Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Trồng cây Quế Quỳ tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 2937/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 03/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2937/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 03 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRỒNG CÂY QUẾ QUỲ TẠI HUYỆN QUẾ PHONG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình lâm sinh.
Căn cứ Quyết định số 2355/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội miền tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 5529/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Đề án khung các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh thực hiện từ năm 2014 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1731/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Nghệ An năm 2015;
Căn cứ Quyết định 48/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại tờ trình số 1486/TTr-SNN-KHTC ngày 22/6/2017, Báo cáo thẩm định số 220/BCTĐ-SNN-KHTC ngày 21/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Trồng cây Quế Quỳ tại huyện Quế Phong giai đoạn 2017 - 2020, với nội dung chính như sau:
1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Hình thành vùng trồng Quế Quỳ tập trung trên toàn huyện, ưu tiên địa bàn các xã nằm trong vùng đệm Khu BTTN Pù Hoạt, với quy mô 350,0 ha (giai đoạn 2017 - 2020), nhằm đẩy mạnh phong trào trồng cây Quế Quỳ ngày càng phát triển, nâng cao giá trị sản phẩm có chất lượng cao, quảng bá thương hiệu Quế Quỳ và các sản phẩm chế biến từ Quế Quỳ đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
2. Góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 02-NQ/HU ngày 27/5/2016 của BCH Đảng bộ huyện Quế Phong về trồng mới 5.000 ha rừng. Đề án khung các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh thực hiện từ năm 2014 đến năm 2020 theo Quyết định số 5529/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh Nghệ An. Đóng góp một phần vào cơ cấu sản xuất ngành lâm nghiệp trở thành một ngành kinh tế quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Huyện.
II. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
1. Phạm vi, quy mô
- Phạm vi: Đề án được thực hiện trên địa bàn 13 xã trong huyện Quế Phong. Trong đó ưu tiên các xã thuộc vùng đệm Khu BTTN Pù Hoạt gồm 9 xã: Đồng Văn, Thông Thụ, Hạnh Dịch, Tiền Phong, Cắm Muộn, Châu Thôn, Tri Lễ, Nậm Giải, Nậm Nhoóng.
- Quy mô thực hiện Đề án: Tổng diện tích đầu tư trồng Quế Quỳ trong giai đoạn 2017 - 2020 là: 350,0 ha, được quy hoạch trồng trên diện tích đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất và đất khác ngoài quy hoạch lâm nghiệp theo các phương thức trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán.
2. Đối tượng thực hiện
Tổ chức và hộ gia đình có diện tích và nhu cầu trồng mới cây Quế Quỳ trong phạm vi thực hiện Đề án.
3. Nhiệm vụ của Đề án
- Đầu tư phát triển để duy trì và hình thành vùng nguyên liệu với tổng diện tích 350,0 ha Quế Quỳ, cụ thể như sau:
+ Trồng rừng tập trung: 150,0 ha Quế Quỳ.
+ Trồng cây phân Tán: 200.000 cây Quế Quỳ (quy đổi 1000 cây/ha).
- Tiến độ thực hiện các hạng mục được thể hiện qua biểu sau:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Tổng |
Trong đó |
||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
I |
Trồng rừng tập trung |
Ha |
150,0 |
50,0 |
50,0 |
50,0 |
|
Trồng mới |
Ha |
150,0 |
50,0 |
50,0 |
50,0 |
II |
Trồng cây phân tán |
1000 cây |
200 |
70 |
70 |
60 |
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Giải pháp về đất đai
Để phát triển vùng trồng Quế Quỳ tập trung, thuận lợi cho việc quản lý điều hành cần phải điều tra, xác định ranh giới, diện tích thực địa và bản đồ, chủ quản lý, sử dụng trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương. Rà soát thực hiện giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất để người dân yên tâm sản xuất ổn định, lâu dài. Nghiên cứu, hỗ trợ chuyển đổi đất trồng cây kém hiệu quả sang trồng Quế Quỳ.
2. Giải pháp về lâm sinh
- Trồng rừng tập trung: Việc trồng mới cây Quế Quỳ thực hiện theo quy phạm kỹ thuật trồng Quế số 04TCN-23-2000 ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BNN-KHCN ngày 25/01/2000 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Trong đó:
+ Đối với đất rừng phòng hộ, đặc dụng chỉ thực hiện trên các đối tượng đất trống (DT1, DT2) không thể phục hồi rừng.
+ Đối với đất rừng sản xuất thực hiện trên các đối tượng đất trống (DT1, DT2).
- Trồng cây phân tán: Cây phân tán được trồng trên các vườn hộ (có diện tích < 0,5 ha), bờ lô thửa, tuyến đường giao thông, cơ quan, trường học, bệnh xá, dọc bờ kênh mương, hồ đập... nhiệm vụ của Đề án là tuyên truyền, hỗ trợ cây giống, kỹ thuật, nhằm thúc đẩy phong trào trồng cây phân tán trong nhân dân đi vào nề nếp, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp. Qua đó, nâng cao nhận thức của xã hội về tầm quan trọng của rừng đối với môi trường sống.
3. Giải pháp về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch Quế Quỳ
- Về giống: Giống Quế Quỳ đưa vào phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, cây giống được sản xuất tại các vườn ươm giống đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vườn và cây giống đủ điều kiện.
- Về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch: Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành 04TCN-23-2000, Quy phạm kỹ thuật trồng Quế (Ban hành theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BNN/KHCN ngày 25/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) và điều kiện thực tế tại địa phương.
4. Giải pháp về lao động
Khai thác nguồn lao động tại chỗ là phương án thích hợp nhất. Tổ chức tập huấn quy trình kỹ thuật, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng cho người lao động.
5. Giải pháp về công nghệ
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ từ khâu làm đất, trồng chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản hàng hóa, để đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho các mặt hàng chế biến và xuất khẩu.
- Nghiên cứu và xây dựng vườn giống, rừng giống Quế Quỳ chất lượng cao.
- Nghiên cứu chu trình bảo quản và cải tiến hệ thống bầu, dinh dưỡng đóng bầu sản xuất cây giống nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng sự tiện lợi trong vận chuyển cây giống đến hiện trường trồng rừng.
6. Giải pháp về cơ chế chính sách
Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước để áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đảm bảo lợi ích của người dân và của Nhà nước.
Hỗ trợ kinh phí để mua cây giống, phân bón và một phần nhân công trong thời gian trồng và chăm sóc cho tổ chức, hộ gia đình có diện tích trồng mới Quế Quỳ. Đồng thời theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước, pháp luật.
7. Giải pháp về vốn
- Vốn ngân sách nhà nước;
- Vốn tự có của các tổ chức, tập thể và hộ gia đình, cá nhân;
- Kêu gọi nguồn kinh phí từ các chương trình, Dự án trên địa bàn như Dự án ODA...
- Khuyến khích, kêu gọi đầu tư từ khối tư nhân, các chủ rừng, các tổ chức dân sự xã hội trong thực hiện Đề án.
IV. Khái toán kinh phí
1. Dự kiến kinh phí thực hiện Đề án: 22.223,0 triệu đồng.
Trong đó:
+ Trồng rừng tập trung: 20.223,0 triệu đồng;
+ Trồng cây phân tán: 2.000,0 triệu đồng;
2. Nguồn vốn:
- Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước: 8.750,0 triệu đồng (Chiếm 39,4%), bao gồm: Nguồn chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; vốn dự án Bảo vệ và phát triển rừng; vốn ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Nguồn kinh phí tự bỏ của tổ chức và hộ gia đình: 13.473,0 triệu đồng (chiếm 60,6 % tổng vốn đầu tư).
- Chi tiết giai đoạn như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Hạng mục |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
I |
Trồng rừng tập trung |
6.741,0 |
6.741,0 |
6.741,0 |
20.223,0 |
- |
Trồng mới |
6.741,0 |
6.741,0 |
6.741,0 |
20.223,0 |
II |
Trồng cây phân tán |
700,0 |
700,0 |
600,0 |
2.000,0 |
Tổng cộng |
7.441,0 |
7.441,0 |
7.341,0 |
22.223,0 |
V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐỀ ÁN
1. Hiệu quả kinh tế, xã hội
Hiệu quả kinh tế trực tiếp của Đề án là người dân được hưởng lợi từ kinh phí đầu tư bảo tồn và phát triển cây Quế Quỳ của Nhà nước. Tạo công ăn việc làm, thu hút lao động thường xuyên tham gia vào các hoạt động của Đề án, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống của người dân địa phương, góp phần vào xóa đói giảm nghèo, giảm áp lực vào rừng tự nhiên, ổn định đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
2. Tính bền vững của Đề án sau khi kết thúc
Khi dự án kết thúc đã tạo ra khoảng 350,0 ha vùng sản xuất cây Quế Quỳ có chất lượng cao, tạo ra hiệu ứng phong trào trồng cây Quế Quỳ trong cộng đồng nhân dân, thu hút các doanh nghiệp mở rộng đầu tư vào khâu chế biến, lưu thông tiêu thụ sản phẩm, tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tạo ra nhiều chu kỳ sản xuất bền vững. Bên cạnh đó là nhằm góp phần vào bảo tồn được nguồn cây Quế Quỳ quý trên địa bàn Huyện hiện đang bị khan hiếm về chất lượng cũng như số lượng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
Chỉ đạo Ban quản lý khu BTTN Pù Hoạt triển khai thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án, tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc liên quan đến việc triển khai thực hiện và đề xuất, điều chỉnh bổ sung đề án khi cần thiết.
2. Sở Tài chính:
Tham mưu bố trí nguồn ngân sách triển khai thực hiện các hạng mục trồng, chăm sóc, bảo vệ cây Quế Quỳ theo nội dung Đề án được duyệt.
3. Ban quản lý Khu BTTN Pù Hoạt:
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan để triển khai thực hiện Đề án. Hướng dẫn và xây dựng quy trình kỹ thuật thực hiện các nội dung chi tiết trong Đề án trồng cây Quế Quỳ huyện Quế Phong giai đoạn 2017 - 2020. Phối kết hợp với chính quyền địa phương triển khai Đề án một cách cụ thể. Tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện Đề án định kỳ hàng năm và 3 năm báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT và Ủy ban nhân dân Tỉnh.
4. UBND huyện Quế Phong:
Chỉ đạo các xã, các đơn vị phòng ban của địa phương lập kế hoạch chi tiết, đồng thời phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Đề án. Hoàn thiện các thủ tục giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân tham gia phát triển vùng nguyên liệu trồng Quế Quỳ. Huy động các nguồn vốn đầu tư hợp pháp để phát triển sản xuất.
5. Ủy ban nhân dân các xã triển khai Đề án:
Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân và tổ chức triển khai kế hoạch trồng, chăm sóc và thu hoạch đúng tiến độ, đúng kỹ thuật.
6. Các hộ gia đình tham gia Đề án:
Làm thủ tục đăng ký trồng cây Quế Quỳ với BQL Khu BTTN Pù Hoạt qua UBND xã. Tham gia thực hiện đúng Quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản... do cán bộ phụ trách hướng dẫn. Trực tiếp nhận vốn hỗ trợ và sử dụng đúng mục đích.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Quế Phong; Giám đốc Ban quản lý Khu BTTN Phù Hoạt và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết khoản thu phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND phân cấp xác định các khoản được trừ về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 2355/QĐ-TTg năm 2014 công nhận đô thị du lịch biển Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách năm 2014 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBNDquy định mức thu, nộp chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước trong hệ thống công trình thủy lợi; phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định đào tạo sinh viên Đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về thu Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định kê khai, công khai, xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai tại cơ quan tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND sửa đổi phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 48/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về việc điều chỉnh 235/2007/QĐ-UBND chế độ khuyến khích cán bộ y tế giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 2355/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 06/12/2013
Quyết định 5529/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án khung Nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh Nghệ An thực hiện từ năm 2014 đến năm 2020 Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006