Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2019 về phân công, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện chỉ tiêu thống kê
Số hiệu: | 2398/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 30/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thống kê, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2398/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, KIỂM TRA, BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Chế độ báo cáo thống kê Ngành Thống kê;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 281/TTr-CTK ngày 15 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Sở, ban, ngành thực hiện cung cấp thông tin thống kê thuộc lĩnh vực quản lý cho Cục Thống kê tỉnh theo danh mục và các biểu mẫu báo cáo đính kèm.
Điều 2. Căn cứ nội dung được phân công, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, kiểm tra, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh theo đúng nội dung các biểu mẫu, đảm bảo thời gian theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, KIỂM TRA, BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên biểu |
Ký hiệu biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
A |
B |
C |
D |
E |
I |
SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
1 |
Báo cáo chính thức số cơ sở hành chính và số lao động trong các cơ sở hành chính |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau năm điều tra |
|
2 |
Báo cáo chính thức đại biểu Hội đồng nhân dân |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
|
3 |
Báo cáo chính thức lãnh đạo chính quyền |
Năm |
Ngày 31/3 năm sau |
|
II |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH |
|
|
|
1 |
Báo cáo ước tính, sơ bộ thu và cơ cấu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
6 tháng, năm |
Ước tính 6 tháng: Ngày 25/5 Ước tính năm: Ngày 20/11 Sơ bộ 6 tháng: Ngày 20/11 Sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
2 |
Báo cáo sơ bộ thu ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế và loại hình kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
6 tháng, năm |
Sơ bộ 6 tháng: Ngày 20/11 Sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
3 |
Báo cáo ước tính, sơ bộ chi và cơ cấu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
6 tháng, năm |
Ước tính 6 tháng: Ngày 25/5 Ước tính năm: Ngày 20/11 Sơ bộ 6 tháng: Ngày 20/11 Sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
4 |
Báo cáo sơ bộ chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
6 tháng, năm |
Sơ bộ 6 tháng: Ngày 20/11 Sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
III |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH |
|
|
|
1 |
Báo cáo chính thức số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
Năm |
Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
2 |
Báo cáo chính thức số người bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
Năm |
Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
3 |
Báo cáo ước tính, chính thức thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
6 tháng, năm |
Ước tính 6 tháng: Ngày 25/5 Ước tính năm: Ngày 20/11 Chính thức 6 tháng: Ngày 20/11 Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
IV |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH |
|
|
|
1 |
Báo cáo ước tính, chính thức một số chỉ tiêu về tiền tệ, ngân hàng và hoạt động kinh doanh xổ số |
6 tháng, năm |
Ước tính 6 tháng: Ngày 22/5 Ước tính năm: Ngày 20/11 Chính thức 6 tháng: Ngày 20/11 Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
V |
SỞ GIÁO DỤC |
|
|
|
1 |
Báo cáo chính thức giáo viên, học sinh và lớp học giáo dục phổ thông đầu năm học |
Năm |
Ngày 31/11 năm báo cáo |
|
VI |
SỞ Y TẾ |
|
|
|
1 |
Báo cáo chính thức bác sĩ và giường bệnh |
Năm |
Ngày 31/3 năm sau |
|
VII |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 |
Báo cáo chính thức lãnh đạo ngành kiểm sát |
Năm |
Ngày 31/3 năm sau |
|
VIII |
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 |
Báo cáo chính thức lãnh đạo ngành tòa án |
Năm |
Ngày 31/3 năm sau |
|
IX |
BAN CHỈ HUY PCTT & TKCN TỈNH |
|
|
|
1 |
Báo cáo chính thức số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 19 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
X |
CÔNG TY TNHH NN MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TT-HUẾ |
|
|
|
1 |
Báo cáo ước tính, chính thức một số chỉ tiêu về tiền tệ, ngân hàng và hoạt động kinh doanh xổ số |
6 tháng, năm |
Ước tính 6 tháng: Ngày 22/5 Ước tính năm: Ngày 20/11 Chính thức 6 tháng: Ngày 20/11 Chính thức năm: Ngày 31/3 năm sau |
Biểu số: 001.N/BCC-TKQG |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số cơ sở hành chính (Cơ sở) |
Số lao động trong các cơ sở hành chính (Người) |
Chia ra |
|
Số lao động biên chế |
Số lao động hợp đồng |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Cả tỉnh |
01 |
|
|
|
|
Chia theo quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 002.H/BCC-TKQG |
BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, SƠ BỘ THU VÀ CƠ CẤU THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số thu |
Cơ cấu thu |
A |
B |
1 |
2 |
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I + II +...+ IV) |
01 |
|
|
I. Thu nội địa |
02 |
|
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước (TW+DP) |
03 |
|
|
Trong đó: - Thuế giá trị gia tăng hàng hóa và dịch vụ |
04 |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa và dịch vụ |
05 |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
06 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
07 |
|
|
Thu từ doanh nghiệp đầu tư nước ngoài |
08 |
|
|
Trong đó: - Thuế giá trị gia tăng hàng hóa và dịch vụ |
09 |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa và dịch vụ |
10 |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
11 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
12 |
|
|
Thu từ khu vực công, thương nghiệp ngoài quốc doanh |
13 |
|
|
Trong đó: - Thuế giá trị gia tăng hàng hóa và dịch vụ |
14 |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa và dịch vụ |
15 |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
16 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
17 |
|
|
Thuế thu nhập cá nhân |
18 |
|
|
Thuế bảo vệ môi trường |
19 |
|
|
Thu phí, lệ phí |
20 |
|
|
Trong đó: Lệ phí trước bạ |
21 |
|
|
Các khoản thu về nhà, đất |
22 |
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
23 |
|
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
24 |
|
|
- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
25 |
|
|
- Thu tiền sử dụng đất |
26 |
|
|
- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
27 |
|
|
Thu xổ số kiến thiết (hao gồm cả xổ số điện toán) |
28 |
|
|
Trong đó: - Thuế giá trị gia tăng |
29 |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
30 |
|
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
31 |
|
|
Thu khác ngân sách |
32 |
|
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
33 |
|
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước |
34 |
|
|
II. Thu về dầu thô |
35 |
|
|
III. Thu cân đối hoạt động xuất nhập khẩu |
36 |
|
|
1. Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
37 |
|
|
- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
38 |
|
|
- Thuế xuất khẩu |
39 |
|
|
- Thuế nhập khẩu |
40 |
|
|
- Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
41 |
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
42 |
|
|
- Thuế khác |
43 |
|
|
2. Hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu |
44 |
|
|
IV. Thu viện trợ |
45 |
|
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 003.H/BCC-TKQG |
BÁO CÁO SƠ BỘ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ VÀ LOẠI HÌNH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng thu ngân sách nhà nước |
01 |
|
|
|
|
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
02 |
|
|
|
|
B. Khai khoáng |
03 |
|
|
|
|
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo |
04 |
|
|
|
|
D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí |
05 |
|
|
|
|
E. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải |
06 |
|
|
|
|
F. Xây dựng |
07 |
|
|
|
|
G. Bán buôn, bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
08 |
|
|
|
|
H. Vận tải kho bãi |
09 |
|
|
|
|
I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
10 |
|
|
|
|
J. Thông tin và truyền thông |
11 |
|
|
|
|
K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
12 |
|
|
|
|
L. Hoạt động kinh doanh bất động sản |
13 |
|
|
|
|
M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ |
14 |
|
|
|
|
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
15 |
|
|
|
|
O. Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, ANQP và bảo đảm xã hội bắt buộc |
16 |
|
|
|
|
P. Giáo dục và Đào tạo |
17 |
|
|
|
|
Q. Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội |
18 |
|
|
|
|
R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
19 |
|
|
|
|
S. Hoạt động dịch vụ khác |
20 |
|
|
|
|
T. Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình; sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
21 |
|
|
|
|
U. Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
22 |
|
|
|
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 004.H/BCC-TKQG |
BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, SƠ BỘ CHI VÀ CƠ CẤU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số chi |
Cơ cấu chi |
A |
B |
1 |
2 |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
01 |
|
|
I. Chi đầu tư phát triển |
02 |
|
|
Chi đầu tư cho các dự án |
03 |
|
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của Trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định |
04 |
|
|
Chi đầu tư phát triển còn lại |
05 |
|
|
II. Chi trả nợ lãi |
06 |
|
|
III. Chi thường xuyên |
07 |
|
|
Chi quốc phòng |
08 |
|
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
09 |
|
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, dạy nghề |
10 |
|
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình |
11 |
|
|
Chi khoa học, công nghệ |
12 |
|
|
Chi văn hóa, thông tin |
13 |
|
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn |
14 |
|
|
Chi thể dục, thể thao |
15 |
|
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
16 |
|
|
Chi sự nghiệp kinh tế |
17 |
|
|
Trong đó: - Chi sự nghiệp nông, lâm nghiệp, thủy sản và thủy lợi |
18 |
|
|
Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể |
19 |
|
|
Trong đó: - Chi hoạt động quản lý Ngân hàng Nhà nước |
20 |
|
|
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội |
21 |
|
|
Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
22 |
|
|
Chi khác |
23 |
|
|
IV. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
24 |
|
|
V. Chi dự phòng ngân sách |
25 |
|
|
VI. Các nhiệm vụ chi khác |
26 |
|
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 005.H/BCC-TKQG |
BÁO CÁO SƠ BỘ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã sổ |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ |
Hoạt động của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc |
Giáo dục và đào tạo |
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
Hoạt động dịch vụ khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng chi |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư cho các dự án |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư phát triển còn lại |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi thường xuyên |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp theo lương, tiền thưởng |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 006.N/BCC-TKQG |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ NGƯỜI ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số người (Người) |
A |
B |
1 |
A. BẢO HIỂM XÃ HỘI |
01 |
|
A.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
02 |
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
03 |
|
2. Khối lực lượng vũ trang |
04 |
|
3. Khối doanh nghiệp |
05 |
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước |
06 |
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
07 |
|
3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
08 |
|
4. Các khối khác |
09 |
|
A.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
10 |
|
B. BẢO HIỂM Y TẾ |
11 |
|
1. Khối hành chính, Sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
12 |
|
2. Khối lực lượng vũ trang |
13 |
|
3. Khối doanh nghiệp |
14 |
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước |
15 |
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
16 |
|
3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
17 |
|
4. Người nghèo |
18 |
|
5. Cận nghèo |
19 |
|
6. Học sinh, sinh viên |
20 |
|
7. Trẻ em dưới 6 tuổi |
21 |
|
8. Đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng |
22 |
|
9. Các khối khác |
23 |
|
C. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
24 |
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
25 |
|
2. Khối lực lượng vũ trang |
26 |
|
3. Khối doanh nghiệp |
27 |
|
4. Các khối khác |
28 |
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 007.N/BCB-TKQG |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Số người/ Lượt người |
A |
B |
C |
1 |
A. Số người hưởng bảo hiểm xã hội |
01 |
Người |
|
A.1. Do ngân sách nhà nước trả |
02 |
Người |
|
1. Số người hưởng hàng tháng |
03 |
Người |
|
2. Số người hưởng một lần |
04 |
Người |
|
A.2. Do Quỹ bảo hiểm xã hội trả |
05 |
Người |
|
1. Số người hưởng hàng tháng |
06 |
Người |
|
2. Số người hưởng một lần |
07 |
Người |
|
3. Số người hưởng ốm đau, thai sản |
08 |
Người |
|
B. Số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế |
09 |
Lượt người |
|
1. Khám, chữa bệnh ngoại trú |
10 |
Lượt người |
|
2. Khám, chữa bệnh nội trú |
11 |
Lượt người |
|
C. Số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp |
12 |
Người |
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 008H/BCB-TKQG |
BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, CHÍNH THỨC THU, CHI BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
I. TỔNG THU |
01 |
|
1. Thu BHXH |
02 |
|
2. Thu BHYT |
03 |
|
3. Thu BHTN |
04 |
|
II. TỔNG CHI |
05 |
|
1. Chi BHXH |
06 |
|
- Chi BHXH nguồn NSNN |
07 |
|
- Chi BHXH nguồn quỹ |
08 |
|
2. Chi BHYT |
09 |
|
3. Chi BHTN |
10 |
|
4. Chi hoạt động của đơn vị |
11 |
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 009.H/BCC-TKQG |
BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, CHÍNH THỨC MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số liệu kỳ báo cáo |
Số liệu cùng kỳ năm trước |
Tốc độ tăng, giảm (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
A. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG |
01 |
|
|
|
I. Dư nợ tín dụng (tỷ đồng) |
02 |
|
|
|
1. Bằng đồng Việt Nam |
03 |
|
|
|
+ Ngắn hạn |
04 |
|
|
|
+ Trung và dài hạn |
05 |
|
|
|
2. Bằng ngoại tệ |
06 |
|
|
|
+ Ngắn hạn |
07 |
|
|
|
+ Trung và dài hạn |
08 |
|
|
|
3. Tổng cộng (9=10+11) |
09 |
|
|
|
+ Ngắn hạn (10=04+07) |
10 |
|
|
|
+ Trung và dài hạn (11=05+08) |
11 |
|
|
|
II. Dư nợ huy động vốn (tỷ đồng) |
12 |
|
|
|
1. Bằng đồng Việt Nam |
13 |
|
|
|
+ Ngắn hạn |
14 |
|
|
|
+ Trung và dài hạn |
15 |
|
|
|
2. Bằng ngoại tệ |
16 |
|
|
|
+ Ngắn hạn |
17 |
|
|
|
+ Trung và dài hạn |
18 |
|
|
|
3. Tổng cộng (19=20+21) |
19 |
|
|
|
+ Ngắn hạn (20=14+17) |
20 |
|
|
|
+ Trung và dài hạn (21=15+18) |
21 |
|
|
|
B. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ |
22 |
|
|
|
1. Doanh thu thuần kinh doanh xổ số (tỷ đồng) |
23 |
|
|
|
2. Chi phí trả thưởng (tỷ đồng) |
24 |
|
|
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số 001.N/BCC-TKQG: BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Số cơ sở hành chính
Cơ sở hành chính (đơn vị cơ sở) được khái niệm như sau:
- Là nơi trực tiếp diễn ra hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Có chủ thể quản lý hoặc người chịu trách nhiệm về các hoạt động tại địa điểm đó;
- Có địa điểm xác định, thời gian hoạt động liên tục.
Đơn vị cơ sở có thể là một cơ quan hoặc chi nhánh của cơ quan hành chính.
Số cơ sở hành chính là tổng số lượng cơ sở thỏa mãn khái niệm nêu trên, hoạt động trong ngành O theo hệ thống ngành kinh tế quốc dân Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm thống kê trên lãnh thổ việt Nam.
b) Số lao động trong các cơ sở hành chính
Số lao động trong các cơ sở hành chính là toàn bộ số lao động hiện đang làm việc trong các cơ sở này tại thời điểm thống kê, gồm lao động trong biên chế; lao động hợp đồng (có thời hạn và không có thời hạn). Kể cả những người đang nghỉ chờ việc hay chờ chế độ nghỉ hưu, nhưng vẫn thuộc đơn vị quản lý.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số cơ sở hành chính trên địa bàn;
Cột 2: Ghi tổng số lao động của các cơ sở hành chính;
Cột 3: Ghi số lao động biên chế của cơ sở hành chính;
Cột 4: Ghi số lao động hợp đồng của cơ sở hành chính.
3. Nguồn số liệu
Sở Nội vụ.
Biểu số 002.H/BCC-TKQG: BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, SƠ BỘ THU VÀ CƠ CẤU THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là toàn bộ các khoản thu ngân sách nhà nước từ các đơn vị thường trú trên địa bàn được thực hiện trong khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Các chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước được tổng hợp và chia chi tiết từ cơ sở dữ liệu thu ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý tài chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp.
Đối với số liệu ước 6 tháng đầu năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/5 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 25/5 năm báo cáo.
Đối với số liệu ước thực hiện năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/11 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ 6 tháng đầu năm là số liệu đủ của 6 tháng thực hiện. Ngày báo cáo 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ năm là số liệu cả năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Thu nội địa phản ánh các khoản thu ngân sách nhà nước (gồm thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác) của địa phương đối với các hoạt động diễn ra trong lãnh thổ địa lý, giữa các tổ chức, cá nhân thường trú trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước bao gồm thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý và thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý.
- Thu về dầu thô gồm thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận phía Việt Nam được hưởng, dầu lãi được chia của nước chủ nhà.
- Thu hải quan gồm thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu...
- Thu viện trợ (không kể viện trợ về cho vay lại) phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho địa phương theo quy định cửa pháp luật.
3. Nguồn số liệu
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 003.H/BCC-TKQG: BÁO CÁO SƠ BỘ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ VÀ LOẠI HÌNH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
Số liệu ghi vào biểu là toàn bộ các khoản thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong thời kỳ báo cáo phân theo 21 ngành kinh tế và loại hình kinh tế tương ứng.
Đối với số liệu sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Các mục thu trong biểu được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu thu ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp.
3. Nguồn số liệu
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 004.H/BCC-TKQG: BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, SƠ BỘ CHI VÀ CƠ CẤU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là toàn bộ các khoản chi ngân sách nhà nước được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách địa phương và các đơn vị thường trú tại địa bàn có sử dụng ngân sách Trung ương.
Các chỉ tiêu chi ngân sách nhà nước được tổng hợp và chia chi tiết từ cơ sở dữ liệu chi ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý tài chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp.
Đối với số liệu ước 6 tháng đầu năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/5 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 25/5 năm báo cáo.
Đối với số liệu ước thực hiện năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/11 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ 6 tháng đầu năm là số liệu đủ của 6 tháng thực hiện. Ngày báo cáo 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ năm là số liệu cả năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Chi đầu tư phát triển bao gồm: Chi đầu tư cho các dự án; Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, Chi đầu tư phát triển cho các chương trình quốc gia do các địa phương thực hiện; Các khoản chi đầu tư phát triển khác.
Chi trả lãi là số tiền lãi phải trả cho các khoản vay của ngân sách địa phương.
Chi thường xuyên phản ánh các khoản chi thường xuyên cho các hoạt động của các đơn vị hành chính, sự nghiệp thường trú trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong thời kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 005.H/BCC-TKQG; BÁO CÁO SƠ BỘ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
Số liệu ghi vào biểu là toàn bộ các khoản chi ngân sách nhà nước phân theo ngành kinh tế.
Đối với số liệu sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ năm: Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo.
2. Nguồn số liệu
Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 006.H/BCC-TKQG: BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ NGƯỜI ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI (BHXH), BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (BHTN), BẢO HIỂM Y TẾ (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số người đóng BHXH: Là người lao động quy định tại khoản 1, 2 và 4 Điều 2 của Luật BHXH đóng BHXH.
Số người đóng BHXH được phân tổ theo: Khối, loại hình quản lý.
- Số người đóng BHTN: Là người lao động được quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm đóng BHTN.
Số người đóng BHTN được phân tổ theo: Khối, loại hình quản lý.
- Số người đóng BHYT: Là những người thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật BHYT tham gia đóng hoặc được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT theo quy định được cấp thẻ BHYT.
Số người đóng BHYT được phân tổ chủ yếu theo: Khối, loại hình quản lý.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số người đóng BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của ĐHXH tỉnh, thành phố.
Biểu số 007.H/BCB-TKQG: BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI (BHXH), BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (BHTN), BẢO HIỂM Y TẾ (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số người hưởng BHXH: Là những người được hưởng các chế độ BHXH theo quy định của Luật BHXH.
Số người được hưởng các chế độ BHXH được phân tổ theo: Nguồn chi, thời gian hưởng: Hưởng 1 lần/hàng tháng.
- Số người hưởng BHTN: Là những người được hưởng các chế độ BHTN theo quy định của Luật việc làm.
- Số người lượt khám, chữa bệnh (KCB) BHYT: Là lượt người sử dụng thẻ BHYT đi KCB tại Cơ sở y tế có ký hợp đồng KCB với cơ quan BHXH.
Số lượt người KCB BHYT được phân tổ theo: hình thức điều trị: nội trú/ngoại trú.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số người/lượt người hưởng BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của thống kê của BHXH tỉnh, thành phố.
Biểu số 008.H/BCB-TKQG: BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, CHÍNH THỨC THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI (BHXH), BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (BHTN), BẢO HIỂM Y TẾ (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Phần thu:
- Thu BHXH: Là số tiền thu do cơ quan BHXH thực hiện thu từ các đối tượng tham gia BHXH theo quy định của pháp luật.
- Thu BHYT: Là số tiền thu do cơ quan BHXH thực hiện thu từ các đối tượng tham gia BHYT theo quy định của pháp luật.
- Thu BHTN: Là số tiền thu do cơ quan BHXH thực hiện thu từ các đối tượng tham gia BHTN theo quy định của pháp luật.
Phần chi:
- Chi BHXH: Là số tiền chi cho đối tượng hưởng các chế độ BHXH, tiền chi mua BHYT cho người hưởng BHXH.
- Chi BHYT: Là số tiền chăm sóc sức khỏe ban đầu, chi phí KCB BHYT cho người có thẻ BHYT theo quy định hiện hành.
- Chi BHTN: Là số tiền chi cho đối tượng hưởng các chế độ BHTN, tiền chi mua thẻ BHYT cho người hưởng BHTN.
- Chi hoạt động của đơn vị: Gom các khoản chi đảm bảo hoạt động thường kỳ tại đơn vị từ tất cả các nguồn thu. Chi hoạt động của đơn vị bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng: Các khoản thanh toán khác cho cá nhân; các khoản đóng góp; thanh toán dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, truyền thông, liên lạc; hội nghị; công tác phí; xây dựng nhỏ và sửa chữa thường xuyên TSCĐ; chi khác,...
Đối với số liệu ước 6 tháng đầu năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/5 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 25/5 năm báo cáo.
Đối với số liệu ước thực hiện năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/11 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ 6 tháng đầu năm là số liệu đủ của 6 tháng thực hiện. Ngày báo cáo 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu sơ bộ năm là số liệu cả năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng thu, chi BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của thống kê của BHXH tỉnh, thành phố.
Biểu số 009.H/BCB-TKQG: BÁO CÁO ƯỚC TÍNH, CHÍNH THỨC MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG
1. Khái niệm và phương pháp tính
1.1. Dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là toàn bộ số dư bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tại một thời điểm cụ thể của các khoản cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với các pháp nhân, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; cho thuê tài chính; bao thanh toán; các khoản trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn tối đa 01 (một) năm.
- Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
- Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 05 (năm) năm.
1.2. Huy động vốn
Là số tiền bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tại một thời điểm nhất định mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận của các pháp nhân, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo quy tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận) và phát hành giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu).
- Huy động vốn ngắn hạn là các khoản huy động có thời hạn tối đa 01 (một) năm.
- Huy động vốn trung hạn là các khoản huy động có thời hạn trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
- Huy động vốn dài hạn là các khoản huy động có thời hạn trên 05 (năm) năm.
2. Cách ghi biểu
Số dư các khoản cấp tín dụng tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Số dư các khoản huy động vốn tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đối với số liệu ước 6 tháng đầu năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/5 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 22/5 năm báo cáo.
Đối với số liệu ước thực hiện năm: Là số liệu ước thực hiện đến thời điểm ngày 15/11 năm báo cáo. Ngày báo cáo là 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu chính thức 6 tháng đầu năm là số liệu đủ của 6 tháng thực hiện. Ngày báo cáo 20/11 năm báo cáo.
Đối với số liệu chính thức năm là số liệu cả năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
1. Khái niệm và phương pháp tính
Doanh thu thuần kinh doanh xổ số là tổng doanh thu kinh doanh xổ số trừ (-) các khoản giảm trừ doanh thu.
Chi phí trả thưởng là chi phí trả thưởng cho các vé số trúng thưởng.
2. Nguồn số liệu
Công ty xổ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số: 001.N/BCC-XHMT |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC GIÁO VIÊN, HỌC SINH VÀ LỚP HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẦU NĂM HỌC |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… - Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Giáo viên (Người) |
Lớp học (Lớp) |
Học sinh (Người) |
|||||||||||||||
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
|||||||||||
Tổng số |
Trong tổng số |
Tổng số |
Trong tổng số |
Tổng số |
Trong tổng số |
||||||||||||||
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
6-10 tuổi |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
11-14 tuổi |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
15-17 tuổi |
|||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Tổng số |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công lập |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân lập |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 002.N/BCC-XHMT |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC BÁC SỸ VÀ GIƯỜNG BỆNH |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… |
|
Mã số |
Số bác sĩ (Người) |
Số giường bệnh (Giường) |
||||
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 003.K/BCC-XHMT |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số đại biểu HĐND |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Tiểu học |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Kinh |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Dưới 31 tuổi |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 tuổi |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 tuổi |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 tuổi |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 tuổi |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 004.N/BCC-XHMT |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số lãnh đạo chính quyền |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Tiểu học |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Kinh |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Dưới 31 tuổi |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 tuổi |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 tuổi |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 tuổi |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 tuổi |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 005.N/BCC-XHMT |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC LÃNH ĐẠO NGÀNH KIỂM SÁT |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số lãnh đạo trong ngành kiểm sát của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh |
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện |
||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
1. Chia theo trình độ học vấn |
|
x |
x |
x |
x |
x |
- Trung cấp |
02 |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
03 |
|
|
|
|
|
- Đại học |
04 |
|
|
|
|
|
- Trên đại học |
05 |
|
|
|
|
|
- Không xác định |
06 |
|
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
x |
x |
x |
x |
x |
- Kinh |
07 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số |
08 |
|
|
|
|
|
3. Chia theo nhóm |
|
x |
x |
x |
x |
x |
- Dưới 31 tuổi |
09 |
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 tuổi |
10 |
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 tuổi |
11 |
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 tuổi |
12 |
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 tuổi |
13 |
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 006.N/BCC-XHMT |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC LÃNH ĐẠO NGÀNH TÒA ÁN |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số lãnh đạo ngành Tòa án của tỉnh, thành phố |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Tòa án nhân dân cấp huyện |
||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn |
|
x |
x |
x |
x |
x |
- Trung cấp |
02 |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
03 |
|
|
|
|
|
- Đại học |
04 |
|
|
|
|
|
- Trên đại học |
05 |
|
|
|
|
|
- Không xác định |
06 |
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
x |
x |
x |
x |
x |
- Kinh |
07 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số |
08 |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
x |
x |
x |
x |
x |
- Dưới 31 tuổi |
09 |
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40 tuổi |
10 |
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50 tuổi |
11 |
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55 tuổi |
12 |
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60 tuổi |
13 |
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm… |
Biểu số: 007.H/BCC-XHMT |
BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ VỤ THIÊN TAI VÀ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI |
- Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê… |
Loại thiên tai |
Mã số |
Số vụ (Vụ) |
Thiệt hại về người |
Thiệt hại về vật chất |
Cứu trợ (Triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||||||||
Số người chết (Người) |
Số người mất tích (Người) |
Số người bị thương (Người) |
Nhà bị sập, bị cuốn trôi (Nhà) |
Nhà bị hư hại (Nhà) |
Diện tích lúa bị thiệt hại (Ha) |
Diện tích hoa màu bị thiệt hại (Ha) |
Gia súc bị chết, cuốn trôi (Con) |
Gia cầm bị chết, cuốn trôi (Con) |
Tổng giá trị thiệt hại ước tính (Triệu đồng) |
||||||||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Bão, nước dâng |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gió mạnh trên biển |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp thấp nhiệt đới |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mưa lớn, lũ, ngập lụt |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lốc, sét, mưa đá |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sương muối, sương mù, rét hại |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xâm nhập mặn |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn hán, nắng nóng |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Động đất |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sóng thần |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sạt lở, sụt lún đất |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiên tai khác (ghi rõ) |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm… |
Biểu số 001.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH THỨC GIÁO VIÊN, HỌC SINH VÀ LỚP HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẦU NĂM HỌC
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giáo dục phổ thông là hình thức giáo dục chính quy, được thực hiện theo chương trình giáo dục phổ thông quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Giáo dục phổ thông gồm:
- Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi;
- Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học, thường có tuổi là mười một tuổi;
- Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mười lăm tuổi.
Tuổi học sinh quy ước bằng năm khai giảng năm học trừ đi năm sinh của học sinh trong giấy khai sinh.
Loại hình trường phổ thông gồm:
- Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động.
- Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Giáo viên phổ thông: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy trong trường phổ thông. Giáo viên phổ thông phân theo cấp học bao gồm:
- Giáo viên tiểu học: Bao gồm giáo viên dạy các môn học của cấp tiểu học trong các trường tiểu học và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Giáo viên trung học cơ sở: Bao gồm giáo viên dạy các môn học của cấp trung học cơ sở ở các trường trung học cơ sở và các trường phổ thông có nhiều cấp học,
- Giáo viên trung học phổ thông: Bao gồm giáo viên dạy các môn học của cấp trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp một giáo viên dạy cả 2 cấp thì tính vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo. Nếu giáo viên có hai loại bằng đào tạo trở lên thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo cao hơn.
Học sinh phổ thông: Là người đang học tập tại các trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học: Gồm các học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Học sinh trung học cơ sở: Gồm các học sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
- Học sinh trung học phổ thông: Gồm các học sinh từ lớp 10 đến lớp 12.
Học sinh lớp ghép: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của 1 giáo viên chủ nhiệm.
- Lớp tiểu học gồm các lớp học từ lớp 1 đến lớp 5 trong các trường tiểu học và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Lớp trung học cơ sở gồm các lớp học từ lớp 6 đến lớp 9 trong các trường trung học cơ sở và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Lớp trung học phổ thông gồm các lớp học từ lớp 10 đến lớp 12 trong các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp lớp ghép thì tính vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Nếu số học sinh bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
Phạm vi thu thập số liệu
Tất cả các loại hình trường phổ thông trên phạm vi tỉnh/thành phố, trừ các loại sau:
- Các trường tiểu học chuyên biệt: Là trường tiểu học đặc biệt dành cho trẻ em bị khuyết tật như: mù, câm, điếc, chậm phát triển trí tuệ,...
- Các lớp tiểu học gia đình, lớp tiểu học linh hoạt, lớp tiểu học tình thương, lớp học dành cho trẻ em lang thang đường phố,...
- Các trường trung học năng khiếu nghệ thuật, năng khiếu thể dục thể thao, trường trung học dành cho trẻ em khuyết tật.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số giáo viên tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 2: Ghi số giáo viên trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 3: Ghi số giáo viên trung học phổ thông chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 4: Ghi số lớp học tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 5: Ghi số lớp học trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 6: Ghi số lớp học trung học phổ thông chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 7: Ghi tổng số học sinh tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ học tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 9: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 10: Ghi số học sinh tiểu học trong độ tuổi 6-10 tuổi chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 11: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 12: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 13: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 14: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở trong độ tuổi 11-14 tuổi chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 15: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 16: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 17: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông chia theo các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 18: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông trong độ tuổi 15-17 tuổi chia theo các dòng tương ứng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số: 002.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH THỨC BÁC SỸ VÀ GIƯỜNG BỆNH
1. Khái niệm, phương pháp tính
Bác sỹ là những người đã tốt nghiệp ngành y được cấp bằng bác sỹ đang làm việc ở các cơ sở y tế (công lập và ngoài công lập).
Bác sỹ ở đây gồm bác sỹ, thạc sỹ, tiến sỹ, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, bác sỹ nội trú.
Giường bệnh là giường dùng để điều trị, chăm sóc người bệnh ở các cơ sở y tế.
Giường bệnh gồm giường bệnh viện và giường ở các cơ sở y tế khác. Giường bệnh ở đây không tính số giường tại các trạm y tế xã/phường/thị trấn/cơ quan, giường trực, giường phòng khám và giường phòng đợi.
Số liệu thời điểm có đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
+ Cột 1, 2, 3: Ghi số bác sỹ tương ứng với các dòng của cột A;
+ Cột 4, 5, 6: Ghi số giường bệnh tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Sở Y tế.
Biểu số 003.K/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH THỨC ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng số đại biểu hội đồng nhân dân là toàn bộ số đại biểu hội đồng nhân dân các cấp (cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/thị trấn).
Nữ đại biểu hội đồng nhân dân là toàn bộ số nữ đại biểu hội đồng nhân dân các cấp (cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/thị trấn).
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời điểm đầu nhiệm kỳ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân các cấp;
Cột 2: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh;
Cột 3: Ghi tổng số nữ đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh;
Cột 4: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân cấp huyện;
Cột 5: Ghi tổng số nữ đại biểu hội đồng nhân dân cấp huyện;
Cột 6: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã;
Cột 7: Ghi tổng số nữ đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã.
3. Nguồn số liệu
Sở Nội vụ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 004.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH THỨC LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Chức vụ lãnh đạo chính quyền gồm:
- Cấp tỉnh:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
- Cấp xã:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền các cấp;
Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền ở cấp tỉnh;
Cột 3: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp tỉnh;
Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền ở cấp huyện;
Cột 5: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp huyện;
Cột 6: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền ở cấp xã;
Cột 7: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp xã.
3. Nguồn số liệu
Sở Nội vụ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 005.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH THỨC LÃNH ĐẠO NGÀNH KIỂM SÁT
1. Khái niệm, phương pháp tính
Lãnh đạo trong ngành kiểm sát của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương là người giữ chức vụ lãnh đạo trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, gồm:
- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
- Viện trưởng, phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo ngành kiểm sát các cấp;
- Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo ở Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cột 3: Ghi tổng số nữ lãnh đạo ở Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo ở Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
- Cột 5: Ghi tổng số nữ lãnh đạo ở Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
3. Nguồn số liệu
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 006.N/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH THỨC LÃNH ĐẠO NGÀNH TÒA ÁN
1. Khái niệm, phương pháp tính
Lãnh đạo ngành tòa án là người giữ chức vụ lãnh đạo trong tổ chức tòa án nhân dân của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm:
- Chánh án, Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa án nhân dân tỉnh;
- Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa án nhân dân cấp huyện.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo ngành tòa án;
- Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cột 3: Ghi tổng số nữ lãnh đạo Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương;
- Cột 5: Ghi tổng số nữ lãnh đạo Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
3. Nguồn số liệu
Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 007.H/BCC-XHMT: BÁO CÁO CHÍNH THỨC SỐ VỤ THIÊN TAI VÀ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thiên tai là thảm họa do thiên nhiên gây ra, bao gồm:
- Bão, nước dâng;
- Gió mạnh trên biển;
- Áp thấp nhiệt đới;
- Mưa lớn, lũ, ngập lụt: các trận mưa lớn; lũ sông; lũ quét; lũ ống; mưa lũ; lũ lụt;
- Lốc, sét, mưa đá: các trận mưa lốc; giông lốc; mưa đá; mưa sét...;
- Sương muối, sương mù, rét hại;
- Xâm nhập mặn;
- Hạn hán, nắng nóng;
- Động đất;
- Sóng thần;
- Sạt lở, sụt lún đất: Các trận sạt lở bờ sông, sạt lở đất do ảnh hưởng thứ cấp của các trận mưa lớn, bão, động đất...;
- Thiên tai khác.
Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá hủy hoặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Thiệt hại xảy ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại về người bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương. Người chết là những người bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra và đã tìm thấy xác. Không tính những người chết do các nguyên nhân khác trong thời gian thiên tai xảy ra tại địa phương; Người mất tích là những người không tìm thấy sau khi thiên tai xảy ra, có thể đã bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra nhưng chưa tìm thấy xác hoặc chưa có tin tức sau khi thiên tai xảy ra. Người mất tích sau 1 năm thiên tai xảy ra được coi là chết; Người bị thương là những người bị tổn thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường.
Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
Thiệt hại về vật chất do thiên tai trực tiếp gây ra là sự phá hủy toàn bộ hoặc một phần (sập đổ, cuốn trôi, ngập nước, xói lở, bồi lấp, hư hại,...) ở các mức độ khác nhau về vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Vật chất bị phá hủy gồm nhà cửa (nhà ở, bệnh viện, trường học, v.v...) và các trang thiết bị bên trong; tài nguyên thiên nhiên và kết cấu hạ tầng (đất đai, hệ thống đê bảo vệ, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, cầu cống, hệ thống cấp nước, hệ thống điện, v,v...), Những thiệt hại do dịch bệnh gây ra sau thiên tai không được tính là những thiệt hại do thiên tai gây ra.
Nhà bị sập, bị cuốn trôi là những ngôi nhà bị sập đổ hoàn toàn hoặc bị cuốn trôi thiệt hại trên 70% do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai không thể sửa chữa hoặc khắc phục lại được.
Nhà bị hư hại một phần như tốc mái, lở tường, ngập nước (gồm bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2 m trở lên đối với diện tích sinh hoạt thường xuyên)...thiệt hại dưới 70% do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại, đảm bảo an toàn để ở.
Diện tích lúa, hoa mầu bị thiệt hại là diện tích lúa, hoa mầu bị thiệt hại không thu hoạch được do thiên tai trực tiếp gây ra.
Thiệt hại về động vật nuôi bao gồm các loại gia súc, gia cầm bị chết, cuốn trôi, vùi lấp.
Thiệt hại về vật chất được ước tính bằng tiền đồng Việt Nam theo mức giá tại thời điểm xảy ra thiên tai.
- Phạm vi thu thập số liệu: Các huyện/thành phố thuộc tỉnh bị ảnh hưởng do thiên tai.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Tháng, năm.
+ Báo cáo tháng tính từ ngày 19 tháng trước đến ngày 18 tháng báo cáo.
+ Báo cáo năm tính từ 19/12 năm trước đến 18/12 năm báo cáo. Báo cáo năm là báo cáo tổng hợp của các báo cáo tháng trong năm, có cập nhật số của các kỳ trước chưa được báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số vụ thiên tai theo từng loại thiên tai xảy ra trong tháng/năm có ảnh hưởng đến tỉnh, thành phố.
- Cột 2: Ghi tổng số người chết là nam do thiên tai.
- Cột 3: Ghi tổng số người chết là nữ do thiên tai.
- Cột 4: Ghi tổng số người mất tích là nam do thiên tai.
- Cột 5: Ghi tổng số người mất tích là nữ do thiên tai.
- Cột 6: Ghi tổng số người bị thương là nam do thiên tai.
- Cột 7: Ghi tổng số người bị thương là nữ do thiên tai.
- Cột 8: Ghi số nhà bị sập, bị cuốn trôi (nhà bị thiệt hại trên 70%).
- Cột 9: Ghi số nhà bị hư hại, nhà bị hư hại bao gồm nhà bị sạt lở, tốc mái, ngập nước và hư hại khác (thiệt hại từ 30% đến dưới 70%).
- Cột 10: Ghi tổng diện tích lúa bị thiệt hại.
- Cột 11: Ghi tổng diện tích hoa màu bị thiệt hại.
- Cột 12: Ghi số gia súc bị chết, cuốn trôi.
- Cột 13: Ghi số gia cầm bị chết, cuốn trôi.
- Cột 14: Ghi tổng tất cả giá trị thiệt hại ước tính do thiên tai gây ra.
- Cột 15: Ghi giá trị cứu trợ thiệt hại.
- Cột 16: Ghi lại những chú thích cho từng loại thiên tai nếu cần (Vd: Bão số 1, 2...)
3. Nguồn số liệu
Ủy ban phòng chống thiên tai tỉnh/thành phố.
Thông tư 01/2019/TT-BKHĐT quy định về Chế độ báo cáo thống kê Ngành Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 08/01/2019