Quyết định 31/2005/QĐ-UB về việc Kiện toàn tổ chức Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 31/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 15/03/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2005 |
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ V/V KIỆN TÒAN TỔ CHỨC CỔNG GIAO TIẾP ĐIỆN TỬ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng Internet;
Căn cứ Quyết định số 113/2003/QĐ-UB ngày 23/09/2003 của UBND
Thành phố Hà Nội về việc thành lập Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 181 /2004/QĐ-UB ngày 08/12/2004 về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông tại tờ trình số 20 /TTr-BCVT ngày 20/ 01 /2005,
QUYẾT ĐỊNH
Tên gọi : Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội
Tên giao dịch : Hanoi Portal
Tên viết tắt : HNP
Địa chỉ Internet : www.hanoi.gov.vn
- Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
- Trụ sở đặt tại 185 Đường Giảng Võ, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Điều 2: Chức năng nhiệm vụ của Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội
1. Chức năng:
- Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội là phương tiện thực hiện các chức năng giao tiếp trực tuyến giữa chính quyền Thành phố Hà Nội với công dân và các tổ chức trong nước và nước ngoài.
2. Nhiệm vụ:
- Thu thập, cung cấp và phổ biến các thông tin của Chính quyền Thành phố; các thông tin về hoạt động kinh tế, chính trị văn hoá xã hội của Thủ đô đến các tổ chức và công dân, qua Internet và các phương tiện điện tử, viễn thông khác.
- Là đầu mối tổ chức dịch vụ thông tin trực tuyến của các Sở, Ban, Ngành, Quận, Huyện và các cơ quan, tổ chức khác trên địa bàn, nhằm hình thành cổng giao dịch với đầy đủ chức năng thông tin, dịch vụ thiết yếu cho các tổ chức và công dân.
- Tổ chức tư vấn cho công dân và các tổ chức về qui trình thủ tục hành chính trên Cổng giao tiếp điện tử.
- Tạo môi trường tổ chức diễn đàn, thảo luận, trao đổi trực tuyến giữa công dân và các tổ chức với chính quyền Thành phố.
- Phổ biến, tuyên truyền, thu hút các tổ chức và công dân tham gia giao dịch với chính quyền các cấp của thành phố thông qua các dịch vụ trên Cổng giao tiếp điện tử, góp phần giảm tải cho các cơ quan hành chính các cấp, tiết kiệm chi phí xã hội, nâng cao dân trí trong lĩnh vực hành chính điện tử và thương mại điện tử.
Điều 3: Tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
a/ Lãnh đạo Cổng Giao tiếp điện tử:
Cổng Giao tiếp điện tử gồm Giám đốc, Phó Giám đốc.
Giám đốc do UBND Thành phố bổ nhiệm theo qui định hiện hành về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và phân cấp quản lý cán bộ của Thành phố. Giám đốc chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố và trước pháp luật về tòan bộ họat động của Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc do Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc thực hiện theo qui định hiện hành.
b/ Cơ cấu tổ chức:
Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội gồm các bộ phận chuyên môn, kỹ thuật sau:
- Bộ phận hành chính quản trị
- Bộ phận biên tập
- Bộ phận kỹ thuật
c/ Biên chế:
- Biên chế của Cổng Giao tiếp điện tử là 6 người gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, kế tóan trưởng và phụ trách các bộ phận chuyên môn.
- Căn cứ nhu cầu công việc và khả năng tài chính, Cổng giao tiếp điện tử được tuyển chọn và ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành.
d/ Kinh phí họat động của Cổng giao tiếp điện tử gồm:
- Ngân sách thành phố cấp cho họat động thường xuyên và phục vụ duy trì, nâng cấp hệ thống kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và thông tin.
- Tự cân đối từ các nguồn thu dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ hành chính và các dịch vụ trực tuyến có thu phí được UBND Thành phố cho phép. Tuân thủ các qui định về quản lý tài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Thông tư số 25/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
Giao Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông Thành phố chỉ đạo xây dựng và phê duyệt quy chế họat động của Cổng giao tiếp điện tử thành phố sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ Thành phố.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ________ Số: /QĐ-UB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------*****------------- Hà nội, ngày tháng năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
V/v thành lập Ban Điều hành Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội
---------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Quyết định số 7917/QĐ-UB ngày 20/11/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư "Xây dựng cổng giao tiếp điện tử Hà Nội - giai đoạn I";
- Căn cứ Quyết định số 113/2003/QĐ-UB ngày 23 / 9 /2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thành lập Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội,
- Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Dự án CNTT thành phố và Trưởng Ban tổ chức chính quyền Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I. Thành lập Ban Điều hành Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội bao gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông Nguyễn Quốc Triệu, Phó Chủ tịch UBND Thành phố, Phó Trưởng Ban chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố Hà Nội - Trưởng Ban Điều hành,
2. Ông Nguyễn Mạnh Dũng, Giám đốc Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin Thành phố - Phó Trưởng Ban thường trực,
3. Ông Lê Quang Nhuệ, Trưởng ban Tổ chức Chính quyền Thành phố, Uỷ viên Thường trực Ban chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố Hà Nội - Phó Trưởng Ban Điều hành,
4. Ông Nguyễn Xuân Việt, Tổng biên tập báo Kinh tế Đô thị - Uỷ viên.
5. Ông Trần Minh, chuyên viên Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin Thành phố - Uỷ viên thư ký,
- Văn phòng Ban Điều hành đặt tại số 2 Chùa Bộc, Hà Nội.
- Ban Điều hành có bộ phận giúp việc hỗ trợ biên tập và đảm bảo kỹ thuật cho Cổng giao tiếp điện tử vận hành liên tục, an toàn.
- Kinh phí hoạt động của Ban Điều hành và chi trả lương cho bộ phận biên tập và kỹ thuật giai đoạn đầu được phép dự toán trong nguồn kinh phí dự phòng của dự án "Xây dựng Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội - giai đoạn I" cho tới khi dự án kết thúc. Giai đoạn sau do ngân sách cấp theo kế hoạch.
Nơi nhận: - Thường trực Thành Uỷ; - Đ/c CTịch UBND TP - Thường trực HĐND TP; - Các Phó CTịch UBND TP - Văn phòng Thành Uỷ; - Các Ban của Thành Uỷ; - Như điều 4; - Lưu VP. |
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
NGUYỄN QUỐC TRIỆU |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ________
Số: /QĐ-UB |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------*****------------
Hà nội, ngày tháng năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
V/v các đơn vị tham gia Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội
---------------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Quyết định số 7917/QĐ-UB ngày 20/11/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư "Xây dựng cổng giao tiếp điện tử Hà Nội - giai đoạn I".
- Căn cứ Quyết định số 34/QĐ-UB ngày 04-03-2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Chương trình tổng thể Cải cách hành chính thành phố giai đoạn 2001-2010,
- Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Dự án CNTT thành phố tại tờ trình số 360/BQLDACNTT ngày 3-9-2003 và của Trưởng Ban tổ chức chính quyền Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
1. Văn phòng HĐND-UBND Thành phố
2. Ban Tổ chức Chính quyền Thành phố
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
4. Sở Qui hoạch Kiến trúc
5. Sở Tài nguyên-Môi trường và Nhà đất
6. Sở Xây dựng
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
8. Sở Du lịch
9. Sở Tư pháp
10. Sở Khoa học Công nghệ
11. Viện Nghiên cứu chiến lược phát triển kinh tế xã hội
12. Quận Hoàn Kiếm
Nơi nhận: - Thường trực Thành Uỷ; - Đ/c CTịch UBND TP - Thường trực HĐND TP; - Các Phó CTịch UBND TP - Văn phòng Thành Uỷ; - Các Ban của Thành Uỷ; - Như điều 4; - Lưu VP. |
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
NGUYỄN QUỐC TRIỆU |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ________
Số: /QĐ-UB |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________
Hà nội, ngày tháng 9 năm 2003 |
Dự thảo QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
V/v thành lập Hội đồng xét duyệt biểu trưng và Banner cho
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Quyết định số 7917/QĐ-UB ngày 20/11/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư "Xây dựng cổng giao tiếp điện tử Hà Nội - giai đoạn I".
- Xét đề nghị của Trưởng Ban tổ chức chính quyền Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
1. Đồng chí Nguyễn Quốc Triệu, Phó chủ tịch UBND Thành phố - Chủ tịch Hội đồng,
2. Đồng chí Nguyễn Mạnh Dũng, Giám đốc Ban quản lý dự án công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội - Uỷ viên thư ký hội đồng,
3. Đồng chí Nguyễn Thịnh Thành - Chánh Văn phòng UBND Thành phố Uỷ viên,
4. Đồng chí Nguyễn Thị Vịnh – Phó Trưởng Ban Ban Tổ chức chính quyền Thành phố - Uỷ viên,
5. Đồng chí Nguyễn Đức Hoà, Phó Giám đốc Sở Văn hoá Thông tin - Uỷ viên.
Nơi nhận: - Đ/C Chủ tịch UBND TP (để báo cáo); - Như điều 3; - Lưu VP. |
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI K/T CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu |
+ Định hướng hoạt động cho Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội, phê duyệt nội dung và kế hoạch hoạt động của Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội theo chức năng, nhiệm vụ của Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội.
+ Tập hợp, điều phối và chỉ đạo các Sở, Ban, Ngành, Quận/Huyện tham gia Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội thực hiện theo các nội dung kế hoạch đặt ra.
+ Chỉ đạo và giám sát hoạt động của bộ phận biên tập và kỹ thuật đảm bảo cho Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội hoạt động thường xuyên, liên tục, an toàn.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ________
Số: /QĐ-UB |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________
Hà nội, ngày tháng 9 năm 2003 |
Dự thảo
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Quyết định số 7917/QĐ-UB ngày 20/11/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư "Xây dựng cổng giao tiếp điện tử Hà Nội - giai đoạn I".
- Xét tờ trình /TTr-BQLDACNTT ngày / /2003 của Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin Thành phố v/v chuẩn bị cho ra đời Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: - Đ/C Chủ tịch UBND TP (để báo cáo); - Như điều 2; - Lưu VP. |
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI K/T CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu |
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CỔNG GIAO TIẾP ĐIỆN TỬ HÀ NỘI PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN KHAI TRƯƠNG (10/10/2003)
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UB)
+ Trang chủ
- Tin tức thời sự nổi bật của thành phố
- Tin tức chọn lọc từ các Sở, Ban, Ngành
- Tin tức mọi mặt
+ Chính quyền Thành phố
- Lời chào mừng
- Tổ chức hành chính của Thành phố
- Các văn bản, nghị định, chính sách mới
- Kế hoạch phát triển Thành phố, các chiến lược của Thành phố
- Thông tin quy hoạch Thành phố
- Hệ thống các thủ tục hành chính
- Cơ sở dữ liệu Văn bản pháp luật của Thành phố
- Website Sở, Ngành
+ Khám phá Thành phố
- Giới thiệu Thành phố
- Hạ tầng giao thông, thương mại, kinh tế, phố cổ Hà Nội
- Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử Hà Nội, Du lịch
- Thông tin cần biết và chỉ dẫn, danh bạ
- Chỉ dẫn các dịch vụ
+ Thông tin chuyên đề
- Các trang chuyên mục
+ Kinh tế, thương mại
- Tin tức, sự kiện về kinh doanh, đầu tư
- Các văn bản, nghị định, chính sách liên quan đến kinh doanh
- Các thông tin về kinh doanh khác, hỗ trợ doanh nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp Thành phố
- Các dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh
+ Số liệu Kinh tế - Xã hội
- Số liệu thống kê về các mặt đời sống kinh tế, xã hội của Thành phố
+ Các thông tin, dịch vụ và hoạt động của Hà Nội Portal
- Diễn đàn, Thiệp mừng, Thư điện tử, Góp ý
Quyết định 113/2003/QĐ-UB về đổi tên Sở Tài chính - Vật giá thành Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2003 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 113/2003/QĐ-UB thành lập Ban quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/10/2003 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 113/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp hoạt động phí hàng tháng đối với Phó Chủ tịch UBMTTQ và Phó các Đoàn thể phường-xã, thị trấn; mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên, cán bộ chuyên trách Hội Chữ thập đỏ và trợ cấp chức danh Thống kê trong BCH Quân sự phường-xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/07/2003 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 113/2003/QĐ-UB thành lập Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2003 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 113/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xuất khẩu lao động tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2003 | Cập nhật: 10/09/2015
Thông tư 25/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu Ban hành: 21/03/2002 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu Ban hành: 16/01/2002 | Cập nhật: 14/05/2012
Nghị định 55/2001/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet Ban hành: 23/08/2001 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 34/QĐ-UB năm 1991 sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 737/QĐ-UB về việc bán hoá giá nhà cấp 3, cấp 4 cho cán bộ công nhân viên và nhân dân lao động do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/1991 | Cập nhật: 21/08/2009
Quyết định 34/QĐ-UB năm 1986 quy định về sắp xếp, tổ chức, quản lý và một số chính sách khuyến khích sản xuất đối với các hộ Tiểu công nghiệp – Thủ công nghiệp cá thể, Tiểu công nghiệp – Thủ công nghiệp gia đình và nghề phụ gia đình do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/1986 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 34/QĐ-UB năm 1983 về việc thành lập Đoàn kiểm tra đánh giá chất lượng thiết bị máy móc, sản phẩm của các cơ sở đông lạnh của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/03/1983 | Cập nhật: 04/12/2009