Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 28/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 14/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẤT, CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ CẤP PHÉP CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 về việc sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Đất san lấp:
a) Đưa ra khỏi quy hoạch 2 điểm mỏ, tổng diện tích 424,0 ha, trữ lượng theo quy hoạch được duyệt là 5,33 triệu m3.
b) Điều chỉnh 01 điểm mỏ từ quy hoạch đá xây dựng thành đất san lấp và bổ sung 47 điểm mỏ, tổng diện tích điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 703,3 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 24,616 triệu m3.
Tổng số điểm mỏ đất san lấp sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 87 điểm mỏ, diện tích là 5.875,3 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ khoảng 97,846 triệu m3.
2. Cát xây dựng: Bổ sung 10 điểm mỏ cát xây và 01 mỏ cát tô, tổng diện tích bổ sung quy hoạch là 127,6 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 2,682 triệu m3.
Tổng số điểm mỏ cát xây dựng sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 45 điểm mỏ, tổng diện tích là 10.275,6 ha, trữ lượng đạt khoảng 31,782 triệu m3.
3. Đất sét sản xuất gạch, ngói:
a) Đưa ra khỏi quy hoạch 6 điểm mỏ, tổng diện tích 595,0 ha, trữ lượng theo quy hoạch được duyệt là 0,43 triệu m3.
b) Bổ sung 16 điểm mỏ, tổng diện tích 113,6 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 1,811 triệu m3.
Tổng số điểm mỏ đất sét sau khi điều chỉnh bổ sung quy hoạch là 37 điểm mỏ, diện tích 1.497,0 ha, trữ lượng khoáng 2,857 triệu m3.
4. Trong quá trình khai thác và quản lý khai thác khoáng sản yêu cầu các sở, ngành liên quan, chính quyền các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan lưu ý một số nội dung sau đây:
a) Khai thác khoáng sản phải bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội.
b) Việc cấp phép, quản lý, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải tính đến nhu cầu chính đáng phục vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng của chính quyền ở cơ sở và nhân dân ở địa phương có mỏ khoáng sản được khai thác
c) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm:
- Hỗ trợ đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định của pháp luật;
- Kết hợp khai thác với xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ, phục hồi môi trường theo dự án đầu tư khai thác khoáng sản; nếu gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác thì tùy theo mức độ thiệt hại phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật;
- Việc bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009; Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011; Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013; Quyết định số 4746/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN ĐẤT, CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
I. ĐẤT SAN LẤP
Huyện, thị xã, thành phố |
Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại |
Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch |
Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới |
Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung |
|||||||||||
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
|
Cộng |
41 |
|
5.596,0 |
78,560 |
2 |
|
424,0 |
5,330 |
48 |
|
703,3 |
24,616 |
87 |
5.875,3 |
97,846 |
An Lão |
1 |
8 |
164,00 |
2,20 |
- |
- |
- |
- |
2 |
AL01; AL02 |
10,40 |
0,364 |
3 |
174,40 |
2,564 |
Hoài Ân |
5 |
32, 40, 53, 59, 77 |
772,00 |
12,80 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
772,00 |
12,800 |
Hoài Nhơn |
6 |
28, 28D, 41, 44, 44A, 61 |
1.020,0 |
14,20 |
2 |
44 a, 41 |
424 |
5,33 |
11 |
HN01-HN11 |
90,25 |
3,159 |
15 |
686,25 |
12,029 |
Phù Mỹ |
5 |
62, 79, 86, 98, 103 |
630,00 |
9,70 |
- |
- |
- |
- |
4 |
PM01, PM02, PM03, PM04 |
41,79 |
1,463 |
9 |
671,79 |
11,163 |
Phù Cát |
1 |
155A |
72,00 |
0,96 |
- |
- |
- |
- |
6 |
PC01, PC02, PC03, PC04, PC07, PC08 |
71,19 |
2,492 |
7 |
143,19 |
3,452 |
An Nhơn |
7 |
150,183, 150A, 150B, 153A, 174A, 184 |
359,00 |
4,80 |
- |
- |
- |
- |
3 |
AN01, AN02, AN03 |
72,09 |
2,523 |
10 |
431,09 |
7,323 |
TP Quy Nhơn |
3 |
206, 207A, 212 |
403,00 |
4,60 |
- |
- |
- |
- |
4 |
QN02, QN03, QN04, QN05 |
225,84 |
7,904 |
7 |
628,84 |
12,504 |
Tây Sơn |
5 |
147, 174, 171, 172, 183A |
816,00 |
11,80 |
- |
- |
- |
- |
10 |
TS01, TS02, TS03; TS10 - TS16 |
75,15 |
2,630 |
15 |
891,15 |
14,430 |
Vân Canh |
4 |
215, 219, 221, 219A |
818,00 |
12,30 |
- |
- |
- |
- |
2 |
VC01, VC02 |
25,36 |
0,888 |
6 |
843,36 |
13,188 |
Vĩnh Thạnh |
4 |
100, 100A, 111, 126 |
542,00 |
5,20 |
- |
- |
- |
- |
5 |
VT01, VT02, VT03, VT04, VT04A |
46,01 |
1,610 |
9 |
588,01 |
6,810 |
Tuy Phước |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
TP02 |
45,23 |
1,583 |
1 |
45,23 |
1,583 |
II. CÁT XÂY DỰNG |
|||||||||||||||
Huyện, thị xã, thành phố |
Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại |
Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch |
Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới |
Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung |
|||||||||||
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
|
Tổng |
34 |
|
10.148,0 |
29,100 |
0 |
|
0,0 |
0,000 |
11 |
|
127,6 |
2,682 |
45 |
10.275,6 |
31,782 |
An Lão |
3 |
18, 18A, 22 |
252 |
1,27 |
|
|
|
|
1 |
AL03 |
5,90 |
0,089 |
4 |
257,90 |
1,359 |
Hoài Ân |
10 |
31, 31A, 36B, 36C, 36D, 36E, 69, 70, 70A, 70B |
677 |
2,35 |
- |
- |
- |
- |
5 |
HA01, HA02, HA03, HA04, HA05 |
32,03 |
0,480 |
15 |
709,03 |
2,830 |
Hoài Nhơn |
2 |
36, 36A |
712 |
2,7 |
- |
- |
- |
- |
1 |
HN12 |
5 |
0,075 |
3 |
717,00 |
2,775 |
Phù Mỹ |
2 |
104B, 116A |
132 |
0,67 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
132,00 |
0,670 |
Phù Cát |
3 |
104A, 164A, 131A, |
2.727 |
13,55 |
- |
- |
- |
- |
1 |
PC05 |
2,24 |
0,034 |
4 |
2.729,24 |
13,584 |
An Nhơn |
5 |
164B, 164C, 164E, 170A, 170B |
342 |
1,28 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
342,00 |
1,280 |
Tuy Phước |
3 |
164D, 202, 201A |
246 |
0,78 |
- |
- |
- |
- |
1 |
TP01 |
2,40 |
0,036 |
4 |
248,40 |
0,816 |
Tây Sơn |
3 |
162, 164, 131B |
2626 |
4,5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
2.626,00 |
4,500 |
Vân Canh |
1 |
210 |
709 |
1,6 |
- |
- |
- |
- |
1 |
VC03 |
3,1 |
0,047 |
2 |
712,10 |
1,647 |
Vĩnh Thạnh |
2 |
126A, 126B |
1725 |
0,4 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
1.725,00 |
0,400 |
Quy Nhơn |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
QN06 |
76,89 |
1,922 |
1 |
76,89 |
1,922 |
III. ĐẤT SÉT SẢN XUẤT GẠCH NGÓI
Huyện, thị xã, thành phố |
Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại |
Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch |
Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mới |
Tổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung |
|||||||||||
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Số hiệu |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Số lượng |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (triệu m3) |
|
Cộng |
27 |
|
1.978,4 |
1,476 |
6 |
|
595,0 |
0,430 |
16 |
|
113,6 |
1,811 |
37 |
1.497,0 |
2,857 |
An Lão |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
AL04 - AL09 |
36,58 |
0,657 |
6 |
36,58 |
0,657 |
Hoài Ân |
2 |
73, 74 |
248 |
0,12 |
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
2 |
248,00 |
0,120 |
Phù Mỹ |
2 |
87, 105, |
152 |
0,08 |
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
2 |
152,00 |
0,080 |
Phù Cát |
2 |
109, 115 |
949 |
0,48 |
|
|
|
|
1 |
PC06 |
8,6 |
0,129 |
3 |
957,60 |
0,609 |
An Nhơn |
3 |
168, 175, 177 |
382 |
0,32 |
3 |
175; 177; 168 |
382 |
0,32 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
VT05 - VT06 |
21,95 |
0,329 |
2 |
21,95 |
0,329 |
Tây Sơn |
18 |
163, 165, 173 và 15 điểm mỏ theo 4746/QĐ- UBND |
247,4 |
0,476 |
3 |
163, 165, 173 |
213 |
0,11 |
6 |
TS04 - TS09 |
34,04 |
0,511 |
21 |
68,44 |
0,877 |
Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
VC04 |
12,39 |
0,186 |
1 |
12,39 |
0,186 |
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý hoạt động về lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2020 về cho trẻ mầm non, học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang tiếp tục nghỉ học Ban hành: 15/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 215/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 215/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2017-2018 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định mức chi thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và 08 trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2016 thành lập các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và Phát triển rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 170/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch bổ sung các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh đến năm 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2010 duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp đường vùng chậm lũ đoạn thị trấn Thanh Sơn – Bến Ngọc xã Tinh Nhuệ huyện Thanh Sơn (Thuộc Tỉnh lộ 316) địa phận thị trấn Thanh Sơn và xã Thắng Sơn – huyện Thanh Sơn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010