Quyết định 2958/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 2958/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Đàm Văn Bông
Ngày ban hành: 19/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2958/2013/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Thông báo số 258/TB-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hà Giang tại Tờ trình số 313/TTr-STC, ngày 28 tháng 10 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Chi tiết theo phụ lục đính kèm), bao gồm:

1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước thuộc địa phương quản lý. Đối với các cơ quan, đơn vị không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước có thể áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu trên.

2. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Quyết định này là định mức tối đa cho 100km vận hành (lít/100km), Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ tình hình, chất lượng xe ô tô để quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng loại xe ô tô trong Quy chế chi tiêu của các cơ quan, đơn vị cho phù hợp bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và không vượt quá mức tiêu hao quy định tại Quyết định này.

3. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Quyết định này là định mức khi xe vận hành trên các loại đường: Vùng cao, vùng núi, đồng bằng có tính đến các trường hợp quay trở đầu xe, hoạt động trong thành phố, hoạt động có sử dụng máy điều hoà không khí.

a) Đường đồng bằng áp dụng đối với tuyến Quốc lộ 2, hệ thống đường đô thị và các đường cấp I, cấp II, cấp III.

b) Đường vùng núi áp dụng đối với các tuyến đường Quốc lộ: 34; 279; 4C; các tuyến tỉnh lộ Bắc Quang - Xín Mần; Vĩnh Tuy - Yên Bình; Yên Bình - Cốc Pài; Minh Ngọc - Mậu Duệ; Bắc Mê - Na Hang; Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc và đường cấp IV, cấp V.

c) Đường vùng cao áp dụng đối với hệ thống đường huyện, xã và các đường cấp VI, đường giao thông nông thôn trên địa bàn của tỉnh.

4. Định mức tiêu hao nhiên liệu điều chỉnh

Định mức tiêu hao nhiên liệu quy định tại khoản 3 Điều này được điều chỉnh trong trường hợp sau:

Trường hợp ô tô hoạt động trên các tuyến đường giao thông chưa hình thành, đường trơn, lầy do mưa lũ gây ra; xe chuyên dùng, xe chở bệnh nhân, xe thanh tra giao thông, xe tập lái, xe đưa đón lãnh đạo thuộc các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc (theo quy định tại khoản 2, Điều 6 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg) thì định mức tiêu hao nhiên liệu có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 20% so với định mức đã quy định.

5. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Quyết định này là căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách, cấp phát, thanh quyết toán chi phí sử dụng nhiên liệu cho các loại xe ô tô của các cơ quan, đơn vị.

6. Đối với các loại xe ô tô chưa quy định định mức tiêu hao nhiên liệu tại Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị lập danh sách chủng loại xe ô tô (kèm theo giấy tờ xe) gửi về Sở Tài chính để Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định định mức tiêu hao nhiên liệu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 2077/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện/thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 


BIỂU NGANG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU

PHỤ LỤC: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC

(Kèm theo Quyết định số 2958/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Giang)

A. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU

TT

Loại xe, nhãn hiệu

Loại nhiên liệu sử dụng

 Dung tích xi lanh (cm3)

Định mức tiêu hao NL theo thiết kế

Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng theo số km xe đã vận hành (lít/100km)

 

Xe hoạt động đến 90.000 km

Trên 90.000 km đến 180.000 km

Trên 180.000 km

 

Đường đồng bằng

Đường vùng núi

Đường vùng cao

Đường đồng bằng

Đường vùng núi

Đường vùng cao

Đường đồng bằng

Đường vùng núi

Đường vùng cao

 

A

THEO HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

TOYOTA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Zace GL 1.8

Xăng

1,781

10,0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

2

Hiace RZH

Xăng

 2,438

11,0

12.1

13.8

14.9

12.7

14.3

15.4

13.2

14.9

16.0

 

3

Corolla Altis 1.8

Xăng

 1,794

8,0

8.8

10.0

10.8

9.2

10.4

11.2

9.6

10.8

11.6

 

4

Camry 2.2

Xăng

2,164

10.0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

5

Camry 2.4G

Xăng

2,362

10,0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

6

Camry 3.0V

Xăng

2,995

12,0

13.2

15.0

16.2

13.8

15.6

16.8

14.4

16.2

17.4

 

7

Camry 3.5G

Xăng

3,456

12,5

13.8

15.6

16.9

14.4

16.3

17.5

15.0

16.9

18.1

 

8

Land Cruiser

Xăng

 4,477

16,0

17.6

20.0

21.6

18.4

20.8

22.4

19.2

21.6

23.2

 

9

Land Cruiser Pradogx

Xăng

 2,694

13.5

14.9

16.9

18.2

15.5

17.6

18.9

16.2

18.2

19.6

 

10

Innova G

Xăng

1,998

9,0

9.9

11.3

12.2

10.4

11.7

12.6

10.8

12.2

13.1

 

11

Innova J

Xăng

 1,998

9,0

9.9

11.3

12.2

10.4

11.7

12.6

10.8

12.2

13.1

 

12

Corolla

Xăng

 1,587

7,5

8.3

9.4

10.1

8.6

9.8

10.5

9.0

10.1

10.9

 

13

Crown

Xăng

 2,759

12,5

13.8

15.6

16.9

14.4

16.3

17.5

15.0

16.9

18.1

 

14

Hilux bán tải

Diesel

 2,779

10.0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

15

Land Cruiser

Xăng

 4,664

16.0

17.6

20.0

21.6

18.4

20.8

22.4

19.2

21.6

23.2

 

16

Land Cruiser

Diesel

 4,477

13.0

14.3

16.3

17.6

15.0

16.9

18.2

15.6

17.6

18.9

 

17

Land Cruiser

Diesel

 2,779

10.0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

18

Land Cruiser

Diesel

 4,164

12.5

13.8

15.6

16.9

14.4

16.3

17.5

15.0

16.9

18.1

 

II

MAZDA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mazda 3AT

Xăng

 1,598

8,5

9.4

10.6

11.5

9.8

11.1

11.9

10.2

11.5

12.3

 

2

Mazda MT

Xăng

 1,598

8,5

9.4

10.6

11.5

9.8

11.1

11.9

10.2

11.5

12.3

 

3

Mazda 6 2.3L

Xăng

 2,261

10,0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

4

Mazda 6 2.0L

Xăng

1,999

9,0

9.9

11.3

12.2

10.4

11.7

12.6

10.8

12.2

13.1

 

5

Mazda E2000

Xăng

 2,184

12,0

13.2

15.0

16.2

13.8

15.6

16.8

14.4

16.2

17.4

 

6

Mazda 626

Xăng

 1,991

9,5

10.5

11.9

12.8

10.9

12.4

13.3

11.4

12.8

13.8

 

III

NISSAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TERRNO

Xăng

2,389

11,0

12.1

13.8

14.9

12.7

14.3

15.4

13.2

14.9

16.0

 

2

PATROL

Xăng

4,169

13,0

14.3

16.3

17.6

15.0

16.9

18.2

15.6

17.6

18.9

 

3

PATROL

Xăng

2,960

11,5

12.7

14.4

15.5

13.2

15.0

16.1

13.8

15.5

16.7

 

4

URVAN

Xăng

 2,494

11,0

12.1

13.8

14.9

12.7

14.3

15.4

13.2

14.9

16.0

 

5

BLUEBIRD

Xăng

1,974

10,5

11.6

13.1

14.2

12.1

13.7

14.7

12.6

14.2

15.2

 

IV

MITSUBISHI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GRANDIS

Xăng

2,378

12,0

13.2

15.0

16.2

13.8

15.6

16.8

14.4

16.2

17.4

 

2

Lancer Gala 1.6AT

Xăng

1,584

10,0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

3

Lancer Gala 1.6MT

Xăng

1,584

10,0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

4

Lancer Gala 2.0

Xăng

1,999

11,0

12.1

13.8

14.9

12.7

14.3

15.4

13.2

14.9

16.0

 

5

JOLIE MB

Xăng

1,997

11,1

12.2

13.9

15.0

12.8

14.4

15.5

13.3

15.0

16.1

 

6

JOLIE SS

Xăng

1,997

11,1

12.2

13.9

15.0

12.8

14.4

15.5

13.3

15.0

16.1

 

7

PAJERO

Xăng

2,351

12,5

13.8

15.6

16.9

14.4

16.3

17.5

15.0

16.9

18.1

 

8

PAJERO V6

Xăng

 2,972

13,5

14.9

16.9

18.2

15.5

17.6

18.9

16.2

18.2

19.6

 

9

PAJERO Supreme

Xăng

3,497

14,5

16.0

18.1

19.6

16.7

18.9

20.3

17.4

19.6

21.0

 

10

Mitsubishi L300

Xăng

1,997

11,3

12.4

14.1

15.3

13.0

14.7

15.8

13.6

15.3

16.4

 

11

PAJERO

Diesel

3,200

11,5

12.7

14.4

15.5

13.2

15.0

16.1

13.8

15.5

16.7

 

12

PAJERO

Xăng

2,555

12,5

13.8

15.6

16.9

14.4

16.3

17.5

15.0

16.9

18.1

 

13

Triton GL

Xăng

2,351

6,6

7.3

8.3

8.9

7.6

8.6

9.2

7.9

8.9

9.6

 

14

Triton GLS, GLX

Dầu

2,500

6,6

7.3

8.3

8.9

7.6

8.6

9.2

7.9

8.9

9.6

 

V

ISUZU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hi-Lander LX Limited

 Diesel

2,499

7,0

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

2

Hi-Lander V-Spec MT

 Diesel

2,499

7,0

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

3

Hi-Lander V-Spec MT

 Diesel

2,499

7,0

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

4

Hi-Lander X-Treme MT

 Diesel

2,499

7,0

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

5

Hi-Lander X-Treme AT

 Diesel

2,499

7,0

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

6

D-Max S (2.5MT)

 Diesel

2,499

8,5

9.4

10.6

11.5

9.8

11.1

11.9

10.2

11.5

12.3

 

7

D-Max S (3.0MT)

 Diesel

2,999

8,5

9.4

10.6

11.5

9.8

11.1

11.9

10.2

11.5

12.3

 

8

D-Max S (3.0AT) FSE

 Diesel

2,999

8,5

9.4

10.6

11.5

9.8

11.1

11.9

10.2

11.5

12.3

 

9

D-Max LS (3.0AT) FSE

 Diesel

2,999

8,5

9.4

10.6

11.5

9.8

11.1

11.9

10.2

11.5

12.3

 

10

D-Max LS (3.0MT) FES

 Diesel

2,999

8,5

9.4

10.6

11.5

9.8

11.1

11.9

10.2

11.5

12.3

 

11

Hi-Lander V-Spec SC

 Diesel

1,499

7,0

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

12

TROOPER

 Xăng

3,165

12,5

13.8

15.6

16.9

14.4

16.3

17.5

15.0

16.9

18.1

 

VI

HONDA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Accor

 Xăng

2,156

12,0

13.2

15.0

16.2

13.8

15.6

16.8

14.4

16.2

17.4

 

2

Civic 2.0L

 Xăng

1,998

 8,5

9.4

10.6

11.5

9.8

11.1

11.9

10.2

11.5

12.3

 

3

Civic 1.8L

 Xăng

1,799

 8,0

8.8

10.0

10.8

9.2

10.4

11.2

9.6

10.8

11.6

 

VII

HUYNDAI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Elantra

Xăng

1,591

 7,0

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

2

Sonata Elegance

Xăng

2,000

 8,4

9.2

10.5

11.3

9.7

10.9

11.8

10.1

11.3

12.2

 

3

Santa Fe

Xăng

2,655

 10,0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

4

Santa Fe

Diesel

2,188

 9,5

10.5

11.9

12.8

10.9

12.4

13.3

11.4

12.8

13.8

 

5

Santa Fe

Xăng

2,656

 10,0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

6

Santa Fe Specs SE (Limited)

Xăng

 3,300

 11,0

12.1

13.8

14.9

12.7

14.3

15.4

13.2

14.9

16.0

 

7

Santa Fe MLX

Xăng

2,000

 9,5

10.5

11.9

12.8

10.9

12.4

13.3

11.4

12.8

13.8

 

8

Veracruz Specs

Xăng

3,800

 12,0

13.2

15.0

16.2

13.8

15.6

16.8

14.4

16.2

17.4

 

9

Thaco (39 chỗ ngồi)

Diesel

6,606

20.0

22.0

25.0

27.0

23.0

26.0

28.0

24.0

27.0

29.0

 

VIII

DAEWOO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Matis

Xăng

 796

 5,0

5.5

6.3

6.8

5.8

6.5

7.0

6.0

6.8

7.3

 

2

Magnus L6 2.5

Xăng

2,492

 10,0

11.0

12.5

13.5

11.5

13.0

14.0

12.0

13.5

14.5

 

3

Lacetti EX

Xăng

 1,799

 8,0

8.8

10.0

10.8

9.2

10.4

11.2

9.6

10.8

11.6

 

4

Gentra

Xăng

1,498

 6,7

7.4

8.4

9.0

7.7

8.7

9.4

8.0

9.0

9.7

 

5

Chevrolet Capiva

Xăng

1,589

 9,0

9.9

11.3

12.2

10.4

11.7

12.6

10.8

12.2

13.1

 

6

Lanos

Xăng

1,498

 7,0

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

7

Nubira

Xăng

1,498

 8,0

8.8

10.0

10.8

9.2

10.4

11.2

9.6

10.8

11.6

 

IX

FORD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ranger XLT

Diesel

2,499

 10,5

11.6

13.1

14.2

12.1

13.7

14.7

12.6

14.2

15.2

 

2

Transit

Diesel

2,402

 10,5

11.6

13.7

14.5

12.1

14.2

15.0

12.6

14.7

15.4

 

3

Transit

Xăng

2,295

 11,5

12.7

14.4

15.5

13.2

15.0

16.1

13.8

15.5

16.7

 

4

Mondeo 2.0AT

Xăng

1,999

 10,2

11.2

12.8

13.8

11.7

13.3

14.3

12.2

13.8

14.8

 

5

Mondeo 2.5 V6

Xăng

2,495

 11,2

12.3

14.0

15.1

12.9

14.6

15.7

13.4

15.1

16.2

 

6

Escape XLS 2.3AT

Xăng

2,261

 10,4

11.4

13.0

14.0

12.0

13.5

14.6

12.5

14.0

15.1

 

7

Escape XLS 3.0AT

Xăng

2,967

 12,6

13.9

15.8

17.0

14.5

16.4

17.6

15.1

17.0

18.3

 

8

Everest 4x2 2.6L

Xăng

2,606

 11,3

12.4

14.1

15.3

13.0

14.7

15.8

13.6

15.3

16.4

 

9

Everest 4x2 2.5L

Xăng

2,499

 9,5

10.5

11.9

12.8

10.9

12.4

13.3

11.4

12.8

13.8

 

10

Laser

Diesel

1,840

 10,3

11.3

12.9

13.9

11.8

13.4

14.4

12.4

13.9

14.9

 

11

Focus 1.6

Xăng

1,598

5,5

6.1

6.9

7.4

6.3

7.2

7.7

6.6

7.4

8.0

 

12

Focus 1.8

Xăng

1,798

6,0

6.6

7.5

8.1

6.9

7.8

8.4

7.2

8.1

8.7

 

13

Focus 2.0AT

Xăng

1,999

6,4

7.0

8.0

8.6

7.4

8.3

9.0

7.7

8.6

9.3

 

14

Focus 2.0MT (Auto)

Xăng

1,999

7,6

8.4

9.5

10.3

8.7

9.9

10.6

9.1

10.3

11.0

 

15

Ranger

Xăng

2,606

10,5

11.6

13.1

14.2

12.1

13.7

14.7

12.6

14.2

15.2

 

X

UAZ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Uaz 469

Xăng

2,445

13

14.3

16.3

17.6

15.0

16.9

18.2

15.6

17.6

18.9

 

2

Uaz (tải)

Xăng

2,455

13

14.3

16.3

17.6

15.0

16.9

18.2

15.6

17.6

18.9

 

XI

SUZUKI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Carry

Xăng

1,590

7

7.7

8.8

9.5

8.1

9.1

9.8

8.4

9.5

10.2

 

XII

TRANSINCO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xe khách (32 chỗ ngồi)

Diesel

4,570

20

22.0

25.0

27.0

23.0

26.0

28.0

24.0

27.0

29.0

 

B

THEO MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU THỰC TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Toyota Fortuner

Xăng

 2,694

 

13.8

16.0

19.5

14.4

17.0

20.5

15.0

17.8

21.5

2

Toyota Hiace

Xăng

2,694

 

13.8

16.0

19.5

14.4

17.0

20.5

15.0

17.8

21.5

3

Toyota Land Cruiser

Xăng

5,669

 

18.5

22.5

24.5

20.5

23.5

25.5

21.5

25.5

27.5

4

Mercedes MB140

Diesel

2,874

 

 

14.6

16.8

 

5

Ford Transit

Diesel

 2,402

 

10.5

13.6

14.5

11.5

14.2

15.0

12.5

14.7

15.4

6

JUE JIN

Diesel

 3,856

 

 

 

 

 

 

 

16.0

17.0

18.0

Riêng xe cuốn, ép, chở rác do tính chất công việc đặc thù, Thủ trưởng đơn vị căn cứ tình hình, chất lượng xe để quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng loại xe trong quy chế cơ quan, đơn vị cho phù hợp bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm.

B. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO DẦU MỠ PHỤ

Số lượng, km vận hành phải thay dầu tính theo chu kỳ của từng loại xe theo quy định của nhà sản xuất.

1. Dầu bôi trơn động cơ: Cấp phát theo định kỳ 4.000 km/01 lần;

2. Dầu bôi trơn hệ thống truyền động: Cấp phát định kỳ 20.000 km/01 lần;

3. Mỡ bôi trơn các loại: Cấp phát định kỳ 20.000 km/01 lần bảo dưỡng.