứng kinh phí, năng lực khoa học trong nước, hoặc công nghệ chuyển giao từ nước ngoài có thể thực hiện được.
TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 6. Tổng hợp sơ bộ danh mục nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức hướng dẫn các đơn vị, cá nhân đề xuất và tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ từ các nguồn được quy định ở Điều 3, theo mẫu phiếu thống nhất ( Phiếu ĐX ĐT-A; Phiếu ĐXDA-A), số lượng Hồ sơ: 01 bộ (bản chính); Danh mục tổng hợp sơ bộ các nhiệm vụ khoa học công nghệ theo biểu (B1-THĐX-A) làm tài liệu cung cấp cho Hội đồng KHCN của tỉnh xác định các nhiệm vụ KHCN.
Điều 7. Xác định danh mục các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
Mỗi đề tài, dự án cấp tỉnh đều phải được tư vấn xác định qua 2 bước:
Bước 1: Xác định Danh mục các nhiệm vụ KHCN do Hội đồng KHCN tỉnh thực hiện;
Bước 2: Xác định Đề cương tóm tắt các nhiệm vụ KHCN do Hội đồng KHCN chuyên ngành thực hiện;
Bước 1: Xác định danh mục các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
1. Thành lập Hội đồng KH,CN cấp tỉnh tư vấn xác định nhiệm vụ
Hội đồng Khoa học - Công nghệ cấp tỉnh (gọi tắt là Hội đồng khoa học tỉnh) do Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức danh và thành viên theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học tỉnh (Quyết định số: 2480/QĐ-CT ngày 04/8/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) đồng thời là Hội đồng tư vấn xác định Danh mục nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh hàng năm. Thành viên của Hội đồng là các nhà khoa học, cán bộ khoa học có uy tín và trình độ chuyên môn cao, các nhà doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách am hiểu lĩnh vực cần tư vấn.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh thành lập một số Hội đồng KHCN theo chuyên ngành để tư vấn xác định danh mục các nhiệm vụ thực hiện trong năm kế hoạch. Hội đồng có ½ thành viên là đại diện cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan hoạch định chính sách, tổ chức sản xuất kinh doanh có liên quan và ½ là các nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực chuyên môn của chuyên ngành.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng:
a) Hội đồng xem xét phân tích Danh mục tổng hợp sơ bộ các nhiệm vụ KHCN do Sở KH&CN cung cấp theo các điều kiện và tiêu chuẩn được quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này.
Trong quá trình làm việc, Hội đồng có thể đề xuất nhiệm vụ mới, sửa đổi, bổ sung, làm rõ, chính xác đối tượng nghiên cứu, mục tiêu, nội dung và sản phẩm nêu trong danh mục.
Hội đồng thảo luận về những đề tài, dự án SXTN, dự án KHCN đủ tiêu chuẩn cần triển khai ở cấp tỉnh và xác định các nhiệm vụ đề nghị giải quyết cấp nhà nước, cấp ngành và các nhiệm vụ không đủ tiêu chuẩn, không triển khai thực hiện.
b) Hội đồng bỏ phiếu để xếp các nhiệm vụ KHCN theo 4 loại:
- Đề nghị thực hiện;
- Đề nghị Không thực hiện;
- Đề nghị giải quyết cấp Nhà nước;
- Đề nghị các ngành giải quyết;
c) Hội đồng bỏ phiếu xác định mức ưu tiên thực hiện ( hai mức: A ưu tiên hơn B)
3. Tài liệu làm việc của Hội đồng:
+ Bản “Quy định về việc xác định các nhiệm vụ khoa học công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa” do UBND tỉnh ban hành và bản “ Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và công nghệ cấp tỉnh” do Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành.
+ Các tài liệu chuyên môn (nếu có);
+ Các Đề án được tỉnh phê duyệt có liên quan (nếu có);
+ Danh mục sơ bộ do Sở KHCN cung cấp;
+ Các tài liệu thông tin khác: sở hữu công nghiệp, các kết quả nghiên cứu liên quan.....(nếu có)
4. Kết quả làm việc của Hội đồng:
Kết quả làm việc của Hội đồng là Danh mục các nhiệm vụ được xác định cho kế hoạch hoạt động KHCN của tỉnh đã được làm rõ là Đề tài, Dự án KHCN hay Dự án SXTN. Sở KH&CN lập Danh mục các nhiệm vụ được xác định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Xác định đề cương tóm tắt của từng nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh
Đề cương tóm tắt của các nhiệm vụ KHCN là yêu cầu cơ bản, là đơn đặt hàng của tỉnh đối với vấn đề cần nghiên cứu giải quyết.
1. Thành lập Hội đồng KHCN chuyên ngành:
Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở KH&CN quyết định thành lập các Hội đồng KHCN chuyên ngành cấp tỉnh (gọi tắt là hội đồng chuyên ngành) để tư vấn xác định đề cương tóm tắt các nhiệm vụ đã được Hội đồng Khoa học tỉnh xác định.
Hội đồng KHCN chuyên ngành gồm các nhà khoa học, các cán bộ, chuyên gia am hiểu về các nội dung, nhiệm vụ cần giải quyết để xác định đề cương tóm tắt các nhiệm vụ KHCN được xác định. Mỗi Hội đồng có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký và các ủy viên (Sở KH&CN cử các chuyên viên làm thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng). Trong trường hợp cần thiết, hội đồng có thể mời các chuyên gia am hiểu về các lĩnh vực chuyên môn sâu làm tư vấn.
2. Nhiệm vụ của HĐKH chuyên ngành
Hội đồng có nhiệm vụ xác định đề cương tóm tắt cho từng nhiệm vụ KHCN, gồm các yếu tố sau:
- Tên nhiệm vụ;
- Mục tiêu cần đạt
- Kết quả, sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật (nếu có)
Trong một số trường hợp cụ thể, Hội đồng có thể đề xuất các yếu tố như:
- Nội dung nghiên cứu
- Thời hạn thực hiện
- Địa chỉ áp dụng
- Kinh phí dự kiến
3. Tài liệu làm việc của HĐKH chuyên ngành
Hội đồng được cung cấp các tài liệu như quy định tại khoản 3, bước 1, Điều 7 của quy định này. Danh mục các nhiệm vụ KHCN được cung cấp cho Hội đồng bước 2 là danh mục các nhiệm vụ đã được HĐKH tỉnh xác định.
4. Kết quả làm việc của HĐKH chuyên ngành:
Kết quả làm việc của HĐKH chuyên ngành là các đề cương tóm tắt cho từng nhiệm vụ KHCN đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
Căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng, Sở KH&CN lập Danh mục các nhiệm vụ được xác định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Vào tháng 12 hàng năm Sở KH&CN công bố Danh mục nhiệm vụ KHCN được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đăng tải trên Website của Sở.
Sở KH&CN tổ chức xác định đề cương tóm tắt cho từng nhiệm vụ được phê duyệt để thông báo tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tập hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
DANH MỤC SƠ BỘ ĐỀ TÀI DỰ ÁN KHCN CẤP TỈNH NĂM......
(Mẫu kèm theo Quyết định số: 3170 /2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương trình 1:...............................................
TT |
Tên nhiệm vụ KHCN |
Dự kiến mục tiêu, nội dung và sản phẩm |
Cơ quan đề xuất |
||
Mục tiêu |
Nội dung, xuất xứ chỉ tiêu KT-KT đối với SP đề tài/dự án |
Kết quả sản phẩm |
|||
1 |
Đề tài: |
|
|
|
|
2 |
Dự án: |
|
|
|
|
Chương trình 2:...............................................
TT |
Tên nhiệm vụ KHCN |
Dự kiến mục tiêu, nội dung và sản phẩm |
Cơ quan đề xuất |
||
Mục tiêu |
Nội dung, xuất xứ chỉ tiêu KT-KT đối với SP đề tài/dự án |
Kết quả sản phẩm |
|||
1 |
Đề tài: |
|
|
|
|
2 |
Dự án: |
|
|
|
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHCN NĂM......
(Mẫu kèm theo Quyết định số: 3170 /2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
1 |
Tên đề tài:
|
|
2 |
Tính cấp thiết (quan trọng, bức xúc, cấp bách...)
|
|
3 |
Mục tiêu dự kiến của đề tài
|
|
4 |
Nội dung chủ yếu của đề tài
|
|
5 |
Dự kiến sản phẩm của đề tài
|
|
6 |
Khả năng, địa chỉ áp dụng
|
|
7 |
Nhu cầu kinh phí thực hiện đề tài:.....................................triệu đồng
|
|
Địa chỉ đơn vị, cá nhân đề xuất |
Đơn vị/cá nhân đề xuất đề tài (Chữ ký, họ tên, đóng dấu-nếu là đơn vị)
|
|
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM (SXTN), DỰ ÁN NTMN,
Dự án dự án KHCN năm .......
(Mẫu kèm theo Quyết định số: 3170 /2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
1 |
Tên dự án:
|
|
2 |
Xuất xứ của dự án, công nghệ: +Kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đã được Hội đồng khoa học Công nghệ đánh giá và kiến nghị áp dụng; +Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm KHCN được giải thưởng. +Các thành tưu khoa học công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật (TBKT) đã phổ biến áp dụng vào sản xuất có hiệu quả; +Các công nghệ tạo ra sản phẩm mới, cần phải hoàn thiện quy trình, cải tiến một số khâu để nâng cao trình độ công nghệ. +Các công nghệ tiên tiến, kết quả nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu ích đã áp dụng thành công ở nơi khác có điều kiện phù hợp với địa phương nhưng chưa triển khai tại địa phương. |
|
3 |
Giải trình tính cấp thiết (quan trọng, bức xúc, cấp bách...)
|
|
4 |
Mục tiêu dự kiến của dự án |
|
5 |
Nội dung chủ yếu của dự án
|
|
6 |
Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu
|
|
7 |
Về thị trường tiêu thụ sản phẩm và địa chỉ áp dụng
|
|
8 |
Nhu cầu kinh phí thực hiện dự án: Tổng......triệu đồng, trong đó: Nguồn từ đơn vị chủ trì: Nguồn SNKH: |
|
9 |
Khả năng thu hồi kinh phí:..............(hoàn trả NSNN) = ............% Kinh phí SNKH |
|
Địa chỉ đơn vị, cá nhân đề xuất |
Đơn vị/cá nhân đề xuất đề tài (Chữ ký, họ tên, đóng dấu-nếu là đơn vị)
|
|
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư điện gió trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 về kiện toàn cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Bình Điền, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 199/QĐ-UBND và 298/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 356/QĐ-UBND ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 26/09/2012
Thông tư liên tịch 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Khoa học và Công nghệ- Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2008
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2006 Quy định về xác định nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hoá do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2002 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 18/09/1999 | Cập nhật: 07/12/2012