Quyết định 3137/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: | 3137/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 01/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3137/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NGHĨA ĐÔ, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xã Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm
Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 136/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 và Quyết định số 137/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 về việc Ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 13/2005/QĐ-UB ngày 01/02/2005 và Quyết định số 101/2006/QĐ-UB ngày 15/6/2006 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây-tỷ lệ 1/2000 và Ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây;
Căn cứ Quyết định số 3984/QĐ-UBND ngày 12/09/2006 của UBND Thành phố về việc cho phép Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội sử dụng 81.485m2 đất tại xã Cổ Nhuế, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm và phường Xuân La, quận Tây Hồ để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Nghĩa Đô;
Căn cứ Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1999/TTr-QHKT ngày 17/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 tại xã Cổ Nhuế, xã Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm và phường Xuân La - quận Tây Hồ - Thành phố Hà Nội, do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng và Thương mại ICT lập năm 2011, với những nội dung chính sau:
1- Vị trí, ranh giới, quy mô:
a) Vị trí:
Khu đất lập điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 nằm phía Nam khu vực Trung tâm đô thị Tây Hồ Tây, thuộc địa bàn các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm; phường Xuân La - quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường quy hoạch (mặt cắt ngang 40m) và Khu Trung tâm đô thị Tây Hồ Tây
- Phía Tây giáp tuyến mương và khu dân cư phường Nghĩa Tân
- Phía Tây Nam và Đông Nam giáp khu nhà ở hiện có
- Phía Đông giáp đường quy hoạch.
c) Quy mô đất đai:
Khu đất nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 có diện tích khoảng 81.485 m2 (theo Quyết định số 3984/2003/QĐ-UB ngày 12/9/2006 của UBND Thành phố)
d) Quy mô dân số:
- Tổng dân số Khu đô thị theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt: 3020 người (trong đó số dân các lô đất CT1, CT2, CT3 là 2735 người)
- Tổng số dân của Khu đô thị đề xuất điều chỉnh: 3352 người (trong đó số dân các lô đất CT1, CT2, CT3 là 3067 người)
2. Mục tiêu điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
- Xây dựng và phát triển khu Đô thị mới Nghĩa Đô thành khu đô thị hiện đại, có bản sắc, đồng bộ các công trình kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đạt tiêu chuẩn cao, có điều kiện làm việc, sinh hoạt và môi trường sống chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu về nhà ở của người dân đô thị và nhà ở phục vụ di dân GPMB theo quy định của UBND Thành phố. Hoàn thiện không gian kiến trúc cảnh quan của khu đô thị, hài hòa và gắn kết với tổng thể cảnh quan chung tại khu vực phát triển đô thị phía Tây Hồ Tây.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất hiện có, đáp ứng yêu cầu sử dụng và tính khả thi của dự án đầu tư.
- Làm cơ sở pháp lý triển khai tiếp các thủ tục theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, lập dự án đầu tư xây dựng và để quản lý đầu tư xây dựng dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật môi trường.
3. Nguyên tắc điều chỉnh:
- Tuân thủ định hướng điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hà Nội, quy hoạch chi tiết tại khu vực đã được phê duyệt. Tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật theo nội dung Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam;
- Việc điều chỉnh quy mô dân số tính toán để đáp ứng với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (Trường học, Nhà trẻ - Mẫu giáo...) trong khu đất dự án và phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việc hoán đổi vị trí ô CT3 sang ô CX2 và ngược lại bảo đảm đủ diện tích » 5892m2 đất cây xanh vui chơi và thể thao. Tại đây chủ yếu trồng cây xanh và vườn hoa tập trung nhằm cải thiện vi khí hậu của khu vực, tổ chức sân chơi cho trẻ em, thư giãn cho người già và sân thể thao loại nhỏ phục vụ nhu cầu địa phương.
- Giữ nguyên ranh giới, chức năng sử dụng đất quy mô diện tích các ô đất còn lại theo đúng quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Tổ chức không gian kiến trúc các công trình trong các lô đất điều chỉnh nhằm hoàn thiện không gian kiến trúc cảnh quan của khu đô thị và gắn kết, hài hòa với các dự án phát triển đô thị lân cận như: Khu Trung tâm đô thị Tây Hồ Tây... Không làm ảnh hưởng tới hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung. Đảm bảo đủ chỗ để xe cho công trình theo quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
4. Nội dung đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (bản vẽ QH04B)
Trên cơ sở bản đồ Quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Đô đã được phê duyệt, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và bố cục quy hoạch tổng mặt bằng tại các ô đất ký hiệu CT1, CT2, CT3 và CX2 như sau:
- Ô đất ký hiệu CT1: Chức năng sử dụng: Nhà ở chung cư; Diện tích đất 5346m2 (trong đó » 496 m2 đất làm bãi để xe ô tô); Mật độ xây dựng 42,14%; Tầng cao: 17 tầng; Tổng diện tích sàn xây dựng: 33.374 m2; Hệ số sử dụng đất: 6,24 lần; Dân số: 540 người.
- Ô đất ký hiệu CT2 (gồm các công trình ký hiệu CT2A-CT2B-CT2C): Chức năng sử dụng: Nhà ở chung cư; Diện tích đất 14.217m2 (trong đó có » 1593 m2 đất làm bãi để xe ô tô); Mật độ xây dựng 31,21%; Tầng cao: 19-25 tầng; Tổng diện tích sàn xây dựng: 77.501m2; Hệ số sử dụng đất: 5,45 lần; Dân số: 1619 người.
- Ô đất ký hiệu CT3: Chức năng sử dụng: Nhà ở chung cư; Diện tích đất: 4334m2; Mật độ xây dựng 50,49 %; Tầng cao: 3 tầng - 21 tầng; Tổng diện tích sàn xây dựng: 32.951 m2; Hệ số sử dụng đất: 7,6 lần; Dân số: 908 người.
- Ô đất ký hiệu CX2-A: Chức năng sử dụng: Cây xanh thể thao; Diện tích đất 4334m2; Mật độ xây dựng 3 %;
- Ô đất ký hiệu CX2-B: Chức năng sử dụng: Cây xanh; Diện tích đất 1558m2.
* Giữ nguyên ranh giới, chức năng sử dụng đất quy mô diện tích các ô đất còn lại theo đúng bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất của đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 136/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 và Hồ sơ bàn giao mốc giới, trích lục bản đồ do Sở Tài nguyên Môi trường Hà Nội duyệt ngày 03/12/2007.
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC TOÀN KHU
TT |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
KÝ HIỆU |
ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT |
||||||
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) |
DIỆN TÍCH XD (M2) |
MẬT ĐỘ XD (%) |
TẦNG CAO TB (TẦNG) |
DIỆN TÍCH SÀN (M2) |
HỆ SỐ SDĐ |
DÂN SỐ (NGƯỜI) |
|||
I |
ĐẤT NHÀ Ở CAO TẦNG |
CT |
23897 |
6693 |
37.21 |
17-25 |
143826 |
6.02 |
3067 |
|
ĐẤT NHÀ Ở CAO TẦNG CT1 |
CT1 |
5346 |
2253 |
42.14 |
17 |
33374 |
6.24 |
540 |
|
ĐẤT NHÀ Ở CAO TẦNG CT2 |
CT2 |
14217 |
4442 |
31.2 |
19-25 |
77501 |
5.45 |
1619 |
|
NHÀ Ở CAO TẦNG 2A |
CT2A |
|
1310 |
|
19 |
24709 |
|
528 |
|
NHÀ Ở CAO TẦNG 2B |
CT2B |
|
1795 |
|
19 |
25820 |
|
510 |
|
NHÀ Ở CAO TẦNG 2C |
CT2C |
|
1337 |
|
25 |
26972 |
|
591 |
|
ĐẤT NHÀ Ở CAO TẦNG CT3 |
CT3 |
4334 |
2198 |
50.49 |
2-21 |
32951 |
7.6 |
906 |
II |
ĐẤT NHÀ VƯỜN |
NV |
4954 |
2238 |
45.2 |
3.0 |
6714 |
1.35 |
155 |
- |
ĐẤT NHÀ VƯỜN 1 |
NV1 |
2463 |
1112 |
45.1 |
3 |
3336 |
1.35 |
80 |
- |
ĐẤT NHÀ VƯỜN 2 |
NV2 |
2491 |
1126 |
45.2 |
3 |
3378 |
1.35 |
75 |
III |
ĐẤT BIỆT THỰ |
BT |
9314 |
2652 |
28.47 |
3 |
7956 |
0.85 |
130 |
- |
ĐẤT BIỆT THỰ 1 |
BT1 |
2155 |
714 |
32.8 |
3 |
2142 |
0.96 |
35 |
- |
ĐẤT BIỆT THỰ 2 |
BT2 |
7159 |
1938 |
27.0 |
3 |
5814 |
0.61 |
95 |
IV |
ĐẤT TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ |
TH |
15792 |
2845 |
18.03 |
2-3 |
7750 |
0.49 |
|
- |
ĐẤT TRƯỜNG THCS |
TH1 |
6277 |
1118 |
17.8 |
3 |
3354 |
0.53 |
|
- |
ĐẤT TRƯỜNG TH |
TH2 |
6378 |
936 |
14.67 |
3 |
2808 |
0.44 |
|
- |
ĐẤT NHÀ TRẺ |
NT |
3137 |
794 |
25.3 |
2 |
1588 |
0.50 |
|
V |
ĐẤT CÂY XANH TDTT-HTKT |
CX |
6694 |
|
|
|
|
|
|
- |
ĐẤT CÂY XANH - HTKT |
CX1 |
802 |
|
3 |
1 |
|
|
|
- |
ĐẤT CÂY XANH - TT |
CX2 |
4334 |
|
3 |
1 |
|
|
|
- |
ĐẤT CÂY XANH |
CX3 |
1558 |
|
|
|
|
|
|
VI |
ĐẤT ĐƯỜNG KV>= 13,5M VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ MƯƠNG |
|
20834 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
81485 |
16631 |
20.40 |
2-25 |
166246 |
2.04 |
3352 |
* Ghi chú: Khi thiết kế công trình cụ thể phải đảm bảo:
- Bố trí đủ diện tích nhà ở phục vụ di dân GPMB theo quyết định của UBND Thành phố.
- Quy mô diện tích sàn chức năng Dịch vụ công cộng bố trí tại tầng dưới của các công trình; Chức năng Hành chính đơn vị ở (UBND phường, Trạm y tế, Công an phường, Nhà văn hóa...) xác định theo quy định và tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, bố trí tại tầng dưới của công trình tại ô quy hoạch CT3;
+ Công trình xây dựng mới có các tầng hầm giải quyết chỗ để xe.
+ Công trình ký hiệu CT2A giữ nguyên các chỉ tiêu qui hoạch kiến trúc điều chỉnh đã được Sở Quy hoạch-Kiến trúc chấp thuận tại công văn số 927/QHKT-P1 ngày 29/04/2009.
4.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan (bản vẽ QH 05A)
Khu đất dự án đầu tư Khu đô thị mới Nghĩa Đô có vị trí trong khu vực phát triển đô thị phía Tây thành phố Hà Nội, phía Bắc giáp với khu vực dự án Trung tâm đô thị Tây hồ Tây và tuyến đường qui hoạch Thành phố có mặt cắt ngang lớn (40 mét). Vị trí 03 ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT1-CT2 nằm tiếp giáp với trục đường quy hoạch này, việc điều chỉnh qui mô chiều cao và hình thức kiến trúc công trình sẽ đóng góp hiệu quả vào cảnh quan kiến trúc trục đường, tạo được sự tương xứng không gian đô thị với khu vực Trung tâm Tây Hồ Tây.
Tại các ô đất CT1 và CT2 bố trí tổ hợp các công trình cao tầng có kiến trúc hiện đại (chiều cao từ 19 đến 25 tầng) dọc theo tuyến đường quy hoạch giáp với Khu Trung tâm đô thị Tây hồ Tây nhằm tạo được các trục không gian theo hướng Đông-Tây, đồng thời có sự chuyển tiếp và liên hệ tốt về không gian cảnh quan với Khu Trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây. Điểm nhấn kiến trúc của Khu Đô thị mới Nghĩa Đô là tổ hợp khối công trình tại lô đất ký hiệu CT2C cao 25 tầng phía Đông Bắc khu đất dự án, có tầm nhìn hướng ra khu vực quảng trường - cây xanh - hồ nước của khu Trung tâm đô thị Tây Hồ Tây và đường qui hoạch giáp phía Đông.
Việc hoán đổi vị trí công trình chung cư cao tầng từ lô đất CT3 sang ô đất cây xanh ký hiệu CX2 và ngược lại (song không thay đổi về diện tích đất) để tạo lõi xanh cho khu đô thị; Bố trí 02 khối công trình cao 21 tầng (có khối đế cao 02 tầng) tại lô đất CT3 tạo được sự chuyển tiếp hài hòa vẻ không gian cảnh quan trong khu đất dự án.
Khu công viên cây xanh (ký hiệu CX2-A, CX2-B) chủ yếu trồng cây xanh, vườn hoa tập trung nhằm cải thiện vi khí hậu của khu vực, ngoài ra còn tổ chức sân chơi cho trẻ em, thư giãn cho người già và sân thể thao loại nhỏ. Tại ô đất cây xanh (CX2-A) có bố trí sân thể thao tennis (phục vụ nhu cầu sinh hoạt TDTT của người dân).
Các tuyến đường quy hoạch và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (khu kỹ thuật đầu mối, bãi đỗ xe...) được xây dựng tuân thủ quy hoạch chi tiết đã được duyệt và có giải pháp bố trí hài hòa về kiến trúc cảnh quan trong khu đô thị.
4.3. Điều chỉnh tổng thể quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
Nguyên tắc: điều chỉnh quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho phù hợp việc điều chỉnh về kiến trúc, sử dụng đất và chỉ tiêu tính toán về hạ tầng kỹ thuật theo nhiệm vụ thiết kế được UBND Thành phố phê duyệt. Cơ bản hệ thống hạ tầng kỹ thuật không thay đổi so với quy hoạch đã được duyệt và được thi công xây dựng.
4.3.1. Quy hoạch giao thông:
Mạng lưới đường giao thông được thiết kế trong điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỷ lệ 1/500 tuân thủ theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô đã được phê duyệt tại Quyết định 136/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của UBND Thành phố Hà Nội. Các tuyến đường được giữ nguyên thành phần, bề rộng mặt cắt ngang đường và theo hồ sơ cắm mốc giới ngoài thực địa.
Bãi đỗ xe: giữ nguyên diện tích 04 bãi đỗ xe công cộng (2089 m2), chỉ điều chỉnh vị trí các bãi đỗ xe P3, P4 cho phù hợp mặt bằng kiến trúc cảnh quan. Đối với các công trình công cộng, nhà ở cao tầng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe theo qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án xây dựng công trình.
4.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
Giữ nguyên theo đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Nghĩa Đô đã được phê duyệt tại Quyết định 136/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của UBND Thành phố Hà Nội và đã cơ bản thi công xây dựng hoàn chỉnh.
4.3.3. Quy hoạch cấp nước:
Tổng lượng nước cấp cho Khu đô thị mới Nghĩa Đô sau khi điều chỉnh tổng thể quy hoạch cơ bản không thay đổi nên giữ nguyên thiết kế mạng lưới cấp nước theo quy hoạch đã được duyệt và đã triển khai xây dựng, chỉ bổ sung đoạn ống dịch vụ D50mm có chiều dài khoảng 100m cấp nước cho ô đất NV1.
4.3.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: trước mắt lấy nguồn từ tuyến trung thế 10KV hiện có ở phía Tây Bắc (dự kiến cải tạo nâng cấp điện áp 22KV). Trong quá trình thực hiện dự án chủ đầu tư cần liên hệ với điện lực địa phương để thỏa thuận về tăng công suất cấp và nguồn đấu nối.
- Trạm biến áp: xây dựng 06 trạm biến áp 22/0,4KV có tổng công suất 11.820 KVA, phục vụ cho Khu đô thị, gồm:
- Điều chỉnh công suất một số trạm biến áp đảm bảo nhu cầu tiêu thụ điện theo điều chỉnh quy hoạch tổng thể: Trạm biến áp N0.01 từ 2x750 KVA lên 2x1000 KVA, Trạm biến áp N0.02 từ 2x750 KVA lên 2x1000 KVA, Trạm biến áp N0.03 từ 2x560 KVA nâng lên 2x1250 KVA, Trạm biến áp N0.04 từ 2x750 KVA lên 2x1250 KVA, Trạm biến áp N0.05 từ 2x1000 nâng lên 2x1250 KVA.
- Trạm biến áp N0.06 320 KVA giữ theo hiện trạng đã xây dựng
- Lưới điện trung thế, hạ thế và chiếu sáng: Sử dụng cáp ngầm đảm bảo mỹ quan và an toàn về điện; Các tuyến cáp trung thế 22KV và các tuyến chiếu sáng đường cơ bản giữ nguyên theo quy hoạch đã được duyệt và đã thi công xây dựng; Các tuyến hạ thế, tủ điện phân phối cấp cho các Khu nhà thấp tầng, Biệt thự và nhà CT2A giữ nguyên theo quy hoạch đã được duyệt và đã thi công xây dựng.
4.3.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
Các tuyến cáp thông tin liên lạc và các tủ cáp thông tin cơ bản giữ theo quy hoạch cũ và đã được thi công xây dựng.
4.3.6. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Tổng lượng nước thải cho Khu đô thị mới Nghĩa Đô sau khi điều chỉnh tổng thể quy hoạch cơ bản không thay đổi nên đề nghị giữ nguyên thiết kế mạng lưới cấp nước theo quy hoạch đã được duyệt và đã triển khai xây dựng.
- Phân loại rác: cần tiến hành phân loại rác ngay từ đầu nguồn để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng.
- Phương thức thu gom: Rác thải của Khu đô thị phải được gom toàn bộ về khu xử lý rác thải chung của Thành phố theo quy định. Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín.
- Đối với công trình công cộng, khu vực cây xanh, trục đường chính... đặt các thùng rác có nắp kín thu gom rác thải.
5. Đánh giá môi trường chiến lược:
Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch theo quy định nhằm:
- Xác định nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh.
- Xác định mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
- Lập kế hoạch đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế tối đa tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường.
- Các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội sẽ được giải quyết khi dự án đi vào hoạt động.
Điều 2. Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết khu Đô thị mới Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 tại địa điểm: xã Cổ Nhuế, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm và phường Xuân La, quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội phù hợp với Quyết định này; phối hợp với UBND huyện Từ Liêm và UBND quận Tây Hồ và Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Nội tổ chức công bố công khai nội dung Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỷ lệ 1/500 được duyệt cho các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết.
- Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Nội có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Môi trường trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt, lập điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Nghĩa Đô, cơ chế thực hiện nghĩa vụ của dự án trình các cấp có thẩm quyền theo quy định; Triển khai thực hiện dự án phù hợp với Quyết định này.
- Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, UBND quận Tây Hồ chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố Hà Nội, Giám đốc các Sở: Quy hoạch-Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND quận Tây Hồ, Chủ tịch UBND các xã: Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh; Chủ tịch UBND phường Xuân La; Tổng giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Nội; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 13/2005/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời Biểu mức thu phí dịch vụ tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng thuộc tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/03/2005 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 13/2005/QĐ-UB về Quy chế hoạt động và nhiệm vụ của các thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 13/2005/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây, tỉ lệ 1/2000 (Phần Quy hoạch Sử dụng đất và Giao thông) Địa điểm: Quận Cầu Giấy, Quận Tây Hồ, Huyện Từ Liêm- Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/02/2005 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 13/2005/QĐ-UB thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2005/QĐ-UB quy định khu vực, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Căm Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/02/2005 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 13/2005/QĐ-UB phân loại đường phố và vị trí hẻm trong đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/03/2005 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 13/2005/QĐ-UB sửa đổi Quy chế quản lý Nhà nước về môi trường đối với các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 76/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 13/2005/QĐ-UB về quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 06/01/2005 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 136/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô - Tỷ lệ 1/500 Địa điểm : Xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/10/2003 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 136/2003/QĐ-UB ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/08/2003 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 136/2003/QĐ-UB ban hành mức thu và tỷ lệ để lại đối với phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai Ban hành: 08/08/2003 | Cập nhật: 18/09/2015