Quyết định 2864/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý, hoạt động của Hạt Quản lý đê thị xã Quảng Yên giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 2864/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Đặng Huy Hậu
Ngày ban hành: 27/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2864/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 27 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ, HOẠT ĐỘNG CỦA HẠT QUẢN LÝ ĐÊ THỊ XÃ QUẢNG YÊN GIỮA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ QUẢNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đê điều năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP , ngày 04/4/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP , ngày 05/5/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP , ngày 28/6/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP , ngày 03/2/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp bộ máy tổ chức của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

Căn cứ Quyết định số 2416/2015/QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 4170/2015/QĐ- UBND, ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển Hạt Quản lý đê thị xã Quảng Yên thuộc Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên quản lý;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2436/ NN&PTNT-TL, ngày 19/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp quản lý, hoạt động của Hạt Quản lý đê thị xã Quảng Yên giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND thị xã Quảng Yên; Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ, HOẠT ĐỘNG CỦA HẠT QUẢN LÝ ĐÊ THỊ XÃ QUẢNG YÊN GIỮA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ QUẢNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2864/QĐ-UBND, ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chế này quy định trách nhiệm về quản lý nhà nước, mối quan hệ trong phối hợp chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ của Hạt Quản lý đê thị xã Quảng Yên giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Nông nghiệp và PTNT) và Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên đối với việc quản lý, bảo vệ tuyến đê Hà Nam (thị xã Quảng Yên) và hành lang của tuyến đê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Chủ tịch UBND thị xã Quảng Yên, Chủ tịch UBND các xã (phường) nơi có tuyến đê đi qua, Trưởng phòng Kinh tế thị xã Quảng Yên và các thành viên Hạt Quản lý đê thị xã.

- Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc sử dụng đê, hành lang đê.

Điều 3. Nguyên tắc trong công tác phối hợp quản lý:

- Đảm bảo tính thống nhất, tránh chồng chéo, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý, bảo vệ tuyến đê.

- Phát huy cao hơn nữa vai trò quản lý của chính quyền địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn.

- Bảo đảm tính chủ động, kịp thời của công tác ứng phó theo phương châm “Bốn tại chỗ” trong công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên và các cơ quan trực thuộc UBND thị xã:

1. Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên:

a) Chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động của Hạt Quản lý đê thị xã Quảng Yên theo quy định của pháp luật có liên quan, cũng như thực hiện công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn theo phương châm 4 tại chỗ.

b) Chỉ đạo công tác quản lý, tổ chức hoạt động của Hạt Quản lý đê thị xã thực hiện các Điều: 38, 39 và 40 - Luật Đê điều; Khoản 2, Điều 7 - Nghị định số 113/2007/NĐ- CP, ngày 28/6/2007 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.

c) Tổ chức thực hiện quy hoạch; bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ đê; giải pháp phòng chống sạt lở đối với tuyến đê Hà Nam.

d) Phối hợp với các ngành liên quan thực hiện công tác hộ đê và chỉ đạo xử lý kỹ thuật các sự cố của đê Hà Nam.

đ) Tổ chức thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan đến phạm vi bảo vệ đê. Tổ chức tuyên truyền công tác bảo vệ đê điều và phòng chống thiên tai cho nhân dân địa bàn nơi tuyến đê đi qua.

e) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, cấp phép các hoạt động liên quan đê điều theo Điều 25 - Luật Đê điều.

f) Kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc khai thác, bảo vệ đê điều. Tổ chức xây dựng phương án, biện pháp ứng phó phòng chống thiên tai của các vị trí trọng điểm trên tuyến đê trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, báo cáo Tổng cục Phòng chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp và PTNT).

g) Tổ chức quản lý, kiểm tra việc sử dụng vật tư dự trữ chống lụt bão được giao của tuyến đê; quyết định việc xuất, nhập vật tư dự trữ chống lụt bão tại các kho vật tư do Hạt Quản lý đê trông coi, quản lý.

h) Chỉ đạo chính quyền cấp xã (phường) phối hợp với Hạt Quản lý đê trong công tác ngăn chặn, xử lý các vi phạm Luật Đê điều.

i) Có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác quản lý nhà nước về đê điều có liên quan.

k) Có trách nhiệm thực hiện nội dung Điều 8 - Nghị định 113/2007/NĐ-CP , ngày 28/6/2007 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.

2. Phòng Kinh tế thị xã Quảng Yên:

a) Tham mưu cho UBND thị xã Quảng Yên về công tác quản lý, chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc Hạt Quản lý đê thị xã Quảng Yên thực hiện chức năng, quyền hạn quy định tại Điều 38, Điều 39, Điều 40 của Luật Đê điều năm 2006 và Khoản 2, Điều 7 của Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ.

b) Chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

3. Hạt Quản lý đê thị xã Quảng Yên:

Thực hiện chức năng, quyền hạn quy định tại Điều 38, Điều 39, Điều 40 của Luật Đê điều năm 2006 và Khoản 2, Điều 7 của Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ:

a) Trực tiếp tổ chức quản lý tuyến đê Hà Nam, thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng đê điều; cập nhật thường xuyên dữ liệu về đê điều vào hồ sơ. Vào trước mùa mưa bão hàng năm, có trách nhiệm phối hợp với Chi cục Thủy lợi tổ chức đánh giá lại hiện trạng tuyến đê để làm cơ sở xây dựng vùng trọng điểm.

b) Tổ chức xử lý giờ đầu sự cố đê; tuần tra, canh gác, phát hiện và báo cáo kịp thời các diễn biến hư hỏng của đê; đề xuất phương án xử lý khẩn cấp giờ đầu và trực tiếp tham gia xử lý.

c) Đề xuất về kỹ thuật phương án hộ đê, đề xuất các giải pháp huy động nguồn lực để cứu hộ và bảo vệ đê điều trình UBND thị xã.

d) Trực tiếp quản lý vật tư dự trữ chống lụt bão tại kho của Hạt Quản lý đê và tại kho ngoài hiện trường đê. Thực hiện Lệnh xuất, nhập vật tư của UBND thị xã.

đ) Có trách nhiệm báo cáo định kỳ về tình hình đê điều gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy lợi) tổng hợp, báo cáo Tổng cục Phòng chống thiên tai. Trong trường hợp đột xuất, hoặc xảy ra sự cố về đê điều, có trách nhiệm báo cáo kịp thời tình hình cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND thị xã (báo cáo qua điện thoại; FAX; công văn).

e) Thực hiện chức năng giám sát đối với việc tu bổ, nâng cấp đê từ mọi nguồn vốn. Phối hợp với Chi cục Thủy lợi đề xuất kế hoạch tu bổ đê điều hàng năm.

f) Báo cáo UBND thị xã, Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương trong việc thanh tra, xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật đê điều.

g) Tổ chức thực hiện việc sửa chữa nhỏ; duy tu, bảo dưỡng đê điều từ nguồn vốn thị xã.

h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND thị xã giao.

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan trực thuộc Sở:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đê điều.

b) Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đê điều được phê duyệt.

c) Phê duyệt phương án tổng thể về vùng trọng điểm chống lụt bão hàng năm để trên cơ sở đó, UBND thị xã xây dựng phương án trọng điểm cho từng vị trí cụ thể đối với tuyến đê.

d) Thẩm định phương án hộ đê của UBND thị xã, trình Tổng cục Phòng chống thiên tai.

đ) Phối hợp với UBND thị xã chỉ đạo công tác hộ đê; phê duyệt phương án xử lý kỹ thuật các sự cố đê điều; thẩm định phương án và xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phương án xử lý (đối với công trình có yêu cầu).

e) Thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư đối với các dự án Tổng thể, nâng cấp đê điều tại Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg , ngày 14/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ và các kế hoạch duy tu, tu bổ thường xuyên từ nguồn vốn Trung ương.

f) Cấp phép các hoạt động liên quan đến đê điều.

g) Tổ chức thanh tra chuyên ngành các vụ việc liên quan đến đê.

2. Chi cục Thủy lợi:

a) Hướng dẫn Phòng Kinh tế, Hạt Quản lý đê về nghiệp vụ trong công tác tuần tra, bảo vệ đê điều. Phối hợp với Phòng Kinh tế trong công tác tập huấn, nâng cao nghiệp vụ trong công tác quản lý đê.

b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các hoạt động cấp phép liên quan đến đê điều.

c) Phối hợp với Phòng Kinh tế xây dựng phương án, biện pháp ứng phó phòng chống thiên tai của các vị trí trọng điểm trên tuyến đê trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Theo dõi mọi nguồn vốn đầu tư tu bổ, nâng cấp, duy tu, sửa chữa đê; tổ chức thực hiện kế hoạch duy tu bảo dưỡng, tu bổ đê từ nguồn vốn Trung ương.

đ) Trên cơ sở báo cáo định kỳ của Phòng Kinh tế thị xã Quảng Yên (hoặc Hạt Quản lý đê thị xã Quảng Yên), tổng hợp báo cáo tình hình tuyến đê cho Tổng cục Phòng chống thiên tai và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

e) Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác trong và ngoài nước trong công tác quản lý đê khi có yêu cầu.

f) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến tuyến đê do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đúng các nội dung tại Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng thống nhất giải quyết, hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền và xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp quy định pháp luật và thực tiễn địa phương./.





Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007