Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 2919/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 12/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2919/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH SINH THÁI HẠ LONG STAR TẠI PHƯỜNG BÃI CHÁY, THÀNH PHỐ HẠ LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái Hạ Long Star, tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Thông báo số 50/TB-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với công ty TNHH Limitles World (Việt Nam) về triển khai dự án đầu tư xây dựng khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Thông báo số 185/TB-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Nguyễn Văn Thành - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam) về việc triển khai dự án Khu đô thị, du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”; Thông báo số 215/TB-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Nguyễn Văn Thành - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam) về việc triển khai dự án Khu đô thị, du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Văn bản số 5269/UBND-QH1 ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh “V/v Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 346/TTr-SXD ngày 31/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy hoạch tại khu vực đồi Bãi Cháy, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long; có các giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp khu đất lâm nghiệp đồi Bãi Cháy, dân cư hiện trạng.
- Phía Tây giáp đất lâm nghiệp đồi Bãi Cháy, khu dân cư hiện trạng, khu nhà ở sân vườn Cái Dăm, khu biệt thự đồi 368, khu đài truyền hình;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng, đường Hậu Cần;
- Phía Bắc giáp đất lâm nghiệp, khu dân cư hiện trạng, Quốc lộ 18.
(Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc phân khu K10-6, theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013).
1.2. Diện tích nghiên cứu khoảng 125,6 ha đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng.
2. Tính chất: Là khu vực đô thị du lịch có hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại hài hòa với cảnh quan vịnh Hạ Long đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch, kinh tế, xã hội của thành phố Hạ Long và phát triển khu vực trung tâm khu du lịch Bãi Cháy.
3. Dụ báo quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch:
3.1. Quy mô dân số: Dân số khu quy hoạch khoảng 12.000 người.
3.2. Dự báo, định hướng các khu chức năng: Khu vực quy hoạch gồm các chức năng chính sau:
- Khu hỗn hợp (cơ quan, văn phòng, dịch vụ, thương mại, nhà ở kết hợp du lịch...).
- Khu dân cư:
+ Nhà ở mới (Biệt thự, nhà vườn, liên kế, chung cư, thương mại du lịch kết hợp nhà ở...).
+ Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ cấp khu ở (nhà trẻ, trường tiểu học, trạm y tế, sân luyện tập thể thao....).
+ Khu cây xanh công viên TDTT, vườn hoa cấp khu ở.
- Khu công trình dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ cấp đô thị.
- Khu du lịch (khách sạn, nhà hàng, biệt thự du lịch, resort, dịch vụ du lịch...).
- Khu cây xanh cảnh quan tự nhiên sinh thái.
- Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật (giao thông, hạ tầng kỹ thuật,...).
3.3. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
I |
Tổng diện tích toàn khu |
ha |
125,6 |
II |
Quy mô dân số dự kiến |
người |
12.000 |
III |
Các chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
- |
Đất ở |
m2 đất /người |
≥8 |
- |
Đất cây xanh, TDTT |
m2 đất /người |
6 - 7 |
- |
Đất giao thông |
m2 đất /người |
18 - 25 |
|
Cụm hành chính công cộng |
ha/công trình |
1÷2 |
- |
Nhà trẻ mẫu giáo (50 học sinh/1000 dân) |
m2/học sinh |
15 |
- |
Trường tiểu học (65 học sinh/1000 dân) |
m2/học sinh |
15 |
- |
Trường trung học cơ sở (55 học sinh/1000 dân) |
m2/học sinh |
15 |
IV |
Tầng cao trung bình |
|
|
- |
Nhà ở |
tầng |
3÷6 |
- |
Nhà ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang |
tầng |
3÷6 |
- |
Công trình công cộng |
tầng |
≤5 |
- |
Công trình dịch vụ hỗn hợp |
tầng |
≤50 |
V |
Mật độ xây dựng |
|
|
- |
Nhà vườn |
% |
40÷70 |
- |
Nhà ở liên kế |
% |
60-100% |
- |
Công trình công cộng |
% |
≤50 |
- |
Công trình dịch vụ hỗn hợp |
% |
≤70 |
VI |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
- |
Cấp nước: |
|
|
+ |
Cấp nước sinh hoạt |
lít/người/ng.đ |
120 |
+ |
Cấp nước công trình công cộng, dịch vụ... |
lít/m2 sàn/ng.đ |
2 |
+ |
Cấp nước nhà trẻ, mẫu giáo, trường học... |
lít/cháu/ng.đ |
100 |
+ |
Công trình dịch vụ hỗn hợp |
lít/người/ng.đ |
|
+ |
Nước tưới cây |
lít/m2/ng.đ |
3 |
+ |
Nước rửa đường |
lít/m2/ng.đ |
0,5 |
- |
Cấp điện: |
|
|
+ |
Cấp điện nhà ở kiểu sân vườn |
KW/người |
3 |
+ |
Cấp điện nhà liên kế |
KW/người |
5 |
+ |
Nhà ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang |
|
|
+ |
Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học... |
KW/cháu |
0,2 |
+ |
Công trình công cộng |
W/m2sàn |
30 |
+ |
Chiếu sáng đường phố |
W/m2 |
1,2 |
+ |
Chiếu sáng công viên, vườn hoa |
W/m2 |
1 |
- |
Thoát nước thải |
|
|
+ |
Nước thải sinh hoạt |
lít/người/ng.đ |
200 |
+ |
Nước thải dịch vụ công cộng |
lít/người/ng.đ |
2 |
+ |
Nước thải nhà trẻ, mẫu giáo, trường học... |
lít/người/ng.đ |
100 |
- |
Rác thải |
Kg/ng.đ |
1,3 |
- |
Chỉ tiêu thông tin liên lạc |
máy/1000dân |
250 |
- |
Chỉ tiêu giao thông: |
|
|
+ |
Chiều rộng 1 làn xe |
mét/làn |
3 - 3,75 |
+ |
Chiều rộng làn đi bộ |
mét/làn |
0,75 |
+ |
Đường dân cư hiện trạng cải tạo |
|
≥4m |
- Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất, công trình hạ tầng xã hội - nhà ở, hạ tầng du lịch và hạ tầng kỹ thuật cần tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và các định hướng trong đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đã được UBND tỉnh phê duyệt (Theo các tiêu chuẩn đối với đô thị loại I).
4. Các yêu cầu chung và nội dung nghiên cứu:
4.1. Yêu cầu chung về nội dung nghiên cứu
Thực hiện theo các yêu cầu, quy định tại Điều 29 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 19 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
4.2. Một số yêu cầu cụ thể
- Phân tích đánh giá nhận dạng đặc điểm tự nhiên, hiện trạng theo phương pháp SWOT, trên cơ sở số liệu thống kê tổng hợp và các số liệu thu thập về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các dự án xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (thể hiện qua các sơ đồ phân tích và bảng biểu); đánh giá các đặc trưng, các vấn đề hiện tại của khu vực nghiên cứu; trên cơ sở đó đưa ra các vấn đề cấp thiết cần xử lý trong khu quy hoạch.
- Trên cơ sở các phân tích về điều kiện hiện trạng khu vực, tiền đề phát triển khu vực, tính chất của khu vực được xác định trong quy hoạch chung đưa ra các mục tiêu, chiến lược phát triển đối với khu vực và mức độ ưu tiên của các mục tiêu, chiến lược; cụ thể hóa các mục tiêu, chiến lược phát triển thông qua quy hoạch hệ thống giao thông, quy hoạch sử dụng đất, tổ chức cảnh quan...
- Nội dung quy hoạch phải xác định được mục tiêu, định hướng phát triển theo các giai đoạn, các giải pháp thực hiện quy hoạch đối với từng khu chức năng (Đất dân cư hiện trạng cải tạo và xây dựng mới; Đất hỗn hợp, công trình dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ; Đất giáo dục đào tạo; Đất tôn giáo tín ngưỡng; Đất cây xanh công viên thể dục thể thao, cây xanh cảnh quan tự nhiên; Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác...) đảm bảo tính khả thi, công tác quản lý và tính tổng thể chung khu vực.
- Bố trí các khu chức năng đô thị phải phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy và phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an toàn, đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình công cộng, dịch vụ và công viên cây xanh; tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng;
- Xác định các khu vực phát triển đô thị (các khu vực phát triển mới, cải tạo, tái thiết...) theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; xác định vị trí, quy mô các khu chức năng, các công trình dịch vụ đô thị phải đáp ứng được các quy định, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực dân cư lân cận.
- Cập nhật các định hướng trong đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long; các đồ án quy hoạch xây dựng, các dự án để lập quy hoạch đảm bảo khớp nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực; nghiên cứu, tham khảo định hướng phương án Quy hoạch phân khu chức năng khu vực trung tâm khu du lịch Bãi Cháy do Tập đoàn SunGroup đang nghiên cứu.
- Nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến tham gia của các Sở, ngành liên quan về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch; chủ động lấy, tiếp thu ý kiến các Sở, ngành liên quan về phương án quy hoạch để hoàn thiện đồ án; tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch trước khi trình duyệt.
4.3. Một số yêu cầu, định hướng về không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị.
- Khai thác các khu vực có điểm nhìn và các trục cảnh quan đặc biệt từ hướng nhìn từ phía vịnh Hạ Long vào nhằm tạo nên điểm nhấn cho khu vực.
- Khai thác yếu tố vị trí và đặc điểm địa hình hiện trạng nhằm tạo dựng một khu vực hiện đại có đặc trưng, đảm bảo các yếu tố môi trường cảnh quan đô thị và là một điểm thu hút mới của thành phố với một số khu vực hỗn hợp chức năng ở - thương mại - dịch vụ.
- Khai thác có hiệu quả các khu vực mới với nhiều loại hình nhà ở, khuyến khích các mô hình nhà ở cao cấp, nhà ở sinh thái, công trình xanh, thông minh và tiết kiệm năng lượng...
- Xây dựng hạ tầng giao thông đô thị cho khu vực trên cơ sở khuyến khích phát triển các không gian đi bộ, đi xe đạp, xe điện, giao thông công cộng với các không gian liên kết, giao lưu...trên cơ sở phát triển các không xanh, vườn hoa và hệ thống các công trình thương mại, dịch vụ, không gian mở, quảng trường...; các tuyến đường giao thông trong toàn khu bám theo địa hình, đảm bảo nền đường đặt trên lớp nền tự nhiên, tránh đắp nền và gia cố ta luy ảnh hưởng đến địa chất và cảnh quan trong toàn khu.
- Các khu vực triền đồi giữ nguyên địa hình tự nhiên (chỉ san gạt cục bộ, các khu vực có độ dốc lớn đề nghị không nghiên cứu), các công trình xây dựng trong khu vực này yêu cầu đảm bảo cho việc thoát nước mặt khu vực và hạn chế phá vỡ cảnh quan môi trường, bố trí các tuyến đi bộ, trồng cây bụi và cây có nhiều tán để chống xói lở, đảm bảo nước mặt chảy phân tán tự nhiên; nền xây dựng các công trình trên cơ sở tận dụng địa hình dốc tạo cảnh quan và xây dựng các công trình giật cấp để tránh đào đắp. Các ô đất xây dựng chủ yếu dựa trên địa hình tự nhiên, chỉ cho phép san gạt cục bộ trong từng lô để tạo thuận lợi cho xây dựng và thoát nước cũng như liên hệ thuận tiện từ trong lô đất xây dựng ra hệ thống giao thông xung quanh.
5. Hồ sơ sản phẩm:
- Thành phần, số lượng, quy cách thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch: Theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Nguồn vốn: Do Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam) tự bỏ kinh phí nghiên cứu.
6. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị nghiên cứu quy hoạch: Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam).
- Cơ quan phê duyệt: Ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long phê duyệt điều chỉnh quy hoạch trên cơ sở lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch: Hoàn thành đồ án quy hoạch tối đa 03 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Quá thời hạn trên, quy hoạch chưa được phê duyệt thì Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Yêu cầu Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam) khẩn trương hoàn tất các thủ tục chuẩn bị đầu tư và triển khai đầu tư dự án tại phần diện tích 125,6 ha đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
Việc đầu tư giai đoạn 2 của dự án (Phần mở rộng) sẽ được UBND tỉnh xem xét sau khi Công ty triển khai đầu tư tối thiểu 50% các hạng mục công trình thuộc phần diện tích 125,6 ha và đảm bảo đúng các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Văn hóa, Thể thao; Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long; Giám đốc Công ty TNHH Limitless World (Việt Nam); Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/11/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quy chế phối hợp công tác giữa các cơ quan chức năng trong việc hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 157/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực tôn giáo giải quyết tại Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2014 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Tây Ninh Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá khởi điểm lô đất để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất tại huyện Mai Sơn, Sốp Cộp, Vân Hồ, tỉnh Sơn La Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010