Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
Số hiệu: 2763/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Đặng Minh Ngọc
Ngày ban hành: 31/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2763/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;

Căn cứ Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 787/TTr-STNMT ngày 23/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.

I. QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH

1. Quan điểm phát triển.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXD thông thường của cả nước.

- Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm hiệu quả tài nguyên khoáng sản phục vụ cho nhu cầu trước mắt, đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản phải gắn giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội để đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và công trình công cộng, dân sinh khác.

- Thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường phải tuân thủ Luật Khoáng sản, Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường, phù hợp với việc sử dụng tài nguyên đất đai lãnh thổ.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường trên cơ sở phát huy sức mạnh tổng hợp của các thành phần kinh tế để đáp ứng được nhu cầu về nguyên vật liệu cho sản xuất trong tỉnh; sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất sét, cát sông và lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh.

- Phân bổ khai thác các mỏ, điểm mỏ phải gắn với điều kiện địa chất, địa hình khu vực; đặc điểm cấu trúc, đặc điểm chất lượng, trữ lượng mỏ. Quy hoạch các mỏ khai thác, các cơ sở sản xuất, chế biến VLXD thông thường phải gắn với thị trường tiêu thụ và điều kiện giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường quản lý nhà nước đối với cơ sở sản xuất; khuyến khích, tạo điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất bằng công nghệ mới, thiết bị tiên tiến hiện đại, để quản lý tốt và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Các thành phần kinh tế được đầu tư, thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường theo pháp luật. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp Nhà nước với các thành phần kinh tế khác.

- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định của pháp luật. Chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản không phép, trái phép.

- Các mỏ, điểm mỏ khoáng sản trước khi đưa vào hoạt động khai thác đều phải được điều tra, thăm dò đánh giá chi tiết về đặc điểm chất lượng, trữ lượng, điều kiện khai thác mỏ, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp phép.

2. Mục tiêu phát triển.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 làm cơ sở để phát triển khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường, phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh; củng cố, kiện toàn công tác quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm VLXD thông thường trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch được các cấp, các ngành quản lý chặt chẽ theo quy định của pháp luật.

- Đánh giá về đặc điểm tài nguyên khoáng sản làm VLXD thông thường làm cơ sở lập kế hoạch khai thác bền vững nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh hợp lý, có hiệu quả.

- Phát triển khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường nhằm thỏa mãn nhu cầu về nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng trong tỉnh và cung ứng một phần sản phẩm cho thị trường ngoài tỉnh.

- Phát triển khai thác để chế biến khoáng sản làm VLXD thông thường nhằm thu hút một lực lượng lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Quy hoạch thăm dò, khai thác đất sét làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.

1.1. Tiềm năng trữ lượng các mỏ - điểm mỏ đất sét:

Tiềm năng trữ lượng đất sét được đánh giá theo từng điểm mỏ qua kết quả nghiên cứu khảo sát, thăm dò. Tổng số 52 điểm mỏ đất sét; trong đó có 40 mỏ và 12 điểm quặng. Với trữ lượng 138.265.500m3: Trong đó cấp tài nguyên 334a là 63.242.500m3, tài nguyên cấp 334b là 75.023.000m3.

(Chi tiết xem phụ lục bảng 1)

1.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác đất sét làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 về trữ lượng khai thác được điều tra, đánh giá trên cơ sở nhu cầu vật liệu xây dựng thông thường của tỉnh thời kỳ 2010 - 2020:

- Tiềm năng trữ lượng: 138.265.500 m3.

- Quy hoạch khai thác: năm 2010 là 565.000 m3; năm 2011 - 2015: 3.859.000 m3; năm 2016 - 2020: 4.655.000 m3; tổng cộng: 9.079.000 m3.

(Chi tiết xem phụ lục bảng 2)

2. Quy hoạch thăm dò, khai thác cát sông làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.

2.1. Tiềm năng trữ lượng cát bãi bồi.

+ Tổng số điểm mỏ: 27 điểm.

+ Tổng diện tích phân bố các điểm mỏ cát bãi bồi: 22.787.700 m2.

+ Chiều sâu trung bình khai thác dự kiến so với mặt đất 4,3 m.

+ Chiều dày trung bình lớp bóc bỏ: 0,5m.

+ Chiều dày trung bình hữu ích lớp cát khai thác: 3,7m.

+ Tổng khối lượng lớp bóc bỏ: 11.869.060 m3.

+ Tổng tiềm năng trữ lượng cát: 66.578.460 m3.

(Chi tiết xem phụ lục bảng 3)

2.2. Tiềm năng trữ lượng cát lòng sông toàn tỉnh

+ Tổng số điểm mỏ: 6 điểm.

+ Chiều sâu trung bình khai thác dự kiến so với mặt đất: 9,0m.

+ Tổng tiềm năng trữ lượng cát lòng số 16.891.000 m3.

(Chi tiết xem phụ lục bảng 4)

2.3. Tổng hợp tiềm năng trữ lượng cát sông tỉnh Hưng Yên:

Tổng tiềm năng trữ lượng cát sông là: 83.469.460 m3. Trong đó:

+ Cát bãi bồi ven sông là 66.578.460 m3, cát lòng sông là 16.891.000 m3.

+ Cấp trữ lượng 334a là: 66.578.460m3; cấp trữ lượng 334b là: 16.891.000m3; (Chi tiết xem phụ lục bảng 5).

2.4. Quy hoạch thăm dò, khai thác cát sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020:

Năm 2010 là: 2.313.000 m3 cát sông.

Giai đoạn 2010 - 2015 sẽ khai thác là: 13.252.000 m3 cát sông.

Giai đoạn 2015 - 2020 sẽ khai thác là: 18.750.000 m3 cát sông.

Tổng hợp giai đoạn 2010 - 2020 khai thác tổng cộng 34.315.000m3 cát sông. (Chi tiết xem phụ lục bảng 6).

III. NHỮNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật.

- Tổ chức công bố quy hoạch theo quy định làm căn cứ thực hiện và quản lý, thăm dò, khai thác theo quy hoạch.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật tới các tầng lớp nhân dân, các tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh VLXD thông thường nhằm nâng cao nhận thức của mọi người dân về quản lý khai thác khoáng sản tiết kiệm có hiệu quả, đúng luật định; khai thác kết hợp với bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.

2. Giải pháp về nguồn vốn.

- Vốn ngân sách đầu tư cho thăm dò cơ bản.

- Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp đầu tư khai thác thăm dò theo quy định hiện hành.

Phát huy sức mạnh tổng hợp của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh. Tạo điều kiện và có chính sách khuyến khích đối với các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, cải tiến kỹ thuật, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.

3. Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ.

Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến khai thác, chế biến khoáng sản và bảo vệ môi trường. Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản. Tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau đầu tư trong hoạt động khai thác khoáng sản theo Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực.

Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân kỹ thuật lành nghề, kết hợp với việc phát triển khoa học công nghệ khai thác sản xuất VLXD thông thường.

5. Giải pháp hiệu lực quản lý nhà nước.

- Tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước của các cấp chính quyền trong tỉnh đối với lĩnh vực khai thác đất sét để sản xuất gạch, ngói nung và cát sông làm nguyên liệu xây dựng công trình. Tổ chức thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch, nghiêm cấm các hoạt động khai thác, sản xuất không có giấy phép. Tổ chức được phép hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Luật Khoáng sản, Luật Đất đai, Luật Đê điều, Luật Bảo vệ môi trường và các quy định của tỉnh.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh. Kiên quyết xóa bỏ các cơ sở khai thác gây ô nhiễm môi trường, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản.

- Kiện toàn về tổ chức trang bị phương tiện làm việc cần thiết cho hệ thống quản lý Nhà nước về hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Tổ chức, công bố, hướng dẫn triển khai và kiểm tra thực hiện quy hoạch; phối hợp với các sở, ngành đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản theo hướng gắn trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã và quyền lợi người dân địa phương nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản.

- Hướng dẫn lập và tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, doanh nghiệp theo quy hoạch.

- Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo từng thời kỳ.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Cục Quản lý đường sông số 2 và số 6; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tăng cường kiểm tra các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy hoạch; cương quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật trong khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

- Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.

- Theo dõi tổng hợp tình hình đầu tư chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh đề xuất cơ chế, chính sách về tài chính trong việc quản lý, khai thác tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nhằm tăng cường thu ngân sách nhà nước từ hoạt động khoáng sản, tránh thất thoát, trốn thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức, người dân hoạt động khoáng sản; đồng thời có cơ chế điều tiết tài chính cần thiết và hợp lý cho công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.

4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền hình thường xuyên tuyên truyền chính sách, pháp luật về khoáng sản nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết cho các tổ chức và nhân dân có trách nhiệm bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản của tỉnh.

5. UBND các huyện, thành phố căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt phối hợp với các sở, ngành tỉnh thực hiện:

a) Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ khoáng sản, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản, bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có hoạt động khoáng sản.

b) Thường xuyên đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) tăng cường công tác quản lý tài nguyên khoáng sản thuộc địa bàn quản lý. Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm khai thác cát, đất trái phép; bảo vệ các khu vực có cát, đất đã quy hoạch chưa đưa vào khai thác.

6. UBND các xã có mỏ khoáng sản.

a) Có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có hoạt động khoáng sản.

b) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản, kiểm tra, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp sai phạm về khai thác cát, đất theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- CV: NNĐC, GTTL, XDCB;
- Lưu: VT, TNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Ngọc

 

PHỤ LỤC

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2763/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Bảng 1: Tiềm năng trữ lượng các mỏ - điểm mỏ đất sét tỉnh Hưng Yên tính đến tháng 9/2009.

TT

Mỏ, điểm mỏ

Huyện

D.tích
(m2)

dày
(m)

Trữ lượng (m3)

Tổng
(m3)

334a

334b

1

Xuân Quan

Xuân Quan

Văn Giang

360.000

3.0

1.080.000

 

1.080.000

2

Xóm Bãi

Xuân Quan

Văn Giang

230.200

-

-

276.000

276.000

3

Công Luận 2

Long Hưng

Văn Giang

1.609.000

-

-

1.930.000

1.930.000

4

Tân Châu

Tân Châu

Khoái Châu

155.000

1.5

232.500

-

232.500

5

Đông Kết

Đông Kết

Khoái Châu

1.575.000

3.0

4.725.000

-

4.725.000

6

Đại Tập

Đại Tập

Khoái Châu

375.000

2.5

937.500

-

937.500

7

Đức Hợp

Đức Hợp

Kim Động

215.000

3.0

645.000

-

645.000

8

Phú Cường

Phú Cường

Kim Động

1.425.000

3.0

4.275.000

-

4.275.000

9

Hùng Cường

Hùng Cường

Kim Động

4.400.000

2.2

-

4.400.000

4.400.000

10

Hiến Nam

Hiến Nam

TP. Hưng Yên

540.000

3.0

1.620.000

-

1.620.000

11

Yên Lệnh

Hồng Châu

TP. Hưng Yên

2.500.000

1.8

2.356.000

2.144.000

4.500.000

12

Quảng Châu

Quảng Châu

TP. Hưng Yên

600.000

2.3

1.380.000

-

1.380.000

13

Lê Lợi

Tân Hưng

Tiên Lữ

330.000

4.5

1.485.000

-

1.485.000

14

Bãi nổi Tân Hưng

Tân Hưng

Tiên Lữ

329.800

4.0

1.319.200

-

1.319.200

15

Quyết Thắng

Tân Hưng

Tiên Lữ

250.000

3.0

-

750.000

750.000

16

Thiện Phiến

Thiện Phiến

Tiên Lữ

163.000

1.5

244.500

-

244.500

17

Triều Dương

Triều Dương

Tiên Lữ

4.500.000

3.0

-

13.500.000

13.500.000

18

Thuỵ Lôi

Thuỵ Lôi

Tiên Lữ

285.000

3.5

997.500

-

997.500

19

Tống Trân

Tống Trân

Phù Cừ

200.000

3.0

600.000

-

600.000

20

Hiệp Cường

Hiệp Cường

Kim Động

867.500

1.0

867.500

2.152.500

3.020.000

21

An Tảo

An Tảo

TP. Hưng Yên

1.575.000

1.7

-

2.677.500

2.677.500

22

Liên Phương

Liên Phương

TP. Hưng Yên

2.500.000

1.3

1.638.000

1.185.000

2.824.000

23

Lệ Xá

Lệ Xá

Tiên Lữ

4.637.000

2.0

9.274.000

20.726.000

30.000.000

24

Phùng Hưng

Phùng Hưng

Khoái Châu

725.000

5.0

3.625.000

5.650.000

9.275.000

25

Long An

Toàn Thắng

Kim Động

414.200

2.0

828.500

-

828.400

26

Quảng Lãng

Quảng Lãng

Ân Thi

825.600

4.0

3.302.500

-

3.302.400

27

Đa Lộc-Minh Tân

Đa Lộc-Minh Tân

Ân Thi-Phù Cừ

1.500.000

3.0

4.500.000

-

4.500.000

28

Chùa Rồng

Dân Tiến

Khoái Châu

28.625

4.0

-

114.500

114.500

29

Tử Dương

Lý Thường Kiệt

Yên Mỹ

110.000

4.0

440.000

-

440.000

30

Kênh Cầu

Đồng Than

Yên Mỹ

250.000

3.0

750.000

-

750.000

31

Đồng Gừng

Dị Sử

Mỹ Hào

1.000.000

2.5

2.500.000

-

2.500.000

32

Nhân Vinh

Dị Sử

Mỹ Hào

20.000

3.0

-

60.000

60.000

33

Cẩm Xá

Cẩm Xá

Mỹ Hào

2.678.950

3.8

10.180.000

-

10.180.000

34

Lương Tài

Lương Tài

Văn Lâm

1.000.000

3.0

3.000.000

-

3.000.000

35

Nam Công

Chỉ Đạo

Văn Lâm

70.000

2.0

-

140.000

140.000

36

Đại Đồng

Đại Đồng

Văn Lâm

35.000

2.0

-

70.000

70.000

37

Việt Hưng

Việt Hưng

Văn Lâm

35.000

2.0

-

70.000

70.000

38

Đình Tổ

Đại Đồng

Văn Lâm

35.000

2.0

-

70.000

70.000

39

Dương Quang

Dương Quang

Mỹ Hào

20.000

4.0

80.000

 

80.000

40

P.Đình Phùng

P. Đình Phùng

Mỹ Hào

20.000

4.0

80.000

 

80.000

41

Ngọc Trì

P. Đình Phùng

Mỹ Hào

30.000

4.0

120.000

 

120.000

42

Cẩm Quan

Cẩm Xá

Mỹ Hào

20.000

4.0

80.000

-

80.000

43

Nhân Hòa

Nhân Hòa

Mỹ Hào

20.000

4.0

80.000

-

80.000

44

Ninh Tập

Đại Tập

Khoái Châu

40.000

3.0

-

120.000

120.000

45

Chi Lăng

Đại Tập

Khoái Châu

30.000

4.0

-

120.000

120.000

46

Sài Thi

Thuần Hưng

Khoái Châu

20.000

4.0

-

80.000

80.000

47

Phú Thịnh

Phú Thịnh

Kim Động

20.000

4.0

-

80.000

80.000

48

Mai Viên

Song Mai

Kim Động

20.000

4.0

-

80.000

80.000

49

Ngọc Đồng

Ngọc Thanh

Kim Động

20.000

4.0

-

80.000

80.000

50

Bảo Khê

Bảo Khê

TP. Hưng Yên

213.000

2.0

-

426.000

426.000

51

Vân Nghệ

Đức Hợp

Kim Động

80.000

4.0

-

320.000

320.000

52

Chí Tân

Chí Tân

Khoái Châu

20.000

2.0

-

40.000

40.000

 

 

 

 

 

 

63.242.500

75.023.000

138.265.500

Bảng 2. Quy hoạch trữ lượng khai thác đất sét theo huyện, thành phố.

TT

Huyện, thành phố

Tiềm năng trữ lượng (m3)

Quy hoạch khai thác (m3)

2010

2011 - 2015

2016 - 2020

Tổng cộng

1

Văn Lâm

3.350.000

41.000

253.000

300.000

594.000

2

Văn Giang

3.286.000

100.000

628.000

722.000

1.450.000

3

Mỹ Hào

13.180.000

26.000

253.000

300.000

579.000

4

Yên Mỹ

1.190.000

73.000

366 000

460.000

899.000

5

Khoái Châu

19.349.500

71.000

460.000

506.000

1.037.000

6

Ân Thi

5.492.400

15.000

150.000

150.000

315.000

7

Kim Động

14.515.900

15.000

319.000

365.000

699.000

8

Tp. H.Yên

17.421.500

78.000

623.000

858.000

1.559.000

9

Tiên Lữ

57.570.200

112.000

638.000

825.000

1.575.000

10

Phù Cừ

2.910.000

34.000

169.000

169.000

372.000

Tổng cộng

138.265.500

565.000

3.859.000

4.655.000

9.079.000

Bảng 3: Tiềm năng trữ lượng cát bãi bồi ven sông tỉnh Hưng Yên tính đến tháng 9/2009

TT

Ký hiệu mỏ

Toạ độ

Địa danh

Diện tích
(m2)

Chiều sâu lớp cát (m)

Bề dày bóc bỏ (m)

Bề dày hữu ích (m)

Thể tích bóc bỏ (m3)

Tiềm năng trữ lượng (m3)

Y

X

 

 

I

HUYỆN VĂN GIANG

148.000

 

 

 

49.360

1.248.140

1

BB17

594667

2312821

Phù Liệt Thắng Lợi

12.700

5

0,0

5

0

63.500

2

BB1a

593125

2310963

- Sâm Hồng - Thắng Lợi

111.500

12

0,4

9,6

44.600

1.070.400

3

BB1b

593125

2310963

- Xóm Chài - Thắng Lợi

23.800

5

0,2

4,8

4.760

114.240

II

HUYỆN KHOÁI CHÂU

700.100

 

 

 

457.100

3.043.400

4

BB2

594810

2303595

Năm Mẫu, Tử Dân

211.600

5,0

0,6

4,4

126.960

931.040

5

BB19

595172

2301617

Chù Châu- Tân Châu

118.100

5,0

0,6

4,4

70.860

519.640

6

BB3

596418

2299412

Đông Ninh- Đại Tập

209.900

5,0

0,7

4,3

146.930

902.570

7

BB18

595911

2309589

Bình Minh - Khoái Châu

160.500

5,0

0,7

4,3

112.350

690.150

III

HUYỆN KIM ĐỘNG

9.815.000

 

 

 

7.306.840

28.195.160

8

BB4

601347

2292922

Hạnh Lâm - Mai Động

176.600

5,0

0,7

4,3

123.620

759.380

9

BB5

601259

2290990

Vân Nghệ - Mai Động- Đức Hợp

1.782.000

6,0

0,0

6,0

0

10.692.000

10

BB6

602.850

2290188

Phú Mỹ - Đức Hợp

920.100

5,0

0,7

4,3

644.070

3.956.430

11

BB7a

604503

2290098

Hùng An & Phú Cường

190.300

5,0

0,5

4,5

95.150

856.350

12

BB7b

604503

2290098

Hùng An & Phú Cường

604.000

5,0

0,5

4,5

302.000

2.718.000

13

BB20

605963

2290664

Hùng An - Kim Động

1.207.000

2,5

1,0

1,5

1.207.000

1.810.500

14

BB21

607337

2290896

Phú Cường - Kim Động

2.395.000

2,5

1,0

1,5

2.395.000

3.592.500

15

BB22

609564

2288223

Hùng Cường- Kim Động

2.540.000

2,5

1,0

1,5

2.540.000

3.810.000

IV

THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

6.126.200

 

 

 

2.100.440

17.503.400

16

BB8

607754

2283070

Xóm Bắc- Hồng Châu

912.500

3,2

0,2

3,0

182.500

2.737.500

17

BB9

608755

2281411

Quảng Châu 1

1.481.000

3,2

0,4

2,8

592.400

4.146.800

18

BB10

610198

2280144

Quảng Châu 2

2.895.000

3,2

0,4

2,8

1.158.000

8.106.000

19

BB23

608303

2285683

Đằng Châu-Nam Sơn

837.700

3,2

0,2

3,0

167.540

2.513.100

V

HUYỆN TIÊN LỮ

3.987.800

 

 

 

1.283.000

11.892 120

20

BB11

612412

2279736

Hoàng Hanh- Tiên Lữ

2.602.000

3,0

0,3

2,7

780.600

7.025.400

21

BB12

616543

2280780

Rìa Bãi nổi Tân Hưng

519.200

5,0

0,3

4,7

155.760

2.440.240

22

BB13

615925

2282258

Bãi bồi Tân Hưng

782.200

3,2

0,4

2,8

312.880

2.190.160

23

BB14

616929

2283788

Nam Sơn - Thiện Phiến

84.400

3,2

0,4

2,8

33.760

236.320

VI

HUYỆN PHÙ CỪ

1.680.800

 

 

 

672.320

4.706 240

24

BB15

629710

2286765

Nguyên Hòa 1

550.900

3,2

0,4

2,8

220.360

1.542.520

25

BB16

631347

2287442

Nguyên Hòa 2

837.900

3,2

0,4

2,8

335.160

2.346.120

26

BB24

624971

2283550

Tống Trân

132.000

3,2

0,4

2,8

52.800

369.600

27

BB25

628089

2285121

Tống Trân

160.000

3,2

0,4

2,8

64.000

448.000

CỘNG

22.457.900

4,3

0,5

3,7

11.869.060

66.578.460

Bảng 4: Trữ lượng cát mỏ cát lòng sông tỉnh Hưng Yên tính đến tháng 9/2009

TT

Ký hiệu mỏ

Địa danh

Quy mô trung bình mặt cắt ngang mỏ

Chiều dài mỏ (m)

Tiềm năng trữ lượng (m3)

Rộng (m)

Sâu (m)

Diện (m2)

1

LS1

Sâm Hồng- Thắng Lợi

150

12

900

1.000

900.000

2

LS2

Năm Mẫu- Tứ Dân

130

10

650

2.000

1.300.000

3

LS3

Đông Ninh- Đại Tập

400

10

400

2.700

5.400.000

4

LS4

Văn Nghệ- Mai Động

400

5

200

3.600

3.600.000

5

LS5

Hùng An - Phú Cường

220

7

770

2.300

1.771.000

6

LS6

Hồng Châu

400

7

1400

2.800

3.920.000

 

 

283

9

720

2.400

16.891.000

Bảng 5: Trữ lượng cấp tài nguyên các mỏ cát sông tỉnh Hưng Yên phân theo huyện, thành phố

TT

Huyện, thành phố

Số lượng mỏ

Tiềm năng trữ lượng (m3)

Cộng (m3)

Cấp 334a

Cấp 334b

1

Văn Giang

4

1.248.140

900.000

2.148.140

2

Khoái Châu

6

3.033.400

6.700.000

4.333.400

3

Kim Động

10

28.195.160

5.371 000

33.595.160

4

TP. Hưng Yên

5

17.503.400

3.920.000

21.103.400

5

Tiên Lữ

4

11.892.120

0

11.892.120

6

Phù Cừ

4

4.706.240

0

4.706.240

Cộng

33

66.578.460

16.891.000

83.469.460

Bảng 6: Quy hoạch trữ lượng khai thác cát sông đến năm 2020

TT

Huyện, thành phố

Trữ lượng tĩnh (1000 m3)

Bồi tụ, hồi phục (1000 m3)

Quy hoạch trữ lượng khai thác (1000 m3)

bãi bồi

lòng sông

Tổng cộng

1 năm

2010-2020

2010

2011 - 2015

2016-2020

2010-2020

1

Văn Giang

1.248

900

2.148

448

4.928

375

2.188

2.500

5.063

2

Khoái Châu

3.033

6.700

9.733

3.380

37.181

875

4.688

6.250

11.813

3

Kim Động

28.195

5.371

33.566

7.799

85.789

313

2.188

3.438

5.938

4

TP Hưng Yên

17.503

3.920

21.423

8.366

92.028

125

938

1.250

2.313

5

Tiên Lữ

11.892

-

11.892

1.386

15.244

500

3.125

3.438

7.063

6

Phù Cừ

4.706

-

4.706

1.681

18.489

125

1.250

1.875

3.250

 

 

66.578

16.891

83.468

23.060

253.659

2.313

13.252

18.750

34.315