Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Sữa học đường” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 – 2020 theo Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND
Số hiệu: 272/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Nguyễn Thành Trí
Ngày ban hành: 25/01/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 272/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 25 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/2013/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2013 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2014 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 99/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về Đề án “Sữa học đường” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 – 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 45/TTr-SGDĐT ngày 09/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Đề án “Sữa học đường” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 – 2020 theo Nghị quyết số 99/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Các cơ sở giáo dục mầm non (theo quy định tại Điều 25 của Luật Giáo dục, thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005) và trường tiểu học công lập, ngoài công lập (đã được cơ quan thẩm quyền cấp phép theo quy định) trên địa bàn tỉnh.

b) Đối tượng áp dụng

Trẻ từ một tuổi đến hết cấp học mầm non đang học trong các cơ sở giáo dục mầm non; học sinh tiểu học từ lớp một đến lớp ba đang học trong các trường tiểu học.

2. Thời gian thụ hưởng và định mức sử dụng

a) Trẻ mầm non, học sinh tiểu học được uống 09 tháng trong 01 năm học (tổng cộng 40 tuần trừ 03 tháng hè). Riêng năm 2014 thực hiện cho trẻ uống 06 tháng (tổng cộng 26 tuần trừ 03 tháng hè).

b) Định mức: Mỗi em được uống 03 lần/tuần, mỗi lần uống 180ml/hộp.

3. Thời gian thực hiện

a) Giai đoạn 1: (Năm 2014 – thí điểm)

Triển khai thực hiện thí điểm tại các cơ sở giáo dục mầm non 05 huyện: Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu và 02 cơ sở giáo dục mầm non do các doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh có đông con em công nhân đang theo học.

b) Giai đoạn 2: (Năm 2015 – 2016)

- Năm 2015

Thực hiện cho trẻ ở tất cả cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh và đối với học sinh lớp một của các trường tiểu học thuộc 05 huyện: Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu.

- Năm 2016

Thực hiện cho trẻ ở tất cả cơ sở giáo dục mầm non, học sinh lớp một của các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh và đối với học sinh lớp hai của 05 huyện: Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu.

c) Giai đoạn 3: (Năm 2017 – 2020)

Thực hiện cho trẻ ở tất cả các cơ sở giáo dục mầm non và học sinh từ lớp một đến lớp ba của các trường tiểu học trên địa bàn toàn tỉnh.

4. Nguồn kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện: 1.315.505.626.200 đồng, trong đó: Ngân sách nhà nước: 658.765.313.100 đồng (tỷ lệ 50%); phụ huynh đóng góp: 459.466.219.170 đồng (tỷ lệ 35%); công ty sữa hỗ trợ: 197.274.093.930 đồng (tỷ lệ 15%).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh các đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UDND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX, Phó Văn phòng văn xã.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Trí

 





Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 16/06/2014