Quyết định 2933/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn, đào tạo, bố trí sử dụng học viên thuộc Đề án “Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016
Số hiệu: | 2933/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 16/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2933/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, BỐ TRÍ SỬ DỤNG HỌC VIÊN THUỘC ĐỀ ÁN “TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO NGUỒN CÁN BỘ CHỦ CHỐT XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011-2016”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Đề án tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 699/TTr-SNV ngày 12 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tuyển chọn, đào tạo, bố trí sử dụng học viên thuộc Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Điều hành Đề án tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, BỐ TRÍ SỬ DỤNG HỌC VIÊN THUỘC ĐỀ ÁN “TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO NGUỒN CÁN BỘ CHỦ CHỐT XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011-2016”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2933/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xét tuyển chọn; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện bố trí, sử dụng, nhận xét, đánh giá những người có trình độ đào tạo đại học (sau đây gọi tắt là ứng viên) thuộc đối tượng quy định tại điểm 3.1 khoản 3 mục II Đề án ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Đề án 500) để đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Ban Điều hành Đề án 500 của tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 500 của huyện, thành phố; các địa phương, đơn vị có liên quan trong việc tuyển chọn, đào tạo, bố trí sử dụng nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016.
Chương II
TUYỂN CHỌN ỨNG VIÊN
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn ứng viên
Ứng viên tham gia dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
1. Là người địa phương (có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam hoặc có cha, mẹ đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam), đang công tác, hợp đồng làm việc hoặc sinh viên mới tốt nghiệp các trường đại học.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, có lịch sử chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ tiêu chuẩn chính trị làm cán bộ chủ chốt theo quy định của Đảng; bản thân và gia đình chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Có tuổi đời không quá 30 tuổi tính đến thời điểm xét tuyển chọn.
4. Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy. Riêng đối với ứng viên là người dân tộc thiểu số hoặc người kinh có hộ khẩu thường trú tại xã miền núi từ 05 năm trở lên thì được xem xét đối với trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học hệ cử tuyển.
5. Có cam kết làm việc tại cấp xã ít nhất 07 năm (bảy năm).
6. Chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu của địa phương.
7. Có sức khỏe tốt; đáp ứng yêu cầu sơ tuyển về ngoại hình.
8. Chấp hành sự điều động, phân công, bố trí công tác của cơ quan quản lý cán bộ, công chức.
Điều 4. Ưu tiên trong tuyển chọn ứng viên
Các ưu tiên xem xét để tuyển chọn ứng viên:
1. Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Ứng viên có điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở trình độ đại học cao hơn.
3. Ứng viên là dân tộc thiểu số (đối với các huyện miền núi), sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.
4. Ứng viên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
5. Ứng viên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu công việc của địa phương, ưu tiên chọn các lĩnh vực: kinh tế; khoa học kỹ thuật; nông, lâm, thủy, hải sản; xây dựng; giao thông vận tải; tài nguyên-môi trường; quản lý dự án; hành chính; luật; xây dựng Đảng.
6. Ứng viên có quê quán hoặc hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn, địa phương dự kiến sẽ bố trí đến công tác sau khi kết thúc khóa đào tạo.
7. Ứng viên đang là công chức cấp xã hoặc đang hợp đồng làm việc tại UBND xã, phường, thị trấn có triển vọng phát triển tốt và có nguyện vọng sau khi kết thúc khóa đào tạo trở về công tác tại địa phương.
Điều 5. Hồ sơ dự tuyển
1. Đơn xin tham gia tuyển chọn ứng viên (theo mẫu).
2. Lý lịch theo mẫu 2a có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang công tác (nếu là công chức cấp xã).
3. Giấy khai sinh (bản sao).
4. Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú (bản sao).
5. Giấy chứng nhận sức khỏe (không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
6. Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học.
7. Bản sao các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, giấy chứng nhận, giấy khen về thành tích học tập, nghiên cứu khoa học, hoạt động xã hội.
8. Hai ảnh 4x6 (chụp không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
Điều 6. Thông báo tuyển ứng viên
Căn cứ vào chỉ tiêu đào tạo hằng năm, Ban điều hành Đề án 500 của tỉnh (được thành lập theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam) thông báo tuyển ứng viên gửi đến UBND các huyện, thành phố trong tỉnh và công bố trên Báo Quảng Nam; Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam ít nhất là trước 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
Điều 7. Sơ tuyển ứng viên
1. Thẩm quyền sơ tuyển ứng viên
Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 500 của huyện, thành phố chịu trách nhiệm sơ tuyển ứng viên.
2. Nội dung sơ tuyển
a) Thẩm tra lý lịch và kết luận về tiêu chuẩn chính trị của ứng viên làm cơ sở cho việc tuyển chọn ứng viên.
b) Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ và các thủ tục liên quan khác của ứng viên theo quy định tại Điều 3 Quy chế này.
c) Sơ tuyển về năng lực chuyên môn, khả năng về tin học, ngoại ngữ...
d) Sơ tuyển về ngoại hình của ứng viên.
e) Phỏng vấn đối với những ứng viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn. Cung cấp cho ứng viên các thông tin liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của ứng viên trong thời gian đào tạo 12 tháng tại Trường Chính trị tỉnh và công tác tại xã, phường, thị trấn.
g) Đánh giá sơ bộ điều kiện, khả năng và triển vọng của từng ứng viên.
h) Dự kiến phân công công tác cho ứng viên sau khi kết thúc khóa đào tạo.
i) Lập danh sách theo thứ tự ưu tiên (quy định tại Điều 4 Quy chế này) các ứng viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 Quy chế này gửi cùng hồ sơ dự tuyển của ứng viên cho Ban Điều hành Đề án 500 của tỉnh (cơ quan thường trực tại Sở Nội vụ).
Điều 8. Tuyển chọn ứng viên
Ban Điều hành Đề án 500 của tỉnh xét tuyển chọn ứng viên.
Căn cứ vào chỉ tiêu đào tạo hằng năm và hồ sơ, danh sách ứng viên đã qua sơ tuyển được Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 500 của huyện, thành phố gửi lên, Ban Điều hành Đề án 500 của tỉnh họp xét tuyển ứng viên, lập danh sách các ứng viên trúng tuyển trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 9. Quyết định cử ứng viên đi học
Sau khi hoàn thành thủ tục xét tuyển, Ban Điều hành Đề án 500 chuyển giao danh sách (đã được UBND tỉnh phê duyệt) và hồ sơ của ứng viên trúng tuyển cho Sở Nội vụ để làm các thủ tục sau đây cử ứng viên đi học
1. Ký hợp đồng trách nhiệm giữa Sở Nội vụ với ứng viên về các vấn đề liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của ứng viên trong thời gian đào tạo 12 tháng tại Trường Chính trị tỉnh và công tác của ứng viên sau khi tốt nghiệp khóa đào tạo...
2. Trình UBND tỉnh quyết định mở lớp đào tạo.
3. Quyết định cử ứng viên đi học.
Chương III
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 10. Cơ sở đào tạo và trách nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
1. Cơ sở đào tạo: Trường Chính trị tỉnh Quảng Nam là cơ sở đào tạo được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cho ứng viên theo chương trình đào tạo được Hội đồng Thẩm định chương trình đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh thẩm định (Hội đồng thẩm định được thành lập theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 4 Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức).
2. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo
a) Chủ trì xây dựng nội dung chương trình, giáo trình đào tạo bồi dưỡng trình Hội đồng Thẩm định chương trình đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh thẩm định.
b) Tổ chức giảng dạy theo chương trình đã được thẩm định, tổ chức cho học viên đi nghiên cứu thực tế.
c) Tổ chức quản lý, bố trí nơi ăn, nghỉ cho học viên suốt trong thời gian học tập.
d) Báo cáo theo định kỳ hằng tháng và đề xuất 10 học viên có kết quả học tập đạt loại giỏi, rèn luyện tốt trong tháng cho Ban Điều hành Đề án (qua Sở Nội vụ tỉnh) để khen thưởng kịp thời.
e) Trong quá trình đào tạo, Trường Chính trị tỉnh có trách nhiệm theo dõi, quản lý và nhận xét quá trình phấn đấu học tập, rèn luyện của học viên.
g) Kết thúc khóa đào tạo, tổ chức lễ bế giảng, cấp bằng tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị - hành chính cho học viên và bàn giao học viên đã tốt nghiệp khóa đào tạo cho Ban Điều hành Đề án 500 của tỉnh và cho Sở nội vụ.
Chương IV
BỐ TRÍ, SỬ DỤNG ỨNG VIÊN
Điều 11. Phân công công tác cho ứng viên
1. 15 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo (sau lễ bế giảng), Ban Điều hành Đề án 500 và Sở Nội vụ có trách nhiệm bàn giao ứng viên cho UBND các huyện, thành phố.
2. 15 ngày sau khi UBND các huyện, thành phố tiếp nhận ứng viên, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ra quyết định phân công công tác cho ứng viên về xã.
3. 30 ngày sau khi tiếp nhận ứng viên, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả phân công công tác cho Ban Điều hành Đề án 500 và Sở Nội vụ để theo dõi.
Điều 12. Theo dõi, sử dụng, quản lý ứng viên sau khi phân công công tác về xã, phường, thị trấn
1. UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm bố trí, sử dụng ứng viên sau khi thống nhất với Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 500 của huyện, thành phố; theo dõi, đánh giá kết quả công tác, triển vọng phát triển của ứng viên báo cáo cho Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 500 của huyện, thành phố định kỳ 6 tháng 1 lần.
2. Hằng năm, UBND xã, phường, thị trấn đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và triển vọng phát triển của ứng viên báo cáo Thường trực Đảng ủy xã, phường, thị trấn xem xét, đề xuất cấp có thẩm quyền đưa vào quy hoạch dự nguồn các chức danh chủ chốt (Bí thư, Phó Bí thư; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND xã, phường, thị trấn) đối với các ứng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có triển vọng phát triển tốt.
3. Định kỳ 6 tháng, Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 500 của huyện, thành phố báo cáo đánh giá kết quả công tác, triển vọng phát triển, quy hoạch dự nguồn của ứng viên cho Ban Điều hành Đề án 500 của tỉnh (qua Sở Nội vụ tỉnh)./.
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2020 ban hành Quy định tạm thời về tiêu chuẩn, nhiệm vụ; công tác tuyển chọn và cơ chế quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2019 về phân công, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện chỉ tiêu thống kê Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nhà và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt mức giá cước vận chuyển cấp cứu, đưa đón bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân của Trung tâm Cấp cứu 115 Quảng Nam Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 4041/QĐ-BYT" tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2017 về Danh sách mã lĩnh vực hành chính, thủ tục hành chính phục vụ kết nối liên thông hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành của thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế Tôn vinh, khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích hiến máu tình nguyện và vận động hiến máu tình nguyện Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010-2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1587/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 34-CTr/TU, kết luận 75-KL/TW về Xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở điều trị Methadone công lập thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 2398/QĐ-UBN phân bổ chỉ tiêu, kinh phí đào tạo nghề nông nghiệp năm 2013 Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 280/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016 Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án Tuyển chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016 Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh hệ số hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm, khi thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn 09 xã trong khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/11/2014
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Ban quản lý Cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2011