Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đê điều thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2951/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 01/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2951/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 01 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1262/SNN-TL ngày 14/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đê điều thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó, việc luân chuyển hồ sơ, kết quả giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh được thực hiện trông qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2951/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
1 |
Cấp phép đối với các hoạt động liên quan đên đê điều. |
Có |
2 |
Cấp giấy phép Xây dựng công trình ở bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng theo dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Có |
3 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều |
Có |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục Cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều (bao gồm các hoạt động: Cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều; Khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều; Xây dựng cống qua đê; Xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông; Xây dựng công trình ngầm; Khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1 kilômét tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều; Sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng; Để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông; Nạo vét luồng lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều)
* Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Bình.
Địa chỉ: 111 Đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Hoàn chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
Bước 3. Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép bằng văn bản.
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp phép trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định và hồ sơ liên quan kèm theo.
Bước 4. Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến tại Chi cục Thủy lợi Quảng Bình nhận kết quả hoặc bằng đường Bưu chính
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính .
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu tại Phụ lục I.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đối với trường hợp các hoạt động được pháp luật quy định phải lập, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật (bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt cắt đại diện, trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến đê điều, thoát lũ khi xây dựng công trình) kèm theo các văn bản pháp lý liên quan.
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép.
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục ảnh hưởng.
Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều (gọi chung là mức độ ảnh hưởng) thì phải có các tài liệu sau: Khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập về mức độ ảnh hưởng.
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều nơi có hoạt động đề nghị cấp phép.
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp (nếu có).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
- Sổ đăng kiểm tàu, thuyền; giấy tờ chứng minh trọng lượng bản thân của bè, mảng (đối với hoạt động sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng).
b) Số lượng: 03 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định (Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp giấy phép là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình (Chi cục Thủy lợi)
* Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định cấp phép.
- Thời hạn cấp phép không quá 03 năm.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu tại Phụ lục I
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tuân theo quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật về đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
(Quy định tại Điều 3 Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đê điều ngày 29/11/2016.
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành Quy định cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …. tháng …. năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: .............................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Số điện thoại:....................................... Số Fax: .......................................
Đề nghị được cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động:..........
- Vị trí, phạm vi của các hoạt động:.........
- Thời hạn đề nghị cấp phép……….: từ ngày........ tháng ........ năm ........ đến ngày ........ tháng ........ năm ........
Các tài liệu kèm theo:
1. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đối với trường hợp các hoạt động được pháp luật quy định phải lập, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật (bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt cắt đại diện, trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến đê điều, thoát lũ khi xây dựng công trình) kèm theo các văn bản pháp lý liên quan.
2. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép.
3. Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục ảnh hưởng.
Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ thiết kế trên số, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều (gọi chung là mức độ ảnh hưởng thì phải có các tài liệu sau: Khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị vị tư vấn độc lập về mức độ ảnh hưởng).
4. Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều nơi có hoạt động đề nghị cấp phép.
5. Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp (nếu có).
6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các hoạt động phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
7. Sổ đăng kiểm tàu, thuyền; giấy tờ chứng minh trọng lượng bản thân của bè, mảng (đối với hoạt động sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè; mảng).
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi quyết định cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của quyết định cấp phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp phép |
* Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Bình.
Địa chỉ: 111 Đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Hoàn chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
Bước 3. Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết và có ý kiến bằng văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh về đề nghị của Chủ đầu tư, nếu đủ điều kiện thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định gửi Tổng cục thủy lợi và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp phép sau khi nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Tổng cục Thủy lợi; trường hợp không đủ điều kiện cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép bằng văn bản.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thuỷ lợi xem xét hồ sơ, có ý kiến thẩm định bằng văn bản và trả kết quả tại Tổng cục Thuỷ lợi hoặc qua hệ thống bưu chính.
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp phép trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định và hồ sơ liên quan kèm theo.
Bước 4. Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến tại Chi cục Thủy lợi Quảng Bình nhận kết quả hoặc bằng đường Bưu chính
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu tại Phụ lục I.
- Tờ trình của UBND tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Ý kiến bằng văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh về đề nghị của Chủ đầu tư;
- Hồ sơ dự án gồm: Thuyết minh, thiết kế cơ sở, phụ lục tính toán, trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến quy hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được phê duyệt và kết quả tính toán đáp ứng theo yêu cầu về an toàn đê điều, thoát lũ theo quy định tại khoản 3, Điều 26 Luật Đê điều và Điều 5 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện dự án (nếu có);
- Văn bản thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập về sự ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ lòng sông, cụ thể về sự giảm lưu lượng lũ thiết kế; tăng mực nước lũ thiết kế; ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu; ổn định lòng dẫn; ổn định thân đê, nền đê khu vực xây dựng công trình;
- Đối với công trình mà phạm vi ảnh hưởng từ hai tỉnh trở lên phải có ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh liên quan;
b) Số lượng: 04 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định (Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp giấy phép là 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình (Chi cục Thủy lợi)
c) Cơ quan phối hợp: Tổng cục Thuỷ lợi
* Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định cấp phép.
- Thời hạn cấp phép không quá 03 năm.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu tại Phụ lục I
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Ngoài phạm vi bảo vệ đê điều
- Tuân theo quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc xây dựng công trình không được làm quá giới hạn cho phép của lưu lượng lũ thiết kế; không làm tăng quá giới hạn cho phép của mực nước lũ thiết kế; không ảnh hưởng đến dòng chảy của khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu.
- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về đê điều.
(Quy định tại Khoản 3 Điều 26 Luật Đê điều năm 2016)
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đê điều ngày 29/11/2016.
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND , ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành Quy định cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …. tháng …. năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: .............................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Số điện thoại:....................................... Số Fax: .......................................
Đề nghị được cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động:..........
- Vị trí, phạm vi của các hoạt động:.........
- Thời hạn đề nghị cấp phép….: từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Các tài liệu kèm theo:
1. Hồ sơ dự án gồm: Thuyết minh, thiết kế cơ sở, phụ lục tính toán, trong đó thể hiện những nội dung liên quan đến quy hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được phê duyệt và kết quả tính toán đáp ứng theo yêu cầu về an toàn đê điều, thoát lũ theo quy định tại khoản 3, Điều 26 Luật Đê điều và Điều 5 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
2. Văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện dự án (nếu có);
3. Văn bản thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập về sự ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ lòng sông, cụ thể về sự giảm lưu lượng lũ thiết kế; tăng mực nước lũ thiết kế; ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu; ổn định lòng dẫn; ổn định thân đê, nền đê khu vực xây dựng công trình;
4. Đối với công trình mà phạm vi ảnh hưởng từ hai tỉnh trở lên phải có ý kiến bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh liên quan;
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi quyết định cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của quyết định cấp phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp phép |
3. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép đối với các hoạt động liên quan đên đê điều (bao gồm các hoạt động: Cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều; Khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều; Xây dựng cống qua đê; Xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông; Xây dựng công trình ngầm; Khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1 kilômét tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều; Sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng; Để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông; Nạo vét luồng lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều; Xây dựng công trình ở bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng theo dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)
* Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Bình. Địa chỉ: 111 Đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Hoàn chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để gia hạn cấp phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp gia hạn; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không gia hạn cấp phép.
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, gia hạn cấp phép trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định và hồ sơ liên quan kèm theo.
Bước 4. Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến tại Chi cục Thủy lợi Quảng Bình nhận kết quả hoặc bằng đường Bưu chính
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung (trường hợp đề nghị điều chỉnh) và phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được phê duyệt.
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều nơi có hoạt động đề nghị điều chỉnh.
b) Số lượng: 02 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định (Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn việc nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp gia hạn giấy phép là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình (Chi cục Thủy lợi)
* Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định gia hạn giấy phép.
- Thời hạn gia hạn không quá 03 năm.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Có
- Đơn đề nghị gia hạn cấp giấy phép (theo Mẫu tại Phụ lục II kèm theo)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đê điều ngày 29/11/2016.
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND , ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành Quy định cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Mẫu đính kèm.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Tên tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …. tháng …. năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều).
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung quyết định cấp phép: ...........................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Số điện thoại:................................. Số Fax: .............................................
Đang tiến hành các hoạt động ………… liên quan đến đê điều tại vị trí …....... theo Quyết định cấp phép số............... ngày…… tháng …… năm ……… của (tên cơ quan cấp phép)................................................................; thời hạn sử dụng Quyết định cấp phép từ …………………..….đến ………………………
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung cấp phép) được tiếp tục hoạt động liên quan đến đê điều/để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động xin gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ....................
- Vị trí của các hoạt động: …………….
- Lý do đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung cấp phép: ………….
- Thời hạn đề nghị gia hạn:...; từ ngày……… tháng ……… năm ………, đến ngày……… tháng ……… năm ………
Các tài liệu kèm theo:
1. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung (trường hợp đề nghị điều chỉnh) và phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được phê duyệt.
2. Văn bản thỏa thuận với tổ chức trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình đê điều nơi có hoạt động đề nghị gia hạn sử dụng giấy phép.
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét, quyết định. Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp phép |
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện và quản lý các dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp hẻm trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh theo phương thức “Nhà nước và Nhân dân cùng làm” Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 1279/2001/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và định mức chi hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch tại đô thị và khu vực nông thôn Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp và chế độ miễn đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 130/2017/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho đối tượng là người khuyết tật theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 8 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình kè bảo vệ bờ sông, bờ biển và đê bao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1572/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định cụ thể về tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT Quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định hoạt động liên quan đến đê điều Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007