Quyết định 2939/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 điều chỉnh, mở rộng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây và xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 2939/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 12/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2939/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 12 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
Căn cứ Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều”.
Căn cứ Văn bản số 2081/UBND-QH1 ngày 20/04/2015 của UBND tỉnh “V/v Tập đoàn Vingroup - Công ty CP nghiên cứu đầu tư xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây, thị xã Đông Triều”.
Căn cứ Văn bản số 3963/UBND-QH1 ngày 08/07/2015 của UBND tỉnh “V/v điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều”;
Căn cứ Quyết định số 2998/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh V/v phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Vineco Quảng Ninh”.
Căn cứ Thông báo số 36/TB-UBND ngày 02/03/2016 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc đi kiểm tra dự án Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Vineco Quảng Ninh”.
Căn cứ Quyết định số 2065/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Điều chỉnh, mở rộng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tại xã Hồng Thái Tây và xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều”.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 339/TTr-SXD ngày 30/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Điều chỉnh, mở rộng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây và xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều (Kèm theo Bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy hoạch tại xã Hồng Thái Tây và xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều (Trên cơ sở điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại thị xã Đông Triều được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 29/10/2012); các giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp đất nông nghiệp và dân cư hiện hữu;
- Phía Tây giáp đất nông nghiệp và dân cư hiện hữu.
- Phía Nam giáp đất nông nghiệp;
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 18;
1.2. Tổng diện tích nghiên cứu: 2.015.728,07m2; trong đó:
- Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 1.784.449,85 m2.
- Khu vực nghiên cứu đấu nối, cập nhật các quy hoạch, dự án và công trình hiện hữu khoảng 231.278,22 m2.
2.1. Tính chất:
- Là khu vực canh tác, sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến trong chăn nuôi, trồng trọt nhằm tạo ra các sản phẩm nông nghiệp chất lượng, giá thành phù hợp;
- Là nơi nghiên cứu, tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp (nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chủ yếu trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; chuyển giao công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp...); hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với du lịch đồng quê; tổ chức hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; thực hiện dịch vụ công nghệ trong nông nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm...); đào tạo nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp.
2.2. Mục tiêu:
- Xây dựng vùng sản xuất tập trung ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn, chất lượng sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm, đạt các tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp; góp phần thực hiện các mục tiêu Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012;
- Đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Vineco Quảng Ninh theo tiêu chuẩn Global G.A.P;
- Cung cấp nguồn nông sản chất lượng với giá thành hợp lý, sản lượng cao cho thị trường; cung cấp những công nghệ và kỹ thuật sản xuất mới nhất; tạo việc làm ổn định cho người nông dân trong vùng.
3.1. Phân khu chức năng:
Trên cơ sở định hướng quy hoạch chung và quy hoạch phân khu Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được phê duyệt; Quy hoạch phân khu Điều chỉnh, mở rộng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bố trí các khu: Khu A, B, C, D, E, F; giữa các khu là các công trình hạ tầng hiện trạng, các trục đường chính và đường giao thông đối ngoại theo định hướng quy hoạch chung; cụ thể:
- Khu A ở phía Bắc, tiếp giáp với Quốc lộ 18; gồm các chức năng: Trung tâm hành chính; khu đào tạo, chuyển giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm; khu nghiên cứu ứng dự thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất; khu đầu tư sản xuất (nhà kính, trồng rau, bảo quản chế biến, ...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Khu B ở phía Tây; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng rau, cây ăn quả, ...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Khu C ở phía Nam; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng rau, cây ăn quả, ...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Khu D ở phía Đông bắc; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Khu E ở phía Đông; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Khu F ở phía Đông Nam; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.
Các khu được bố trí trên nguyên tắc tôn trọng các đặc điểm hiện trạng về sử dụng đất, các điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng của từng lô đất đảm bảo phù hợp với mục tiêu và tính chất sử dụng; các khu vực canh tác sản xuất bố trí theo các ô lớn, khai thác các lợi thế sẵn có, đảm bảo phù hợp với mục tiêu đầu tư và đặc tính của từng loại cây trồng.
- Khu vực công cộng và các công trình phục vụ sản xuất như được bố trí tại các vị trí thuận lợi về giao thông, tạo điều kiện tối đa cho mục đích quản lý, khai thác sử dụng.
- Hệ thống giao thông bao gồm hệ thống đường giao thông chính kết nối các khu vực chức năng; hệ thống giao thông nội đồng kết nối từ các tuyến giao thông chính đến từng khu vực canh tác sản xuất nông nghiệp; khai thác tối đa hệ thống đường giao thông hiện trạng, cải tạo và nâng cấp các tuyến đường hiện có đảm bảo cho mục đích sản xuất và khai thác nông nghiệp.
3.2. Cơ cấu sử dụng đất:
- Bảng cân bằng sử dụng đất Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
Stt |
Loạt đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất khu trung tâm hành chính |
23.470,65 |
1,3 |
|
Khu trụ sở làm việc |
11.930,69 |
|
|
Khu dịch vụ |
11.539,96 |
|
2 |
Đất khu đào tạo, chuyển giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
9.313,76 |
0,5 |
3 |
Đất khu nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
10.997,83 |
0,6 |
4 |
Đất khu đầu tư sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
1.573.306,23 |
88,2 |
|
Khu nhà kính |
40.787,66 |
|
|
Khu cách ly nhà kính |
24.192,17 |
|
|
Khu điều hành nhà kính |
6.277,14 |
|
|
Khu trồng rau |
1.035.038,65 |
|
|
Khu trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh |
137.033,35 |
|
|
Khu trình diễn mô hình SX ứng dụng CNC |
308.415,96 |
|
|
Khu bảo quản chế biến |
13.344,05 |
|
|
Khu ủ phân vi sinh |
8.217,25 |
|
5 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
167.361,38 |
9,4 |
|
Hồ cấp nước |
12.113,55 |
|
|
Khu xử lý nước thải |
19.977,77 |
|
|
Đất giao thông |
135.270,06 |
|
|
Tổng diện tích |
1.784.449,85 |
100,0 |
- Bảng chỉ tiêu kỹ thuật các khu chức năng và các lô đất quy hoạch:
Stt |
Danh mục đất, khu chức năng |
Ký hiệu lô đất |
Diện tích (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao (tầng) |
A |
KHU A |
|
583.876,88 |
|
|
A.1 |
Khu trung tâm hành chính |
|
23.470,65 |
|
|
1 |
Khu trụ sở làm việc |
A-TSLV |
11.930,69 |
40 |
04 |
2 |
Khu dịch vụ |
A-DV |
11.539,96 |
40 |
04 |
A.2 |
Khu đào tạo, chuyển giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm |
A-QLDT |
9.313,76 |
40 |
04 |
A.3 |
Khu nghiên cứu ứng dự thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất |
A-SXTN |
10.997,83 |
40 |
04 |
A.4 |
Khu đầu tư sản xuất |
|
471.562,00 |
|
|
1 |
Khu nhà kính |
A-NK-01÷06 |
40.787,66 |
85 |
01 |
2 |
Khu cách ly nhà kính |
A-CLNK |
24.192,17 |
|
|
3 |
Khu điều hành nhà kính |
A-DHNK |
6.277,14 |
|
|
4 |
Khu trồng rau |
A-TR-01÷12 |
378.743,73 |
|
|
5 |
Khu bảo quản chế biến |
A-SCPT |
13.344,05 |
85 |
01 |
6 |
Khu ủ phân vi sinh |
A-UPVS |
8.217,25 |
85 |
01 |
A.5 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
|
68.532,64 |
|
|
1 |
Hồ cấp nước |
A-HN-01; 02 |
4.395,47 |
|
|
2 |
Đất giao thông |
|
64.137,17 |
|
|
B |
KHU B |
|
690.749,25 |
|
|
B.1 |
Khu đầu tư sản xuất |
|
645.895,57 |
|
|
1 |
Khu trồng rau |
B-TR-01÷07 |
417.605,05 |
|
|
2 |
Khu trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh |
B-CLN-01; 02 |
107.902,31 |
|
|
3 |
Khu trình diễn mô hình sản xuất |
B-TD-01÷04 |
120.388,21 |
|
|
B.2 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
|
44.853,68 |
|
|
1 |
Hồ cấp nước |
B-HN-01÷03 |
5.788,56 |
|
|
2 |
Đất giao thông |
|
39.065,12 |
|
|
C |
KHU C |
|
333.369,25 |
|
|
C.1 |
Khu đầu tư sản xuất |
|
286.835,20 |
|
|
1 |
Khu trồng rau |
C-TR-01÷03 |
188.841,80 |
|
|
2 |
Khu trình diễn mô hình sản xuất |
C-TD-01÷03 |
97.993,40 |
|
|
C.2 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
|
46.534,05 |
|
|
1 |
Hồ cấp nước |
C-HN |
1.929,52 |
|
|
2 |
Khu xử lý nước thải |
C-HTKT |
19.977,77 |
85 |
01 |
3 |
Đất giao thông |
|
24.626,76 |
|
|
D |
KHU D |
|
50.817,23 |
|
|
D.1 |
Khu đầu tư sản xuất |
D-TR-01÷02 |
49.848,07 |
|
|
D.2 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
|
969,16 |
|
|
E |
KHU E |
|
84.322,65 |
|
|
E.1 |
Khu đầu tư sản xuất |
|
79.271,08 |
|
|
1 |
Khu trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh |
E-CLN-01÷02 |
29,131,04 |
|
|
2 |
Khu trình diễn mô hình sản xuất |
E-TD-01÷02 |
50.140,04 |
|
|
E.2 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
|
5.051,57 |
|
|
F |
KHU F |
|
41.314,59 |
|
|
F.1 |
Khu trình diễn mô hình sản xuất |
F-TD |
39.894,31 |
|
|
F.2 |
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất |
|
1.420,28 |
|
|
|
Tổng diện tích |
|
1.784.449,85 |
|
|
3.3. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
3.3.1. Khu hành chính trung tâm được bố trí ở phía bắc giáp Quốc lộ 18, là khu chức năng quản lý và điều hành hoạt động của dự án; gồm công trình trụ sở làm việc, hội nghị giới thiệu công nghệ và khu dịch vụ; là công trình điểm nhấn, kiến trúc khai thác yếu tố cảnh quan tự nhiên, hài hòa với cảnh quan chung của toàn khu vực, thể hiện tính chất đặc thù của khu nông nghiệp công nghệ cao.
3.3.2. Khu nhà đào tạo chuyển giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được bố trí tiếp giáp với trụ sở làm việc, tạo thuận lợi trong quá trình liên hệ làm việc của cán bộ, công nhân viên dự án với kiến trúc hài hòa thống nhất với khu hành chính trung tâm về hình khối, màu sắc đồng thời thể hiện được chức năng chủ đạo của công trình.
3.3.3. Khu vực nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, áp dụng trong các sản phẩm nông nghiệp của khu vực; kiến trúc hài hòa, đan xen giữa cảnh quan tự nhiên với hình khối kiến trúc, tạo nên một quần thể kiến trúc liên hoàn của khu vực trung tâm; ưu tiên sử dụng vật liệu địa phương, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
3.3.4. Khu đầu tư sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao, gồm:
- Khu nhà kính được bao quanh bởi khu cách ly, hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường bên ngoài; là khu vực điểm nhấn, thể hiện thành tựu của khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp.
- Khu điều hành nhà kính bố trí tiếp giáp với khu nhà kính với không gian kiến trúc hài hòa, gắn kết với kiến trúc cảnh quan khu nhà kính, tạo nên một tổng thể kiến trúc thống nhất về không gian.
- Khu trồng rau có diện tích lớn và trải rộng được tổ chức theo các lô phù hợp với đặc tính của từng loại cây trồng.
- Khu trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh nằm ở vị trí trung tâm tiếp giáp với hành lang đường ống dẫn dầu và tuyến băng tải than; là khu vực có mật độ cây xanh tập trung cao, cảnh quan khu vực này tổ chức theo hình thức tự nhiên đồng thời cần tuân thủ các nguyên tắc về vị trí, khoảng cách đối với từng loại cây trồng.
- Khu trình diễn, ứng dụng sản xuất các sản phẩm công nghệ cao bố trí tại các lô đất phía Đông nam và có tuyến băng tải than và tuyến đường tránh quốc lộ 18 chạy qua; tổ chức các không gian cách ly, đảm bảo hạn chế tối đa các tác động của môi trường đến khu vực sản xuất.
- Khu bảo quản chế biến tạo sự gắn kết giữa các công trình sản xuất và công trình hạ tầng kỹ thuật với không gian cảnh quan, phát huy tối đa yếu tố cảnh quan tự nhiên.
3.3.5. Các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất (các kho bãi, hệ thống xử lý cấp nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống hồ chứa và kênh mương phục vụ cho việc tưới tiêu) bố trí phù hợp với tính chất, chức năng của từng loại, đảm bảo các điều kiện phục vụ tốt nhất cho khu vực sản xuất; kiến trúc mỗi công trình có sự liên hệ mật thiết tại mỗi khu vực, đảm bảo các yêu cầu về công năng.
3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.4.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
- Khống chế cao độ nền theo cao độ Quốc lộ 18A và tuyến đường tránh phía Nam theo định hướng quy hoạch chung được duyệt; cao độ nền khu vực xây dựng công trình tối thiểu +3,0m; cao độ nền khu vực trồng rau và cây xanh tối thiểu +0,5m.
- Giải pháp san nền là cao ở giữa lô đất, nước chảy về phía các tuyến đường bao quanh đối với các lô đất có chức năng xây dựng công trình được giới hạn xung quanh là các tuyến đường quy hoạch; các lô đất có chức năng trồng rau và cây xanh san gạt cục bộ, đảm bảo độ dốc có thể tự thoát nước ra hệ thống cống xung quanh lô đất.
b. Quy hoạch hệ thống Thoát nước mưa:
Tận dụng địa hình tự nhiên để thoát nước mưa theo nguyên tắc tự chảy; mạng lưới thoát nước phù hợp với hướng dốc san nền và hiện trạng khu vực lân cận; các đường cống có chiều dài ngắn, thời gian thoát nước nhanh, đảm bảo tiêu thoát cho cả lưu vực ngoài phạm vi quy hoạch phù hợp với định hướng thoát nước trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu; hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
3.4.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:
a) Giao thông đối ngoại gồm:
- Tuyến đường tránh phía Nam (mặt cắt 1-1) đi qua khu vực phía nam dự án với chiều rộng lộ giới là 77,0m (theo định hướng quy hoạch chung thị xã Đông Triều đã được UBND tỉnh phê duyệt).
+ Quốc lộ 18A tại phía Bắc dự án đang đầu tư nâng cấp mở rộng;
b) Giao thông nội bộ gồm:
- Đường chính khu vực (mặt cắt 3-3) có lộ giới 20,0m; trong đó: Mặt đường chính rộng 7,0m x 2 bên; dải phân cách giữa 2,0m; lề đường 2,0m x 2 bên.
- Đường khu vực (mặt cắt 4A-4A, 4B-4B, 5-5, 6-6) có lộ giới từ 7,5÷12,5m; trong đó: Mặt đường chính rộng 5,5÷7,5m; vỉa hè hoặc lề 1,0÷5,0m x 2 bên.
- Đường nội đồng vào khu canh tác (mặt cắt 7-7) rộng 5,5m; trong đó: Mặt đường chính rộng 3,5m; lề đường rộng 1,0m x 2 bên.
3.4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt và tưới tiêu nông nghiệp khoảng 5.250m3/ngày.đêm. Nguồn cấp nước sinh hoạt và nước cho việc sơ chế nông sản chủ yếu được sử dụng nước ngầm, qua trạm xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN.
- Nguồn nước dùng cho tưới tiêu lấy từ nguồn nước mặt tại chỗ thông qua các hồ chứa, hồ lắng, các mương nội đồng và qua trạm xử lý cục bộ để đạt tiêu chuẩn yêu cầu theo quy định.
- Xây dựng hệ thống mạng lưới cấp nước phân phối Ø90÷250mm dọc các tuyến đường quy hoạch.
3.4.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Tổng công suất khoảng 1041,71 kw. Nguồn cấp điện dự kiến lấy từ đường dây 35kV đi qua khu vực dự án.
- Lưới điện: các tuyến cáp nổi 0,4kV trên cột bê tông cốt thép bố trí dọc theo vỉa hè cấp điện cho công trình; các đường dây 0,4kV cấp cho trạm bơm tưới tiêu nông nghiệp được bố trí nổi trên các cột điện dẫn.
- Trạm biến áp hạ thế: Bố trí 02 trạm biến áp công suất 560kVA và 630kVA.
3.4.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Hệ thống thoát nước thải:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng; nước thải được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó được thu gom vào hệ thống cống dẫn nước thải về 1 trạm xử lý được xây dựng ở khu hạ tầng kỹ thuật ở phía Nam của dự án; nước thải sau khi được xử lý đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường sẽ được tuần hoàn sử dụng làm nước tưới tiêu.
- Hệ thống cống thoát nước thải được thiết kế xây dựng là các đường công HDPE D200÷300; tại các vị trí cống giao nhau, cống thay đổi về đường kính, độ dốc và trên các đoạn cống dài có đặt giếng thăm để tiện lợi cho việc quản lý.
- Trạm bơm sử dụng máy bơm thả chìm, đặt trong hố ga kín có ống thông hơi.
- Trạm xử lý nước thải sinh hoạt, sản xuất:
+ Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước riêng cho nước thải sinh hoạt và sản xuất. Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của khối nhà văn phòng, nghiên cứu sẽ được thu gom toàn bộ về trạm xử lý nước thải công suất Q = 1.000m3/ngđ, đặt tại phía Nam của khu đất, trước khi tiêu thoát ra nguồn thải là sông Đá Bạc (nằm ở phía Nam của dự án.
+ Trạm xử lý được xây dựng là hệ thống bể xây ngầm đặt tại lô HTKT-03 trên bản đồ; bể chứa, xử lý có dung tích 1.000m3; nước thải được xử lý bằng công nghệ làm sạch sinh học nhân tạo; nước thải sau khi được xử lý đạt loại B theo QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
b. Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực văn phòng làm việc, nghiên cứu: chất thải rắn sinh hoạt khoảng 200kg/ngđ, đặt các thùng đựng chất thải rắn tại mỗi tầng của khối nhà, thuận tiện cho việc thu gom chất thải rắn; chất thải rắn được thu gom từ các thùng chứa rác chuyên dụng sau đó được vận chuyển đi xử lý tại điểm xử lý chung của huyện.
- Đối với khu chế biến, bảo quản cần đặc các thùng đựng chất thải rắn xung quanh khu vực, liên tục thu gom, vận chuyển.
- Đối với các khu vực nghiên cứu, ứng dụng trồng trọt, sản xuất chất thải sản xuất chủ yếu là sản phẩm phụ cây trồng; chất thải hữu cơ dễ phân hủy như lá, thân cây rau, hoa được thu gom, chôn lấp hoặc xử lý làm phân bón cây trồng.
- Bố trí một số trạm trung chuyển chất thải rắn tại các khu vực đất hạ tầng kỹ thuật, có trồng cây xanh cách ly; đảm bảo hoạt động không gây ảnh hưởng tới môi trường và mỹ quan đô thị.
- Nhà vệ sinh công cộng: Đối với các công trình công cộng, nhà vệ sinh được bố trí tại các công trình.
3.4.6. Đánh giá môi trường chiến lược
- Tác động của dự án đến môi trường gồm: Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội, môi trường nước, môi trường không khí, môi trường đất, hệ sinh thái khu vực.
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động của môi trường: Lồng ghép mục tiêu bảo vệ môi trường trong các giải pháp quy hoạch; quy định cụ thể nhằm phát triển môi trường bền vững (Bảo vệ môi trường nước mặt, môi trường không khí, môi trường do tiếng ồn, môi trường đất, biện pháp quản lý chất thải rắn).
- Xây dựng kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường.
3.4.7. Thông tin liên lạc: Dự kiến được đấu nối từ đường thông tin liên lạc thuộc thành phố chạy qua tuyến Quốc lộ 18A; tổng nhu cầu khoảng 380 line; chọn tủ cáp 400 line.
1. Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất phát triển nông nghiệp Vineco triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án theo quy định (Công bố công khai quy hoạch được duyệt; lưu trữ hồ sơ; thực hiện các thủ tục về hồ sơ đất đai; lập và trình duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của các khu chức năng, các dự án thành phần; triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công trình theo quy hoạch và thiết kế được duyệt...).
2. Ủy ban Nhân dân thị xã Đông Triều:
- Phối hợp với Tổng Công ty Đông Bắc tổ chức công bố công khai quy hoạch; quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định;
- Ủy ban Nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban Nhân dân thị xã Đông Triều phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của các khu chức năng, các dự án thành phần nằm trong ranh giới Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 này đảm bảo phù hợp với định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 được UBND tỉnh phê duyệt và các quy định hiện hành. Sau khi phê duyệt gửi hồ sơ về Ủy ban Nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng để quản lý;
3. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học Công nghệ thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành;
Quyết định này thay thế Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều” và có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Khoa học Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thị xã Đông Triều; Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất phát triển nông nghiệp Vineco; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xét công nhận và công bố “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” và “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2019 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động - tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện công lập thuộc tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2018 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Định Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt dự án đầu tư: xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông giữa cấp xã với cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 2782/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp cơ khí đóng, sửa chữa tàu cá tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 2009 về phân công triển khai thực hiện Kết luận 40-KL/TW sửa đổi những bất hợp lý về tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan đảng, nhà nước, mặt trận, các đoàn thể và lực lượng vũ trang Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 575/QĐ-TTg điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 1998 bổ sung thành viên Hội Đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ Ban hành: 11/07/1998 | Cập nhật: 19/12/2009