Quyết định 2986/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài
Số hiệu: | 2986/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 29/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2986/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ tại Tờ trình số 523/TTr-CATP-PA72 ngày 05 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Thủ trưởng cơ quan được tổ chức theo ngành dọc có liên quan đóng trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2986/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, hình thức phối hợp và trách nhiệm của các Sở, Ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân (UBND) quận, huyện trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại thành phố Cần Thơ.
Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
1. Tuân thủ quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và văn bản pháp luật có liên quan.
2. Công tác phối hợp phải đảm bảo tính chủ động, thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng Sở, ban ngành. Tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài (NNN) nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại địa bàn thành phố Cần Thơ theo quy định của pháp luật.
3. UBND thành phố tổ chức thực hiện thống nhất theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam. Công an thành phố Cần Thơ là đơn vị chủ trì, làm đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.
1. Trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
2. Thông qua các cuộc họp liên ngành định kỳ, đột xuất.
3. Thông qua các hội nghị sơ kết, tổng kết.
4. Thông qua việc thanh tra, kiểm tra của các đoàn công tác liên ngành.
5. Các hình thức phối hợp khác.
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại thành phố Cần Thơ.
3. Cấp giấy tờ cho NNN nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại thành phố Cần Thơ.
4. Kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của NNN tại thành phố Cần Thơ.
5. Quản lý cư trú của NNN tại thành phố Cần Thơ.
6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại thành phố Cần Thơ.
7. Phòng ngừa NNN vi phạm pháp luật hoặc xử lý vi phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại thành phố Cần Thơ.
8. Ban hành và sử dụng các mẫu giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của NNN tại thành phố Cần Thơ.
9. Thống kê nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại thành phố Cần Thơ.
10. Phổ biến, giáo dục pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại thành phố Cần Thơ.
1. Không được làm lộ, lọt bí mật Nhà nước; luôn nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài lợi dụng việc đến tham quan, du lịch, học tập, làm việc,... tại thành phố Cần Thơ để tiến hành các hoạt động chính trị, vi phạm pháp luật, gây mất an ninh chính trị.
2. Thủ trưởng đơn vị có khách là NNN đến làm việc có trách nhiệm phối hợp cơ quan có liên quan quản lý chặt chẽ hoạt động của khách nước ngoài, đảm bảo đúng mục đích đã nêu trong văn bản đề nghị; kịp thời thông tin cho Công an thành phố, Sở Ngoại vụ khi phát hiện khách nước ngoài có những hoạt động ngoài phạm vi, mục đích đã cho phép.
3. Chỉ đạo bộ phận chức năng đã mời, bảo lãnh NNN đến thành phố Cần Thơ phối hợp với Cơ sở lưu trú thực hiện việc khai báo tạm trú của khách là NNN theo quy định tại Điều 33 và Điều 34 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam.
4. Kịp thời gửi văn bản thông báo các quyết định chưa cho nhập cảnh, giải tỏa chưa cho nhập cảnh, buộc NNN xuất cảnh quy định tại Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều 22 và Điểm b Khoản 2 Điều 30 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để phối hợp thực hiện.
5. Đối với các vấn đề phức tạp, nhạy cảm liên quan đến chủ quyền, an ninh, quốc phòng, dân tộc, nhân quyền, tôn giáo phát sinh trên địa bàn, Công an thành phố, Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố, Sở Ngoại vụ, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm báo cáo kịp thời về UBND thành phố để chỉ đạo giải quyết hoặc phối hợp Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành có liên quan giải quyết.
Điều 7. Công an thành phố Cần Thơ
1. Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc tham mưu xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại thành phố Cần Thơ.
2. Tham mưu UBND thành phố Cần Thơ tổ chức hội nghị, tập huấn triển khai các văn bản liên quan công tác quản lý NNN tại thành phố Cần Thơ.
3. Tổ chức công tác nắm tình hình và quản lý NNN đến cư trú, hoạt động tại địa bàn thành phố Cần Thơ. Chủ động trong việc phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về xuất nhập cảnh và các vi phạm pháp luật khác liên quan đến NNN.
4. Thông báo kịp thời cho Sở Ngoại vụ nắm, phối hợp xử lý khi phát hiện NNN bị tai nạn, tử vong trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và Công an địa phương, cơ sở lưu trú, nhà dân khai báo tạm trú cho NNN theo quy định; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực xuất nhập cảnh, đăng ký sở hữu phương tiện đi lại cho NNN,... đúng theo quy định.
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài sử dụng mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam do Bộ Công an ban hành.
6. Cung cấp và trao đổi thông tin, số liệu, tình hình NNN tạm trú trên địa bàn với các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện để phục vụ công tác chuyên môn, thống kê, báo cáo.
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện có liên quan xây dựng kế hoạch, chuẩn bị nội dung, chương trình tiếp đón các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với lãnh đạo thành phố.
2. Phối hợp với Công an thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp phát sinh trong công tác lãnh sự tại địa phương.
3. Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hoàn tất các thủ tục và làm đầu mối trực tiếp làm việc với các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế trong việc xử lý, bàn giao NNN bị tai nạn, ốm đau, tử nạn,.... trên địa bàn thành phố.
4. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương về thủ tục mời, đón tiếp, quản lý khách nước ngoài theo quy định.
5. Tham mưu UBND thành phố trong việc phối hợp Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao giải quyết các vấn đề phát sinh đối với cá nhân tại các cơ quan lãnh sự nước ngoài hoặc Văn phòng đại diện của tổ chức quốc tế được hưởng chế độ ưu đãi, miễn trừ do Bộ Ngoại giao quản lý; việc xem xét cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung địa bàn hoạt động, thu hồi giấy phép đăng ký của các tổ chức phi chính phủ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
6. Tham mưu UBND thành phố việc tiếp nhận và quản lý tình nguyện viên của các tổ chức nước ngoài đến làm việc tại thành phố.
7. Thực hiện việc quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định về tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
8. Tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành, thực hiện kiểm tra về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn thành phố.
Điều 9. Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Cần Thơ
1. Chỉ đạo các lực lượng chức năng phối hợp với Công an thành phố và các lực lượng khác tăng cường công tác quản lý, bảo vệ chủ quyền quốc gia, kiểm soát chặt chẽ việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ, các cảng biển quốc tế thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ; quản lý vùng trời theo quy định của pháp luật, nhằm phát hiện đấu tranh, ngăn chặn, xử lý người, phương tiện nhập cảnh, quá cảnh trái phép và vi phạm vùng trời Việt Nam.
2. Tham mưu cho lãnh đạo Quân Khu 9 trong việc hướng dẫn các cơ sở lưu trú thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác khai báo khi có NNN đến tạm trú theo quy định.
3. Kịp thời báo cáo lãnh đạo Quân Khu 9 tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng các Quyết định chưa cho nhập cảnh đối với trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để phối hợp thực hiện.
Điều 10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và các ngành có liên quan để tuyên truyền, phổ biến thông tin về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về các quy định của Bộ luật Lao động, các quy định về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho NNN và trực tiếp kiểm tra việc sử dụng giấy phép lao động của NNN; thông báo cho Công an thành phố những trường hợp NNN không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động để có cơ sở giải quyết việc tạm trú tại địa phương. Công khai và cụ thể hóa về đối tượng, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép lao động tại Việt Nam theo Nghị định của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại Việt Nam. Quản lý chặt số lao động NNN làm việc tại thành phố Cần Thơ.
3. Chủ trì tổ chức hoạt động của Đoàn kiểm tra liên ngành, thực hiện kiểm tra về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn thành phố. Xây dựng kế hoạch phối hợp công tác, tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất và tham mưu cho UBND thành phố, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan thẩm quyền về tình hình thực hiện công tác quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức tại địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Xử lý theo thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật lao động và quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn thành phố; thông báo, trao đổi thông tin với Công an thành phố về xử lý NNN vi phạm lĩnh vực lao động.
Điều 11. Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp
1. Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về các quy định của Bộ luật Lao động, các quy định về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trong các Khu chế xuất và công nghiệp. Thông tin cho doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng NNN làm việc các văn bản quy phạm pháp luật trong việc tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn thành phố.
2. Tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho NNN và trực tiếp kiểm tra việc sử dụng giấy phép lao động của NNN trong địa bàn Khu chế xuất và công nghiệp; công khai và cụ thể hóa về đối tượng, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép lao động tại Việt Nam theo Nghị định của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại Việt Nam.
3. Tham gia kiểm tra liên ngành về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn Khu chế xuất và công nghiệp.
4. Thông tin đến Công an thành phố và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý theo thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật lao động và quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý NNN làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trong Khu chế xuất và công nghiệp.
Điều 12. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp xử lý tổ chức, cá nhân NNN vi phạm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; trao đổi nội dung, kết quả hoạt động của các hội nghị, hội thảo quốc tế, chương trình dự án có yếu tố nước ngoài liên quan đến lĩnh vực giáo dục; thông báo, cung cấp thông tin xử lý NNN vi phạm lĩnh vực giáo dục cho Công an thành phố nắm.
2. Phối hợp thực hiện việc quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định.
1. Chủ trì, phối hợp cơ quan có liên quan tham mưu UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp liên quan đến NNN.
2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực khai sinh có yếu tố nước ngoài, chứng tử cho NNN chết; kết hôn, ly hôn có yếu tố nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 14. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các cơ sở kinh doanh lưu trú trong việc chấp hành các quy định về khai báo tạm trú cho NNN theo quy định. Chỉ đạo các doanh nghiệp kinh doanh du lịch có trách nhiệm quản lý khách du lịch là NNN đúng với chương trình du lịch tại địa bàn.
2. Xây dựng kế hoạch, phổ biến, hướng dẫn cho NNN du lịch tại địa bàn tuân thủ các quy định và phong tục tập quán của Việt Nam.
3. Chủ động, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để viết bài, đưa tin, làm phim và tuyên truyền quảng bá về thành phố Cần Thơ đối với NNN.
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác kiểm tra, giám sát NNN nhập cảnh vào thành phố Cần Thơ tại cửa khẩu Sân bay, cửa khẩu Cảng biển, trong đó đặc biệt chú ý những người xuất cảnh hoặc nhập cảnh liên quan đến các quốc gia đang có dịch bệnh.
2. Chủ trì, phối hợp xử lý tổ chức, cá nhân NNN vi phạm lĩnh vực y tế; trao đổi nội dung, kết quả hoạt động của các hội nghị, hội thảo quốc tế, chương trình dự án có yếu tố nước ngoài liên quan đến lĩnh vực y tế, đặc biệt là tình hình NNN làm việc tại các cơ sở khám chữa bệnh.
3. Thực hiện công tác truyền thông, chủ động cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời cho các đơn vị thông tấn báo chí để định hướng thông tin trong phòng chống dịch bệnh trên địa bàn.
4. Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Bộ trưởng Bộ Y tế các Quyết định chưa cho NNN nhập cảnh đối với trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để phối hợp thực hiện.
Điều 16. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tham mưu UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kế hoạch và đầu tư; đầu tư trực tiếp nước ngoài tại địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ chính thức (ODA); nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp cung cấp thông tin doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố. Thường xuyên cập nhật thông tin tình hình cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài, công khai trên cổng thông tin của Sở Kế hoạch và Đầu tư và của thành phố Cần Thơ.
Điều 17. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì tham mưu UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các cuộc họp báo quốc tế của Lãnh đạo thành phố.
3. Quản lý trang tin tiếng nước ngoài trên cổng Thông tin điện tử thành phố; chịu trách nhiệm về việc phê duyệt, công bố, cập nhật, đăng tải thông tin tuyên truyền phổ biến pháp luật hiện hành liên quan để NNN.
Điều 18. Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị thành phố
1. Chủ động trong các hoạt động hòa bình, đoàn kết, hữu nghị; các hoạt động thông tin đối ngoại; trong công tác vận động, mời gọi cá nhân nước ngoài, tổ chức phi chính phủ nước ngoài đóng góp, giúp đỡ cho thành phố dưới hình thức viện trợ nhân đạo thông qua các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng, giúp trẻ khuyết tật, giáo dục mầm non, nuôi trẻ mồ côi, dạy nghề cho phụ nữ nghèo,....
2. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ, Hội liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài, Công an thành phố, Sở ngoại vụ và các cơ quan có liên quan, tham mưu đề xuất Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng cho tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho cộng đồng.
Điều 19. Ủy ban nhân dân quận, huyện
Tuyên truyền, phổ biến Quy chế này đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong phạm vi quản lý để phối hợp thực hiện.
1. Hàng năm, Công an thành phố chủ trì, phối hợp Sở Ngoại vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hợp sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế và báo cáo UBND thành phố.
2. Định kỳ 05 (năm) năm tiến hành tổng kết rút kinh nghiệm thực hiện Quy chế, trên cơ sở đó đề ra công tác phối hợp cho những năm tiếp theo.
1. Thanh tra thành phố Cần Thơ phối hợp với Thanh tra Công an thành phố Cần Thơ tiến hành thanh tra việc thực hiện và chấp hành các quy định về lĩnh vực xuất nhập cảnh của NNN tại các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
2. Thanh tra thành phố Cần Thơ phối hợp với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Sở Y tế kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý lao động nước ngoài đang làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng lao động nước ngoài.
3. Công an thành phố Cần Thơ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố xây dựng kế hoạch kiểm tra các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc thực hiện các quy định về lĩnh vực xuất nhập cảnh của NNN tại thành phố Cần Thơ.
4. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại thành phố Cần Thơ được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
Điều 22. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Công an thành phố Cần Thơ là đầu mối tiếp nhận các đề nghị khen thưởng, đồng thời phối hợp Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố tham mưu trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Trong quá trình thực hiện, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cơ quan, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý kỹ luật hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Quy chế này.
2. Giao Công an thành phố Cần Thơ đôn đốc, theo dõi việc thực hiện; tổ chức kiểm tra và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện tốt Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị phản ánh về Công an thành phố kịp thời báo cáo, tham mưu UBND thành phố xem xét, quyết định./.
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về đơn giá cho hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 của Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý và bảo vệ di tích khảo cổ học, di sản địa chất, cảnh quan Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bổ sung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế gắn biển công trình chào mừng các ngày lễ lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về biểu giá bán tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Pleiku và thị xã Ayun Pa do Công ty TNHH MTV cấp nước Gia Lai, tỉnh Gia Lai cung cấp Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 14/09/2019
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng và vật nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định mức nộp khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại Nghị định 35/2015/NĐ-CP Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định việc đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị định 64/2015/NĐ-CP quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí và đơn vị thu phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010