Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2020 về đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 2814/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Hà Sỹ Đồng
Ngày ban hành: 29/09/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2814/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 29 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOÀI CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 315/TTr-SNN ngày 22/9/2020 và Ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 3167/STC-QLG&CS ngày 16/9/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVP Nguyễn Cừu;
- Lưu: VT, NNP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng

 

PHỤ LỤC:

ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOÀI CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 2814/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)

1. Tiêu chuẩn kỹ thuật chung

Cây giống xuất vườn phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy phạm kỹ thuật đối với từng loại cây; cây sinh trưởng tốt, phát triển cân đối, không bị sâu bệnh, cụt ngọn, trầy xước, đập nát, vỡ bầu. Những loài cây trồng lâm nghiệp chính phải có hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống để sản xuất cây giống theo quy định.

2. Tiêu chuẩn và đơn giá cụ thể

TT

Loài cây

Tên khoa học

Tiêu chuẩn kỹ thuật cây con xuất vườn

Đơn giá (đồng/cây)

Kích thước bầu (cm)

Thời gian gieo tạo trong vườn ươm (tháng)

Đường kính cổ rễ (cm)

Chiều cao vút ngọn (cm)

1

Keo Lá tràm

Acacia auriculiformis

7 x 12

3,5 - 4,5

0,25 - 0,35

25 - 35

1.290

2

Keo Tai tượng (giống nội)

Acacia mangium

7 x 12

4 - 5

0,3 - 0,4

30 - 35

1.317

3

Keo Tai tượng (giống Úc, nhập khẩu)

Acacia mangium

7 x 12

3 - 4

0,3 - 0,4

30 - 35

1.600

4

Keo lai (hom)

Acacia hybrid

7 x 12

3 - 4

0,3 - 0,4

25 - 35

1.500

5

Keo lai (nuôi cấy mô)

Acacia hybrid

7 x 12

4 - 5

0,3 - 0,4

25 - 35

3.016

6

Bạch đàn

Eucalyptus camaldulensis, Eucalyptus urophyla

7 x 12

3 - 4

0,3 - 0,4

30 - 40

1.590

7

Keo Lưỡi liềm

Acacia crassicarpa

9 x 13

3,5 - 4,5

0,35 - 0,45

35 - 45

1.775

8

Thông nhựa

Pinus merkusi

9 x 13

>12

0,6 - 0,8

7 - 12

2.850

9

Lát hoa

Chukrasia tabularis

9 x 13

10 - 12

0,4 - 0,5

50 - 60

4.329

10

Nhi

Bischofia javanica

9 x 13

10 - 12

0,5 - 0,6

35 - 40

3.751

11

Sau Sau

Liquidambar formosana

9 x 13

10 - 12

0,3 - 0,4

30 - 40

4.333

12

Huỷnh

Tarrietia javanica

9 x 13

10 - 12

> 0,5

> 50

4.360

13

Hunh

Tarrietia javanica

13 x 18

16 - 18

> 0,7

> 70

7.215

14

Lim xanh

Erythrophleum fordii

9 x 13

10 - 12

0,6 - 0,7

30 - 35

4.271

15

Lim xanh

Erythrophleum fordii

13 x 18

20 - 24

1,0 - 1,3

50 - 60

7.211

16

Sao đen

Hopea odorata

9 x 13

10 - 12

0,4 - 0,5

40 - 50

4.007

17

Sao đen

Hopea odorata

13 x 18

18 - 20

> 0,6

> 60

6.959

18

Gii xanh

Michelia mediocris

9 x 13

10 - 12

> 0,4

> 40

4.266

19

Gii xanh

Michelia mediocris

13 x 18

18 - 20

> 0,6

> 60

7.698

20

Tràm nước

Melaleuca leucadenera

9 x 13

> 4

0,4 - 0,5

40 - 50

1.835

21

Dẻ (vùng cát)

Lithocarpus concentricus

10 x 15

> 12

> 0,5

> 45

4.038

22

Bần chua

Sonneratia caseolaris

18 x 22

12 - 14

1,0 - 1,2

> 50

17.776

23

Đước vòi (Cây có từ 4- 5 cặp lá)

Rhizophora stylosa

18 x 22

10 - 12

> 1,0

40 - 50

18.963

* Ghi chú: Các loại cây được gieo tạo từ hạt, riêng Keo lai được gieo tạo từ hom và nuôi cấy mô./.