Quyết định 3111/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu Cầu Mây, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 3111/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 21/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3111/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 21 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU CẦU MÂY, HUYỆN SA PA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quy chế đô thị du lịch Sa Pa 2012;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao nhiệm vụ nghiên cứu lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và danh mục thiết kế quy hoạch đợt 3 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 419/TTr-SXD ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu Cầu Mây, huyện Sa Pa; bao gồm các nội dung sau:
1. Tên đồ án. Quy hoạch phân khu Cầu Mây, huyện Sa Pa.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch.
a) Phạm vi, ranh giới:
- Phạm vi lập quy hoạch: Thuộc một phần diện tích của thị trấn Sa Pa (tổ dân phố 7a) và một phần diện tích xã Lao Chải (thôn Lý Lao Chải).
- Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp khu Xuân Viên và khu Sâu Chua;
+ Phía Đông giáp xã Hầu Thào và xã Tả Van;
+ Phía Nam giáp xã Lao Chải và xã San Sả Hồ;
+ Phía Tây giáp khu Phan Xi Păng.
b) Quy mô:
- Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch: 950,0 ha (trong đó 210,9 ha diện tích thuộc thị trấn Sa Pa và 739,1 ha diện tích thuộc xã Lao Chải).
- Quy mô đất theo từng giai đoạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 2016 - 2020: tổng diện tích đất xây dựng khoảng 120 ha.
+ Giai đoạn 2020 - 2030: tổng diện tích đất xây dựng khoảng 230 ha.
- Quy mô dân số theo từng giai đoạn lập quy hoạch:
+ Quy mô dân số dự báo đến năm 2020 đô thị khoảng 5.600 người.
+ Quy mô dân số dự báo đến năm 2030 đô thị khoảng 14.000 người.
- Hồ sơ quy hoạch được lập trên bình đồ tỷ lệ 1/2.000.
(Quy mô dân số bao gồm dân số chính thức và quy đổi. Dự báo về dân số và diện tích đất xây dựng được nghiên cứu cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch).
3. Tính chất lập quy hoạch.
Hình thành các phân khu chức năng nhằm cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng yêu cầu và tiêu chí phục vụ; cụ thể một số chức năng chính như sau:
- Là khu vực phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng chất lượng cao kết hợp bảo tồn ruộng bậc thang.
- Là khu vực xây dựng công viên trung tâm, công viên chuyên đề kết hợp khu vui chơi giải trí.
- Là khu vực phát triển mở rộng khu dân cư về phía Nam của đô thị du lịch Sa Pa.
4. Nguyên tắc phát triển cơ bản cần tuân thủ đồ án quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa và Quy chế đô thị du lịch Sa Pa.
- Khai thác tối đa cảnh quan không gian hiện có, phát triển đô thị du lịch sinh thái gắn kết với không gian xanh kết hợp dịch vụ vui chơi giải trí.
- Khu vực đô thị sinh thái kiểm soát chặt chẽ về mật độ, tầng cao.
- Tổ chức không gian trung tâm công cộng, dịch vụ chất lượng cao gắn với các công trình giao thông đầu mối.
- Các khu chức năng đô thị:
+ Khu hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội dự kiến cấp phường.
+ Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng chất lượng cao kết hợp bảo tồn cảnh quan ruộng bậc thang.
+ Khu công viên trung tâm, công viên chuyên đề kết hợp dịch vụ vui chơi giải trí.
+ Khu đô thị cải tạo, làng xóm đô thị hóa và khu ở mới.
+ Các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối.
- Khuyến khích:
+ Bảo tồn các làng, bản truyền thống và ruộng bậc thang. Bổ sung dịch vụ công cộng, tạo lập không gian xanh, vườn hoa trong các lõi khu dân cư. Phát triển các bãi đỗ xe gắn với các khu vực phát triển du lịch.
+ Phát triển đầy đủ hạng mục hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
5. Các yêu cầu cần nghiên cứu trong nội dung quy hoạch.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
+ Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch.
+ Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất; tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
+ Rà soát thực trạng, bất cập Quy chế đô thị Sa Pa, đề xuất nội dung điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và định hướng phát triển.
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố.
+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật.
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị.
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc.
+ Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.
- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Danh mục hồ sơ đồ án. Theo các quy định hiện hành.
7. Tiến độ và tổ chức thực hiện.
a. Tiến độ lập đồ án quy hoạch:
- Thời gian bắt đầu: từ ngày có Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch.
- Thời gian hoàn thành: 09 tháng kể từ ngày có Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
b. Tổ chức thực hiện.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Lào Cai.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai.
- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 642/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 642/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 642/QĐ-UBND danh mục dự án quy hoạch năm 2016 và danh mục dự án quy hoạch giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban Quản lý dịch vụ công ích thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án bổ sung hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa đến năm 2030 tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Trường, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 công bố dịch tai xanh (PRRS) trên đàn lợn tại xã Hải Đường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 về biểu giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 642/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất năm 2010 Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010