Quyết định 2702/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: 2702/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Ngọc Thới
Ngày ban hành: 08/09/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2702/2006/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 08 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt đề cương, kinh phí “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010”;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khoá IV – kỳ họp thứ 6 về các đề án, Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1321/TT-STNMT ngày 01 tháng 8 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 với nội dung cụ thể sau:

1. Phân theo đối tượng khoáng sản:

Tổng cộng có 111 điểm mỏ khoáng sản được quy hoạch khai thác với tổng diện tích là 3.375,29 ha, trong đó:

- Đá xây dựng các loại: 28 điểm mỏ, diện tích 896,51 ha, trữ lượng dự báo 85.891.000 m3;

- Sét gạch ngói: 5 điểm mỏ, diện tích 150,86 ha, trữ lượng 9.171.000 m3;

- Cát xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích 25 ha, trữ lượng dự báo 381.000 m3;

- Vật liệu san lấp: 76 điểm mỏ, diện tích 2.282,92 ha, trữ lượng dự báo 79.494.000 m3.

2. Phân theo địa bàn:

2.1. Địa bàn huyện Tân Thành:

- Tổng số 37 điểm mỏ với diện tích 1.146,25 ha, gồm:

+ Đá xây dựng: 15 điểm mỏ, diện tích 523,29 ha, trữ lượng dự báo 59.538.000 m3;

+ Sét gạch ngói: 4 điểm mỏ, diện tích 141,86 ha, trữ lượng 8.941.000 m3;

+ Vật liệu san lấp: 18 điểm mỏ, diện tích 481,10 ha, trữ lượng dự báo 23.846.000 m3.

2.2. Địa bàn huyện Châu Đức:

- Tổng số 17 điểm mỏ với diện tích 315,65 ha, gồm:

+ Đá xây dựng: 4 điểm mỏ, diện tích 19,50 ha, trữ lượng dự báo 472.000 m3;

+ Vật liệu san lấp: 13 điểm mỏ, diện tích 296,15 ha, trữ lượng dự báo 9.089.000 m3.

2.3. Địa bàn huyện Xuyên Mộc:

- Tổng số 26 điểm mỏ với diện tích 1.061,79 ha, gồm:

+ Đá xây dựng: 2 điểm mỏ, diện tích 139,46 ha, trữ lượng dự báo 7.904.000 m3;

+ Sét gạch ngói: 1 điểm mỏ, diện tích 9 ha, trữ lượng 230.000 m3;

+ Vật liệu san lấp: 22 điểm mỏ, diện tích 893,33 ha, trữ lượng dự báo 27.028.000 m3.

2.4. Địa bàn thị xã Bà Rịa:

- Tổng số có 3 điểm mỏ đá xây dựng với diện tích 82,30 ha, trữ lượng 15.880.000 m3.

2.5. Địa bàn huyện Đất Đỏ:

- Tổng số 12 điểm mỏ với diện tích 469,84 ha, gồm:

+ Đá xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích 125,36 ha, trữ lượng dự báo 1.798.000 m3;

+ Cát xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích 25 ha, trữ lượng dự báo 381.000 m3;

+ Vật liệu san lấp: 10 điểm mỏ, diện tích 319,48 ha, trữ lượng dự báo 11.131.000 m3.

2.6. Địa bàn huyện Long Điền:

- Tổng số 6 điểm mỏ với diện tích 74,31 ha, gồm:

+ Đá xây dựng: 2 điểm mỏ, diện tích 4,10 ha, trữ lượng dự báo 229.000 m3;

+ Vật liệu san lấp: 4 điểm mỏ, diện tích 70,21 ha, trữ lượng dự báo 3.194.000 m3.

2.7. Địa bàn thành phố Vũng Tàu:

- Có 1 điểm mỏ cát nhiễm mặn với diện tích 202,80 ha, trữ lượng 3.000.000 m3.

2.8. Địa bàn huyện Côn Đảo:

- Tổng số 9 điểm mỏ với diện tích 22,35 ha, gồm:

+ Đá xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích 2,5 ha, trữ lượng 70.000 m3;

+ Vật liệu san lấp: 8 điểm mỏ, diện tích 19,85 ha, trữ lượng dự báo 1.060.000 m3.

- Danh sách chi tiết các điểm mỏ xem trong phụ lục kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch

1. Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:

- Triển khai rộng rãi, công bố công khai quy hoạch tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đẩy mạnh và duy trì thường xuyên công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về khoáng sản;

- Tổ chức thực hiện việc thẩm định hồ sơ xin cấp phép hoạt động khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch, tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản không phép, trái phép;

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, giảm thiểu các thủ tục rườm rà bất hợp lý; hỗ trợ để các doanh nghiệp triển khai nhanh chóng việc thoả thuận địa điểm, bồi thường giải phóng mặt bằng … nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các mỏ trong quy hoạch.

- Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; Thực hiện tốt công tác ký quỹ môi trường và phục hồi môi trường sau khai thác.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Căn cứ các quy định mới của Luật Khoáng sản và điều kiện thực tế của tỉnh, khẩn trương xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành "Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu" và triển khai thực hiện trong quý IV năm 2006.

- Tiếp tục thực hiện công tác điều tra, khoanh vùng các khu vực có khoáng sản để đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác của tỉnh nhằm bổ sung kịp thời nguồn tài nguyên khoáng sản cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội về lâu dài của tỉnh. Thời gian thực hiện từ cuối năm 2006 với kinh phí khoảng 700 triệu đồng (kinh phí sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập dự án).

- Thực hiện việc lập bản đồ cấm và tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, lấy ý kiến của các Bộ, ngành chức năng trình Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt. Thời gian thực hiện từ đầu năm 2007 với kinh phí khoảng 300 triệu đồng (sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập dự án).

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm thực hiện tốt việc bảo vệ vùng quy hoạch khai thác khoáng sản, đặc biệt là những khu vực chưa cấp phép khai thác, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

4. Các Sở: Tài nguyên - Môi trường, Xây dựng, Công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:

- Hoàn thành trong năm 2007 việc kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý hoạt động khoáng sản từ các Sở đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã. Củng cố và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là ở cấp xã. Tăng cường phối hợp phân công nhiệm cụ thể giữa các Sở chức năng với Ủy ban nhân dân các địa phương trong công tác quản lý hoạt động khoáng sản;

- Định hướng, khuyến khích các doanh nghiệp liên kết với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học để nghiên cứu, ứng dụng cải tiến công nghệ thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, loại bỏ dần những thiết bị lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu hoặc gây mất an toàn, ô nhiễm môi trường, nghiên cứu sản xuất ra các sản phẩm có giá trị cao.

5. Sở Văn hoá - Thông tin, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu có kế hoạch thường xuyên tuyên truyền chính sách, pháp luật về khoáng sản để nâng cao hơn nữa nhận thức của người dân, biểu dương những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt, phát hiện, phê phán và lên án những hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Các ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá - Thông tin; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa; thành phố Vũng Tàu; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2702/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9  năm 2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

TT

Số hiệu QH

Tên mỏ khoáng sản

Tổng số điểm mỏ

Diện tích (ha)

Trữ lượng (m3)

 

 

Huyện Tân Thành

37

1.146,25

 

 

 

Đá xây dựng

15

523,29

59.538.000

1

1

Đá xây dựng Lô 13, thị trấn Phú Mỹ

1

126,80

4.759.000

2

2

Đá xây dựng Lô 14, xã Tóc Tiên

2

118,50

14.115.000

3

3

Đá trẻ ấp 4, xã Tóc Tiên

3

5,70

305.000

4

4

Đá xây dựng Lô 11B xã Phước Hoà

4

6,76

863.000

5

5

Đá xây dựng Lô 11C xã Phước Hoà

5

3,90

693.000

6

6

Đá trẻ Khe Suối Ngọt 1, xã Tân Phước

6

5,00

104.000

7

7

Đá xây dựng Lô 11A xã Phước Hoà

7

39,27

2.601.000

8

8

Đá trẻ Khe Suối Ngọt 2, xã Tân Phước

8

2,86

2.000

9

9

Đá xây dựng núi Ông Trịnh, xã Tân phước

9

117,50

2.611.000

10

10

Đá xây dựng Châu Pha, xã Châu Pha

10

40,00

5.995.000

11

11

Đá xây dựng Lô 0, xã Châu Pha

11

21,14

6.643.000

12

12

Đá xây dựng Lô 1, xã Châu Pha

12

10,67

2.462.000

13

13

Đá xây dựng Lô 2A, xã Châu Pha

13

7,76

2.500.000

14

14

Đá xây dựng Lô 2B, xã Châu Pha

14

7,60

2.998.000

15

15

Đá xây dựng Lô 3+4, xã Châu Pha

15

49,10

12.887.000

 

 

Sét gạch ngói

4

141,86

8.941.000

16

28

Sét gạch gói Mỹ Xuân 1, xã Mỹ Xuân

1

55,06

2.013.000

17

29

Sét gạch gói Mỹ Xuân 2, xã Mỹ Xuân

2

42,00

2.646.000

18

30

Sét gạch gói Mỹ Xuân 3, xã Mỹ Xuân

3

17,50

1.782.000

19

31

Sét gạch gói Mỹ Xuân 4, xã Mỹ Xuân

4

27,30

2.500.000

 

 

Vật liệu san lấp

18

481,10

23.846.000

 

 

Đất cát san lấp

13

316,15

9.238.000

20

34

Đất, cát san lấp ấp Phước Lập, xã Mỹ Xuân

1

20,00

480.000

21

36

Cát san lấp ấp 6, xã Tóc Tiên

2

1,50

9.000

22

38

Cát san lấp Tân Ninh, xã Châu Pha

3

24,80

420.000

23

39

Đất, cát san lấp ấp 3, xã Tóc Tiên

4

18,75

440.000

24

40

Đất, cát san lấp ấp Song Vĩnh 1, xã Tân Phước

5

28,90

650.000

25

41

Đất, cát san lấp hồ Sa Bình, xã Tân Phước

6

39,00

1.380.000



26

42

Đất, cát san lấp ấp Song Vĩnh 2, xã Tân Phước

7

12,45

500.000

27

43

Đất, cát san lấp khe Suối Ngọt, xã Tân Phước

8

19,50

585.000

28

44

Đất, cát san lấp hồ Suối Ngọt, xã Tân Phước

9

32,50

974.000

29

45

Đất, cát san lấp ấp Ông Trịnh, xã Phước Hoà

10

5,64

60.000

30

46

Đất, cát san lấp núi TócTiên, xã Tóc Tiên

11

52,00

1.300.000

31

47

Đất san lấp Suối Đá, xã Tân Hải

12

41,29

1.500.000

32

48

Cát san lấp ấp Láng Cát, xã Tân Hải

13

20,00

940.000

 

 

Đất phún, sỏi phún

4

164,95

3.665.000

33

72

Đất phún ấp 2, xã Hắc Dịch

1

72,30

2.100.000

34

73

Đất phún Sông Xoài 2, xã Sông Xoài

2

67,28

1.000.000

35

74

Đất phún Sông Xoài 1, xã Sông Xoài (31A cũ)

3

22,00

500.000

36

75

Đất phún ấp Tân Trung, xã Châu Pha

4

3,37

65.000


 

 

Cát san lấp tận thu từ nạo vét hồ

1

 

1.000.000


37

102

Hồ Châu Pha, huyện Tân Thành

1

 

1.000.000

 

 

Đất tầng phủ

 

 

9.943.000

 

 

Huyện Châu Đức

17

315,65

 

 

 

Đá xây dựng

4

19,50

472.000

38

16

Đá xây dựng núi Lé, xã Quảng Thành

1

6,00

172.000

39

17

Đá xây dựng đồi Chân Nai, xã Xuân Sơn

2

3,50

100.000

40

18

Đá xây dựng đồi Núi Nứa, xã Xuân Sơn

3

5,00

100.000

41

19

Đá xây dựng đồi Nước Nhỉ, xã Đá Bạc

4

5,00

100.000

 

 

Vật liệu san lấp

13

296,15

9.089.000

 

 

Đất cát san lấp

4

46,00

1.360.000

42

49

Đất san lấp và sỏi phún ấp Tân Bình, xã Sơn Bình

1

2,00

60.000

43

50

Đất san lấp ấp Sơn Tân, xã Sơn Bình

2

2,53

40.000

44

51

Đất san lấp núi Nghệ, xã Suối Nghệ

3

38,00

1.140.000

45

52

Đất san lấp ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành

4

3,47

120.000

 

 

Đất phún, sỏi phún

8

250,15

6.729.000

46

76

Sỏi phún suối Lúp, xã Bình Ba

1

6,00

120.000

47

77

Sỏi phún thôn Phú Sơn, xã Đá Bạc

2

114,62

2.865.000

48

78

Sỏi phún thôn 3, xã Suối Rao

3

20,54

410.000


49

79

Sỏi phún và đất san lấp thôn 4, xã Suối Rao

4

45,50

1.460.000

50

80

Sỏi phún Quảng Phú, xã Đá Bạc

5

16,30

494.000

51

81

Sỏi phún thôn Phước An, xã Đá Bạc

6

13,25

530.000

52

82

Sỏi phún thôn Phước Trung, xã Đá Bạc

7

8,23

350.000

53

83

Sỏi phún Gò Rùa, xã Nghĩa Thành

8

25,71

500.000

 

 

Cát san lấp tận thu từ nạo vét hồ

1

 

1.000.000

54

103

Hồ Đá Đen, xã Sông Xoài

1

 

1.000.000

 

 

Huyện Xuyên Mộc

26

1.061,79

 

 

 

Đá xây dựng

2

139,46

7.904.000

55

20

Đá chẻ ấp 4, xã Bàu Lâm

1

90,27

4.500.000

56

21

Đá xây dựng núi Lá, xã Phước Tân

2

49,19

3.404.000

 

 

Sét gạch gói

1

9,00

230.000

57

32

Sét gạch gói xã Phước Thuận

1

9,00

230.000

 

 

Vật liệu san lấp

22

893,33

27.028.000

 

 

Đất cát san lấp

8

658,83

18.054.000

58

53

Cát san lấp ấp 1, xã Hoà Hội

1

5,40

189.00

59

54

Cát san lấp ấp Tân An, xã Phước Tân

2

410,69

10.250.000

60

55

Cát san lấp ấp 3, xã Bưng Riềng

3

94,63

2.838.000

61

56

Cát san lấp ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang

4

30,22

604.000

62

57

Đất san lấp và đất phún khu I ấp Tân Rú, xã Phước Tân

5

23,19

1.055.000

63

58

Đất san lấp và đất phún khu II ấp Tân Rú, xã Phước Tân

6

47,00

1.880.000

64

59

Đất san lấp núi Lá, xã Phước Tân

7

43,70

988.000

65

60

Cát san lấp ấp Thanh Bình, xã Bình Châu

8

4,00

240.000

 

 

Đất phún, sỏi phún

12

234,50

7.474.000

66

84

Sỏi phún ấp Phú Lộc, xã Hào Hiệp

1

5,58

140.000

67

85

Sỏi phún ấp 2 Tây, xã Bàu Lâm

2

6,50

260.000

68

86

Đất phún ấp 3, xã Hoà Hưng

3

8,00

320.000

69

87

Đất phún ấp 4, xã Hoà Bình

4

4,50

180.000

70

88

Sỏi phún ấp 2, xã Hoà Hội

5

24,04

841.000

71

89

Sỏi phún Bàu Hau, xã Bưng Riềng

6

50,00

1.440.000

72

90

Sỏi phún và đất san lấp ấp 4, xã Bưng Riềng

7

84,40

2.954.000

73

91

Sỏi phún ấp 1, xã Hoà Bình

8

1,37

34.000

74

92

Sỏi phún ấp Nhân dức, xã Xuyên Mộc

9

12,10

252.000

75

93

Sỏi phún và đất san lấp ấp Nhân Thuận, xã Xuyên Mộc

10

14,68

340.000

76

94

Sỏi phún ấp Trang Nghiêm, xã Bông Trang

11

16,83

421.000

77

95

Đất phún ấp Thạnh Sơn, xã Phước Tân

12

6,50

292.000

 

 

Cát san lấp tận thu từ nạo vét hồ

2

 

1.500.000

78

104

Hồ Xuyên Mộc

1

 

1.500.000

79

105

Hồ Cầu Mới

2

 

1.000.000

 

 

Than Bùn

1

20,00

100.000

80

108

Than bùn Bình Châu, xã Bình Châu

1

20,00

100.000

 

 

Thị xã Bà Rịa

3

82,30

 

 

 

Đá xây dựng

3

82,30

15.880.000

81

22

Đá xây dựng lô 5A

1

18,90

6.800.000

82

23

Đá xây dựng Long Hương, xã long Hương

2

23,00

3.200.000

83

24

Đá xây dựng Lô 8, xã Long Hương

3

40,40

5.880.000

 

 

Vật liệu san lấp (đất tầng phủ)

 

 

1.146.000

 

 

Huyện Đất Đỏ

12

469,84

 

 

 

Đá xây dựng

1

125,36

1.798.000

84

25

Đá chẻ Lồ Ô, xã Phước Long Thọ, Láng Dài, Long Tân

1

125,36

1.798.000

 

 

Cát xây dựng

1

25,00

381.000

85

33

Cát xây dựng Long Mỹ, xã Long Mỹ

1

25,00

381.000

 

 

Vật liệu san lấp

10

319,48

11.131.000

 

 

Đất cát san lấp

7

140,95

6.264.000

86

61

Cát san lấp Vĩnh Hưng, xã Láng Dài

1

10,10

500.000

87

62

Cát san lấp Đôn Úc, khu 1, xã Láng Dài

2

7,48

224.000

88

63

Cát san lấp khu 2, xã Láng Dài

3

7,41

400.000

89

64

Cát san lấp khu 1, ấp An Bình, xã Lộc An

4

19,17

800.000

90

65

Cát san lấp khu 2, ấp An Bình, xã Lộc An

5

56,26

2.200.000

91

66

Cát san lấp ấp Phước Lộc, xã Phước Hội

6

16,28

800.000

92

67

Cát san lấp Hội Mỹ, xã Phước Hội

7

24,25

1.340.000

 

 

Đất phún, sỏi phún

2

178,53

4.467.000

93

100

Sỏi phún Bàu Bèo, xã Phước Long Thọ, Bàu Nga, xã Phước Thạnh

1

127,82

3.200.000

94

101

Sỏi phún Phước Sơn, xã Phước Long Thọ

2

50,71

1.267.000

 

 

Cát san lấp tận thu từ nạo vét hồ

1

 

400.000

95

106

Tận thu từ nạo vét hồ Sở Bông

1

 

400.000

 

 

Huyện Long Điền

6

74,31

 

 

 

Đá xây dựng

2

4,10

229.000

96

26

Đá chẻ Dinh Cố, ấp Phước trung, xã Tam Phước

1

3,00

100.000

97

27

Đá xây dựng núi Trương Phi, thị trấn Long Hải

2

1,10

129.000

 

 

Vật liệu san lấp

4

70,21

3.194.000

 

 

Đất cát san lấp

3

70,21

2.494.000

98

68

Đất, cát san lấp Dinh Cố, xã An Ngãi (87)

1

41,48

1.144.000

99

69

Cát san lấp Cây Cám, xã Tam Phước

2

11,73

540.000

100

70

Cát san lấp ven Hồ Bút Thiền, xã Tam Phước

3

17,00

810.000

 

 

Cát san lấp tận thu từ nạo vét hồ

1

 

700.000

101

107

Tận thu từ nạo vét Hồ Bút Thiên

1

 

700.000

 

 

Thành phố Vũng Tàu

1

202,80

 

102

71

Cát nhiễm mặn Vịnh Gành Rái

1

202,80

3.000.000

 

 

Huyện Côn Đảo

9

22,35

 

 

 

Đá xây dựng

1

2,50

70.000

103

11CĐ

Đá xây dựng đồi An Hải

1

2,50

70.000

 

 

Đất cát san lấp

8

19,85

1.060.000

104

01 CĐ

Cát san lấp đồi Cát, Cỏ Ống

1

2,97

356.000

105

03CĐ

Cát san lấp suối Thị

2

0,39

31.000

106

04CĐ

Cát san lấp nhà máy nước đá Phúc Hâu

3

2,00

120.000

107

05CĐ

Cát san lấp Bến Đầm

4

5,00

250.000

108

06CĐ

Cát san lấp hồ An Hải

5

1,66

60.000

109

07CĐ

Cát san lấp trước Đài Phát thanh

6

1,38

110.000

110

09CĐ

Cát san lấp sau Đài Phát thanh

7

1,61

61.000

111

10CĐ

Cát san lấp đầm Sấu

8

4,84

72.000

119

 

CỘNG TOÀN TỈNH

111

3.375,92