Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý môi trường Y tế, An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2836/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 21/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Lao động, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2836/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 5083/QĐ-BYT ngày 29/10/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý môi trường y tế thuộc phạm quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2929/TTr-SYT ngày 15/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm theo), cụ thể như sau:
- Danh mục 03 (Ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh Quản lý môi trường Y tế, An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long và Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long;
- Danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long.
1. Giao Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Niêm yết, thực hiện thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thủ tục “Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống”, Mã thủ tục hành chính: 1.002425.000.00.00.H61.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2836/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế1
TT |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Quyết định đã công bố thủ tục hành chính |
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ |
|
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ |
||||||
1 |
1.002944.000.00.00.H61 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
Trong ngày tiếp nhận hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong. gov.vn |
300.000 đ/hồ sơ |
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007; - Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; - Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014; - Luật Thương mại ngày 14/6/2005; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; - Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch; - Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; - Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; - Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. |
Quyết định 2967/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quyết định 45/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
1.002467.000.00.00.H61 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm |
Trong ngày tiếp nhận hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn |
300.000 đ/hồ sơ |
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007; - Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; - Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014; - Luật Thương mại ngày 14/6/2005; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; - Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch; - Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; - Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; - Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. |
Quyết định 2967/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quyết định 45/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG |
||||||
3 |
1.002425.000.00.00.H61 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống |
20 ngày làm việc |
- Thuộc phạm vi cấp phép cấp tỉnh: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn |
- Phí: 500000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) - Phí: 2500000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) - Phí : 700000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn:) - Phí: 1000000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên) |
- Luật 55/2010/QH12-An toàn thực phẩm; - Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; - Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. |
- Quyết định 1523/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh; - Quyết định 2127/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Quyết định 1529/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh; - Quyết định 1530/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Nhân dân cấp huyện:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Quyết định 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế |
Thực hiện TTHC theo phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thủ tục “Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống”, Mã TTHC: 1.002425.000.00.00.H61 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước khi thực hiện sản xuất chế phẩm, người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất nộp hồ sơ đến Sở Y tế nơi cơ sở đặt nhà xưởng sản xuất một trong các cách sau: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về địa chỉ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (12C Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Lĩnh Long) hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dich vụ công https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Y tế cấp cho cơ sở thực hiện việc công bố Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP .
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở sản xuất.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
(3) Thành phần và số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ;
2. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ;
3. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho.
4. Danh mục trang thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất.
(Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất):
a) Các tài liệu trong hồ sơ phải được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;
b) Giấy tờ quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP phải có xác nhận của cơ sở sản xuất.)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
(4) Thời gian giải quyết: Trong ngày tiếp nhận hồ sơ
(5) Đối tượng thực hiện: Cơ sở sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế tại Việt Nam
(6) Cơ quan thực hiện: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
(7) Kết quả thực hiện: Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất
(8) Phí thẩm định: 300.000 đồng
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm theo Mẫu số 01
- Bản kê khai nhân sự
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Điểm a và b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP: Điều kiện về nhân sự
Có ít nhất 01 người chuyên trách về an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có trình độ từ trung cấp về hóa học trở lên;
b) Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở sản xuất;
Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP: Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Đáp ứng các yêu cầu tại Mục 1 Chương II Nghị định số 113/2017/NĐ- CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
2. Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm được thành phần và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP .
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1….., ngày ….. tháng ….. năm 20...
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Đủ điều kiện sản xuất chế phẩm
Kính gửi: ………………2………..………
1. Tên cơ sở:.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:………………………………..3 …………………………………
Điện thoại:…………………Fax:………………………………………………. Email:……………......…… Website (nếu có): …………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản xuất:
Họ và tên:……………………………………………………………………….
Điện thoại cố định:……......… Điện thoại di động:…………………………….
Fax:…………………………. Email:…………………………………………..
3. Địa chỉ nơi sản xuất:………………………………..4 ……………………….
4. Công bố lần đầu □ 5
Công bố lại……….□ số phiếu tiếp nhận …………….6…………………………
5. Các chế phẩm do cơ sở sản xuất:
STT |
Tên chế phẩm |
Dạng chế phẩm |
Quy mô (…....7……./năm) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở sản xuất của chúng tôi đủ điều kiện sản xuất chế phẩm và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 |
Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm |
□ |
2 |
Bản kê khai nhân sự |
□ |
3 |
Văn bản phân công người điều hành sản xuất (đối với cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm) |
□ |
4 |
Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho |
□ |
5 |
Danh mục trang thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất |
□ |
Cơ sở công bố đủ điều kiện sản xuất chế phẩm xin cam kết về tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Địa danh.
2 Sở Y tế nơi cơ sở sản xuất đặt trụ sở.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4 Nếu trùng với địa chỉ nơi đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”.
5 Đánh dấu vào ô công bố lần đầu hoặc công bố lại.
6 Ghi số phiếu tiếp nhận của lần công bố gần nhất.
7 Đơn vị trọng lượng hoặc thể tích.
BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
......1....., ngày.......tháng.......năm 20.....
BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Bằng cấp và chứng chỉ được đào tạo |
Số năm kinh nghiệm 2 |
Vị trí đảm nhiệm |
1 |
Nguyễn Văn A |
..................... |
......................... . |
....................... |
................... |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Địa danh
2 Ghi số năm làm việc trong lĩnh vực cụ thể ví dụ: 05 năm làm khảo nghiệm diệt côn trùng hoặc 03 năm chuyên trách về an toàn hóa chất
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước khi thực hiện dịch vụ, người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm nộp hồ sơ đến Sở Y tế nơi nơi đặt trụ sở theo một trong các cách sau: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về địa chỉ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (12C Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Lĩnh Long) hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dich vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Y tế cấp cho cơ sở thực hiện việc công bố Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP .
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm.
(2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
(3) Thành phần và số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
2. Danh sách người được tập huấn kiến thức có xác nhận của chủ cơ sở công bố.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
(4) Thời gian giải quyết: Trong ngày tiếp nhận hồ sơ
(5) Đối tượng thực hiện: Cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế bằng chế phẩm tại Việt Nam
(6) Cơ quan thực hiện: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
(7) Kết quả thực hiện: Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
(8) Phí thẩm định: 300.000 đồng
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Khoản 12 Điều 9 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
Người trực tiếp thực hiện diệt côn trùng, diệt khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác nhận đã được tập huấn về:
a) Cách đọc thông tin trên nhãn chế phẩm;
b) Kỹ thuật diệt côn trùng, diệt khuẩn phù hợp với dịch vụ mà cơ sở cung cấp;
c) Sử dụng và thải bỏ an toàn chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 08
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1….., ngày ….. tháng ….. năm 20...
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
Kính gửi:………………2 ……………………..
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: 3
……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………… Fax: ……………………………………………..
Email:……………………………….Website (nếu có): ……………………………….
2. Công bố lần đầu □ 4
Công bố lại □ số phiếu tiếp nhận………5……….
Sau khi nghiên cứu Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở của chúng tôi đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 |
Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm |
□ |
2 |
Danh mục các dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn do cơ sở cung cấp |
□ |
3 |
Danh sách người được tập huấn kiến thức có xác nhận của chủ cơ sở |
□ |
Cơ sở công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm xin cam kết về tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Địa danh.
2 Sở Y tế nơi cơ sở cung cấp dịch vụ đặt trụ sở.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4 Đánh dấu vào ô công bố lần đầu hoặc công bố lại.
5 Ghi số phiếu tiếp nhận của lần công bố gần nhất.
1 - Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
- Xem đầy đủ nội dung của từng TTHC tại Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn/)
Quyết định 5083/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý môi trường y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 135/QĐ-BYT năm 2019 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 5083/QĐ-BYT năm 2017 về Hướng dẫn kỹ thuật phun mù nóng trong phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue và Zika Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 22/12/2016
Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007