Quyết định 277/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng năm 2020
Số hiệu: 277/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 04/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 277/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 ca Chính phủ v Chế độ tiền lương đi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 ca Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Thông tư s 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 ca Bộ trưng Bộ Tài chính v việc hướng dn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính ph;

Căn cứ Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tnh về việc phê duyệt các nội dung, s dụng nguồn kinh phí dịch vụ môi trường rừng năm 2011-2014;

Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của UBND tnh về việc phê duyệt mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho Hội đồng quản lý Qu, ban Kim soát Quỹ và chi thu nhập tăng thêm đi với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 17/1/2019 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức điều tiết tiền dịch vụ môi trường rừng từ lưu vực có mức chi trả cao sang lưu vực có mức chi trả thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Trên cơ s nội dung Bản đăng ký kế hoạch nộp tin chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2020 ca các đơn vị sử dụng DVMTR; Công văn số 169/VNFF-BDH ngày 4/11/2019 của Qu Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo số tiền dịch vụ môi trường rừng dự kiến điều phối cho năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 257/TTr-SNNPTNT ngày 13/02/2020 và ý kiến ca Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 227/STC-HCSN ngày 07/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt một số quy định cụ thể như sau:

1. Số đơn vị phải thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) trên địa bàn tnh Quảng Ngãi là 17 đơn vị:

- Công ty Trách nhiệm hu hạn một thành viên thủy điện Thiên Tân (Nhà máy thủy điện Hà Nang);

- Công ty Cổ phần Thủy Điện Nước Trong (Nhà máy thủy điện Nước Trong);

- Công ty Cổ phần HP (Nhà máy thủy điện Sông Riềng);

- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng thủy điện Cà Đú (Nhà máy thủy điện Cà Đú);

- Công ty Cphần thủy điện Huy Măng (Nhà máy thủy điện Huy Măng);

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên SOVICO Quảng Ngãi (Nhà máy thủy điện Sơn Tây);

- Công ty Cổ phần thủy điện Đakđrinh (Nhà máy thủy điện Đakđrinh);

- Công ty Cổ phần thủy điện Định Bình (Nhà máy thy điện Định Bình);

- Công ty Cổ phần Đầu tư Vĩnh Sơn (Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5);

- Công ty Cphần thủy điện Văn Phong (Nhà máy thủy điện Văn Phong);

- Công ty Cphần 30-4 Quảng Ngãi (Nhà máy thủy điện Sơn Trà I);

- Nhà máy Nước khoáng Thạch Bích thuộc Công ty Đường Quảng Ngãi

- Công ty Cphần Cấp thoát nước và Xây dựng Qung Ngãi;

- Công ty Cphần Vinaconex Dung Quất;

- Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

- Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị và mi trường huyện Lý Sơn;

- Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi.

1. Các chủ rừng được hưng tiền DVMTR:

- Chủ rừng là tchức: Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh (Có diện tích cung ứng DVMTR tại các huyện Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Tây Trà, Ba Tơ); Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Ba Tô.

- Chrừng là hộ gia đình cá nhân, cng đng dân cư thôn và UBND các xã Sơn Long, Sơn Lập thuộc huyện Sơn Tây: Giao cho Hạt Kim lâm các huyện: Sơn Tây, Tây Trà và Trà Bồng hỗ trợ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tnh chi trtiền DVMTR.

3. Hỗ trợ chi phí cho các Hạt Kiểm lâm cấp huyện, các đơn vị (UBND xã...):

- Nội dung: Hỗ trợ chi phí trong việc hỗ trợ Quỹ tnh thực hiện quá trình chi trả tin DVMTR cho chrừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đng dân cư thôn, bn.

- Mức hỗ trợ: Theo chứng từ phát sinh thực tế và đề nghị thanh toán ca các đơn vị thực hiện việc hỗ trợ cho Qu tnh trong việc chi trả tiền DVMTR cho các đối tượng nêu trên; Căn cứ theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ tnh ban hành.

- Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn kinh phí 10% được để lại của Quỹ tỉnh.

4. Mức thu của các đối tượng sử dụng DVMTR:

- Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh thủy điện: 36 đồng/kwh điện thương phẩm.

- Đối với các cơ ssản xuất và cung ứng nước sạch: 52 đồng/m3 nước thương phm.

5. Số lần chi trả tiền cho chrừng trong năm: 02 lần

- Lần 1:

- Thời gian chi tr: Trước ngày 01/6/2020

+ Mức chi trả: Chi trả số tiền còn lại của năm 2019 khi có kết quả nghiệm thu diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm 2019.

- Lần 2:

+ Thời gian chi tr: Trước ngày 31/12/2020

- Mức chi trả: Chi trả tối đa 70% số tiền DVMTR thu trong năm 2020 (Số tiền còn lại chuyển nguồn sang năm 2021 thực hiện chi trả sau khi có kết quả xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR của năm 2020).

Riêng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và UBND cp xã được chi tr1 ln/năm sau khi có kết quả nghiệm thu diện tích rừng cung ứng DVMTR trong năm (Lý do: Có nhiều diện rừng nhlẻ sau khi nghiệm thu bị mất rừng hoặc giảm diện tích rừng, không thể thu hồi được số tiền đã chi lần 1 (70%)).

6. Xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả trong năm:

- Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, căn cứ số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu năm trước và kết quxác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng. Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm trước để chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

- Trước ngày 15 tháng 4 hàng năm, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thông báo cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Mu s 10, Mu s11 Phụ lục VI tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.

- Trước ngày 1 tháng 6 hàng năm, căn cứ số tiền thực nhận từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh, chủ rừng là tchức có khoán quản lý bo vệ rừng xác định số tiền chi trcho bên nhận khoán bảo vệ rừng.

7. Căn cứ vào tình hình thực thu (từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020), Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng được trích 10% từ nguồn thu trong năm để thực hiện chi phí quản lý cho bộ máy điều hành của Quỹ tỉnh; Ngun chi phí quản chưa thực hiện hết sẽ được chuyn sang năm kế tiếp sử dụng cho hoạt động của Quỹ tỉnh.

I. PHN THU: 21.020.860.273 đồng

1. Kế hoạch thu năm 2020: 9.670.110.070 đồng

Trong đó:

- Thu điều phối từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam: 1.800.853.569 đồng

+ Thu từ cơ ssản xuất thủy điện: 1.786.911.182 đồng

+ Thu từ cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: 13.942.387 đồng

- Thu nội tỉnh: 7.869.256.501 đồng

+ Thu từ cơ sở sản xuất thủy điện: 7.115.937.301 đồng

+ Thu từ cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: 753.319.200 đồng

2. Nguồn thu từ các năm trước chuyển sang: 11.350.750.203 đồng

Trong đó:

- Nguồn còn phải chi trả cho chủ rng: 4.826.755.431 đồng

- Nguồn dự phòng: 1.015.769 đồng

- Nguồn thu DVMTR năm 2011-2014: 6.173.389.084 đồng

+ Lp đề án xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng: 727.813.334 đồng

+ Nguồn còn lại của công trình Trạm quản bảo vệ rừng, và mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý bo vệ rừng: 44.895.866 đồng

+ Nguồn h trợ chi trả b sung cho các chủ rừng tại các lưu vực thủy điện có đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng thấp: 3.577.000.000 đồng

+ Nguồn dự phòng để h trợ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được gia, khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài trong trường hợp thiên tai, khô hạn: 1.823.679.884 đồng

- Nguồn ci cách tiền lương: 349.589.919 đồng

II. PHN CHI 11.353.759.942 đồng

Trong đó:

1. Chi hoạt động của Quỹ Bảo vệ và PT rừng tỉnh: 967.011.007 đồng

- Nguồn CPQL 10% trong năm 2020: 967.011.007 đồng

2. Trích dự phòng (5% số tiền thực thu trong năm): 482.489.735 đồng

- Kinh phí dự phòng trong năm chưa thực hiện hoặc chưa sdụng hết, chuyển trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng hoặc sdụng theo phương án được duyệt.

- Lập kế hoạch hỗ trợ các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được giao khoán bảo vệ rừng n định lâu dài trình UBND cấp tnh Quyết định.

3. Chi trả cho bên cung ứng DVMTR: 9.094.865.866 đồng

a) Đối với diện tích cung ứng DVMTR năm 2019 (Chi trả tiền DVMTR còn lại năm 2019 chuyển sang sau khi có kết quả nghiệm thu diện tích rừng cung ứng DVMTR) 2.700.261.660 đồng

b) Đối với diện tích cung ứng DVMTR năm 2020: 6.394.604.206 đồng

4. Chi từ nguồn DVMTR năm 2011-2014: 809.393.334 đồng

a) Lập các đề án xác định giá trị chi trdịch vụ môi trường rừng: 727.813.334 đồng

+ Lập đề án xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện ĐăkBa: 308.547.334 đồng

+ Lập đề án xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện Sông Liên: 419.266.000 đồng

b) Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các bảng pano, bảng hiệu, bảng chỉ dn về cung ứng DVMTR đã lp đặt: 16.650.000 đồng

(Thực hiện chi khi có văn bản điu chỉnh Quyết định 928/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tnh Quảng Ngãi)

c) Chi trả tiền còn lại của công trình trạm qun lý bảo vệ rừng (5% bảo hành công trình): 28.350.000 đồng

d) Tập huấn tuyên truyền: 36.580.000 đồng

(Thực hiện chi khi có văn bản điều chỉnh Quyết định 928/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tnh).

III. CHUYN NGUN SANG NĂM 2021: 9.667.100.331 đồng

- Nguồn chi cho chủ rừng: 3.953.514.662 đồng

- Nguồn DVMTR năm 2011-2014: 5.363.995.750 đồng

+ Nguồn còn li ca công trình Trạm qun lý bảo vệ rng, và mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác qun lý bo vệ rừng (đã bao gồm 5% bo hành công trình trạm nếu nhà thầu không thanh toán): 44.895.866 đồng

+ Nguồn h trợ chi trả bổ sung cho các ch rừng tại các lưu vực thủy điện có đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng thp: 3.577.000.000 đng

+ Nguồn dự phòng đhỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đng dân cư thôn được giao khoán bo vệ rng n định lâu dài trong trường hợp thiên tai, khô hạn: 1.742.099.884 đồng

- Nguồn cải cách tiền lương: 349.589.919 đồng

Điều 3. Tchức thực hiện:

a) Căn cứ Kế hoạch thu, chi năm 2020 được phê duyệt, SNông nghiệp và Phát trin nông thôn chđạo Quỹ bảo vệ và Phát triển rng tnh chịu trách nhiệm trin khai thực hiện các nhiệm vụ thu, chi, mua sắm tài sản theo đúng định mức, tiêu chun và đúng quy định; đồng thời thực hiện theo Luật Lâm Nghiệp ngày 15/11/2017, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

b) Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kim tra, hướng dn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tnh trin khai thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về số liệu của kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng năm 2020 trên địa bàn tnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đc Quỹ Bảo vệ và Phát trin rừng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- CT, PCT
UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (NL), CN-XD, CB-TH;
- L
ưu: VT, NN-TN (lnphong73)

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 





Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018