Quyết định 27/2017/QĐ-UBND đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 27/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 05/06/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 m 2004 của Chính phủ về chế độ tin lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bn đồ và qun lý đất đai;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 tháng 2014 của Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sdữ liệu tài nguyên và môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưng tại Tờ trình số 180/TTr-STNMT ngày 12 tháng 5 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh kon Tum.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh, phạm vi áp dụng:

Đơn giá này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân thực hiện các công việc về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc qun lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2017. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn ph
òng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và M
ôi Trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư ph
áp);
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Thường trực H
ĐND tnh:
-
Ủy ban Mặt trận TQVN tnh:
- Đo
àn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh
;
- B
áo Kon Tum;
- Chi cục Văn thư-Lưu trữ tnh;
- Cổng Thông tin Điện tử
tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN
4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

Phần I

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên sn phẩm

Đơn vị tính

Mức khó khăn

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung 15%

Đơn giá sn phẩm

Đơn giá sản phẩm trừ chi phí khấu hao

Lao động kthuật

Công cụ dụng cụ

Vật tư

Khấu hao máy

Năng lượng

Tng cộng

CHƯƠNG 1: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

I

RÀ SOÁT, PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DỮ LIỆU

1.1

Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu

1

Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dliệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa

01 bộ dữ liệu

1

848.047

5.980

2.286

23.579

49.918

929.810

139.471

1.069.281

1.045.702

2

848.047

5.980

2.286

23.579

49.918

929.810

139.471

1.069.281

1.045.702

3

848.047

5.980

2.286

23.579

49.918

929.810

139.471

1.069.281

1.045.702

2

Chuẩn bị dữ liệu mẫu

01 bộ dliệu

1

678.438

4.792

2.286

18.450

38.706

742.672

111.401

854.073

835.623

2

678.438

4.792

2.286

18.450

38.706

742.672

111.401

854.073

835.623

3

678.438

4.792

2.286

18.450

38.706

742.672

111.401

854.073

835.623

1.2

Phân tích nội dung thông tin dữ liệu

1

Xác định danh mc các đi tượng quản lý

01 Đối tượng qun lý

1

1.284.536

7.651

2.286

27.214

44.557

1.366.243

204.936

1.571.179

1.543.966

2

1.605.670

9.564

2.286

34.017

55.696

1.707.232

256.085

1.963.317

1.929.300

3

2.087.371

12.433

2.286

44.222

72.405

2.218.716

332.807

2.551.524

2.507.301

2

Xác định chi tiết các thông tin cho từng đối tượng qun lý

01 Đối tượng qun lý

1

11.518.455

76.515

11.699

265.709

373.813

12.246.192

1.836.929

14.083.120

13.817.411

2

14.398.069

95.643

11.699

332.137

467.266

15.304.815

2.295.722

17.600.537

17.268.400

3

18.717.490

124.337

11.699

431.778

607.446

19.892.750

2.983.912

22.876.662

22.444.884

3

Xác định chi tiết các quan hgiữa các đối tượng quản lý

01 Đi tượng qun lý

1

4.236.489

28.690

7.470

100.418

149.146

4.522.212

678.332

5.200.544

5.100.126

2

5.295.612

35.862

7.470

125.523

186.432

5.650.898

847.635

6.498.533

6.373.010

3

6.884.295

46.621

7.470

163.180

242.362

7.343.926

1.101.589

8.445.515

8.282.336

4

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng CSDL

01 bộ dữ liệu

1

1.204.253

7.168

15.119

25.480

41.767

1.293.786

194.068

1.487.854

1.462.374

2

1.204.253

7.168

15.119

25.480

41.767

1.293.786

194.068

1.487.854

1.462.374

3

1.204.253

7.168

15.119

25.480

41.767

1.293.786

194.068

1.487.854

1.462.374

5

Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giy cần nhập vào CSDL từ bàn phím

01 CSDL

1

509.578

3.834

1.501

13.607

22.286

550.805

82.621

633.426

619.819

2

636.972

4.792

1.501

17.009

27.857

688.131

103.220

791.351

774.342

3

828.064

6.230

1.501

22.111

36.214

894.120

134.118

1.028.238

1.006.127

6

Xác định khung các danh mục dliệu sử dụng trong CSDL

01 CSDL

1

11.835.196

71.731

1.638

251.046

372.871

12.532.481

1.879.872

14.412.354

14.161.308

2

14.793.995

89.664

1.638

313.807

466.089

15.665.192

2.349.779

18.014.971

17.701.164

3

19.232.194

116.563

1.638

407.949

605.916

20.364.259

3.054.639

23.418.898

23.010.948

7

Quy đi đối tượng qun lý

01 Đối tượng qun lý

1

38.068

253

223

868

1.721

41.133

6.170

47.303

46.435

2

38.068

253

223

868

1.721

41.133

6.170

47.303

46.435

3

38.068

253

223

868

1.721

41.133

6.170

47.303

46.435

II

THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU

1

Thiết kế mô hình danh mục dliệu, siêu dữ liệu

01 CSDL

1

5.759.228

38.454

20.059

135.964

222.784

6.176.488

926.473

7.102.961

6.966.997

2

7.199.035

48.067

20.059

169.954

278.480

7.715.595

1.157.339

8.872.934

8.702.980

3

9.358.745

62.488

20.059

220.941

362.024

10.024.256

1.503.638

11.527.894

11.306.953

2

Thiết kế mô hình cơ sở dliệu

01 Đối tượng qun lý

1

8.521.341

51.856

20.059

180.754

268.471

9.042.480

1.356.372

10.398.852

10.218.098

2

10.651.677

64.819

20.059

225.943

335.588

11.298.086

1.694.713

12.992.799

12.766.856

3

13.847.180

84.265

20.059

293.725

436.265

14.681.494

2.202.224

16.883.718

16.589.993

3

Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu

01 Đối tượng quản lý

1

595.506

4.784

3.002

16.434

32.545

652.271

97.841

750.112

733.678

2

744.383

5.980

3.002

20.543

40.681

814.589

122.188

936.777

916.234

3

967.698

7.774

3.002

26.706

52.885

1.058.065

158.710

1.216.774

1.190.068

Ill

TẠO LP DỮ LIỆU CHO DANH MỤC DỮ LIỆU VÀ SIÊU DỮ LIỆU

1

Tạo lập nội dung cho danh mục dliệu

01 Đối tượng qun

1

3.184.860

23.919

2.192

81.377

125.556

3.417.905

512.686

3.930.590

3.849.213

2

3.184.860

23.919

2.192

81.377

125.556

3.417.905

512.686

3.930.590

3.849.213

3

3.184.860

23.919

2.192

81.377

125.556

3.417.905

512.686

3.930.590

3.849.213

2

Tạo lập nội dung cho siêu dliệu

01 Đối tượng qun

1

2.547.888

19.127

2.049

65.089

100.434

2.734.587

410.188

3.144.775

3.079.686

2

2.547.888

19.127

2.049

65.089

100.434

2.734.587

410.188

3.144.775

3.079.686

3

2.547.888

19.127

2.049

65.089

100.434

2.734.587

410.188

3.144.775

3.079.686

IV

TẠO LP DỮ LIỆU CHO CƠ SỞ DỮ LIỆU

IV.1

Chuyn đổi dliệu

1

Chuẩn hóa phông chữ

01 Đối tượng qun

1

7.146.074

57.590

8.737

195.246

301.320

7.708.967

1.156.345

8.865.312

8.670.065

2

8.932.592

71.987

8.737

244.058

376.649

9.634.024

1.445.104

11.079.127

10.835.069

3

11.612.370

93.583

8.737

317.275

489.644

12.521.610

1.878.241

14.399.851

14.082.576

2

Chuẩn hóa d liu phi không gian theo thiết kế mô hình

01 Đối tượng qun

1

4.764.049

38.454

3.189

136.421

272.644

5.214.757

782.214

5.996.971

5.860.550

2

5.955.062

48.067

3.189

170.526

340.805

6.517.649

977.647

7.495.297

7.324.770

3

7.741.580

62.488

3.189

221.684

443.046

8.471.987

1.270.798

9.742.786

9.521.101

3

Chuyển đi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào cơ sở dliệu

01 Đối tượng qun

1

2.035.313

14.450

2.703

51.158

102.241

2.205.866

330.880

2.536.745

2.485.588

2

2.544.141

18.062

2.703

63.947

127.802

2.756.656

413.498

3.170.155

3.106.207

3

3.307.384

23.481

2.703

83.132

166.142

3.582.842

537.426

4.120.268

4.037.137

IV.2

Quét (chụp) tài liệu

1

Quét (chụp) các tài liệu

01 trang A4

1

1.191

0

0

159

0

1.350

202

1.552

1.393

2

1.191

0

0

159

0

1.350

202

1.552

1.393

3

1.191

0

0

159

0

1.350

202

1.552

1.393

2

Xử lý và đính kèm tài liệu quét

01 trang A4

1

372

0

0

12

0

385

58

442

430

2

372

0

0

12

0

385

58

442

430

3

372

0

0

12

0

385

58

442

430

IV.3

Nhập, đi soát dữ liệu

1

Nhp d liu có cu trúc cho đối tượng phi không gian

01 Trường dliệu

1

369

0

0

15

0

384

58

442

427

2

462

0

0

19

0

480

72

552

534

3

600

0

0

24

0

624

94

718

694

2

Nhập dliệu có cấu trúc cho đối tượng không gian

01 Trường dliệu

1

655

0

0

15

0

670

100

770

756

2

819

0

0

19

0

837

126

963

944

3

1.064

0

0

24

0

1.089

163

1.252

1.228

3

Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian

01 Trang A4

1

6.753

0

0

5

0

6.758

1.014

7.772

7.767

2

8.441

0

0

6

0

8.447

1.267

9.715

9.708

3

10.974

0

0

8

0

10.982

1.647

12.629

12.621

4

Nhập dliệu phi cu trúc cho đối tượng không gian

01 Trang A4

1

7.980

0

0

5

0

7.985

1.198

9.182

9.177

2

9.975

0

0

6

0

9.981

1.497

11.478

11.472

3

12.967

0

0

8

0

12.975

1.946

14.921

14.913

5

Đối soát dữ liệu có cu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian

01 Trường dữ liệu

1

107

0

0

248

0

355

53

408

160

2

134

0

0

310

0

444

67

511

201

3

174

0

0

403

0

577

87

664

261

6

Đối soát dliệu có cu trúc đã nhập cho đối tượng không gian

01 Trường dữ liệu

1

179

0

0

248

0

427

64

491

243

2

223

0

0

310

0

533

80

613

303

3

290

0

0

403

0

693

104

797

394

7

Đối soát dữ liệu phi cu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian

01 Trang A4

1

1.703

0

0

64

0

1.768

265

2.033

1.968

2

2.129

0

0

81

0

2.210

331

2.541

2.460

3

2.768

0

0

105

0

2.872

431

3.303

3.198

8

Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian

01 Trang A4

1

2.025

0

0

64

0

2.089

313

2.403

2.338

2

2.531

0

0

81

0

2.612

392

3.003

2.923

3

3.290

0

0

105

0

3.395

509

3.904

3.799

V

BIÊN TẬP DỮ LIỆU

1

Tuyên bđối tượng

01 Đối tượng qun lý

1

8.932.592

71.888

3.559

237.137

295.915

9.541.091

1.431.164

10.972.254

10.735.117

2

11.165.740

89.860

3.559

296.421

369.893

11.925.474

1.788.821

13.714.295

13.417.874

3

14.515.463

116.818

3.559

385.347

480.862

15.502.048

2.325.307

17.827.355

17.442.008

2

Sa li tương quan của dữ liệu không gian

01 Đối tượng qun lý

1

11.910.123

95.808

3.845

316.182

394.548

12.720.506

1.908.076

14.628.582

14.312.400

2

14.887.654

119.760

3.845

395.228

493.185

15.899.671

2.384.951

18.284.622

17.889.394

3

19.353.950

155.687

3.845

513.796

591.822

20.619.101

3.092.865

23.711.966

23.198.170

3

Hiu đính ni dung cho dữ liệu phi không gian

01 Đối tượng qun lý

1

8.932.592

71.888

3.559

237.137

295.915

9.541.091

1.431.164

10.972.254

10.735.117

2

11.165.740

89.860

3.559

296.421

369.893

11.925.474

1.788.821

13.714.295

13.417.874

3

14.515.463

116.818

3.559

385.347

480.862

15.502.048

2.325.307

17.827.355

17.442.008

4

Trình bày hiển thị dữ liệu không gian

01 Đối tượng qun lý

1

2.879.614

19.293

2.840

65.102

100.445

3.067.294

460.094

3.527.388

3.462.286

2

3.599.517

24.116

2.840

81.377

125.556

3.833.407

575.011

4.408.418

4.327.041

3

4.679.373

31.351

2.840

105.790

163.223

4.982.577

747.387

5.729.963

5.624.173

VI

KIỂM TRA SẢN PHẨM

1

Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu

01 Đối tượng qun lý

1

1.522.738

9.666

6.874

37.705

73.638

1.650.622

247.593

1.898.216

1.860.510

2

1.903.423

12.083

6.874

47.132

92.048

2.061.559

309.234

2.370.793

2.323.661

3

2.474.450

15.707

6.874

61.271

119.662

2.677.965

401.695

3.079.659

3.018.388

2

Kim tra nội dung cơ sở dữ liệu

01 Đối tượng qun lý

1

5.083.787

43.199

7.665

149.571

223.726

5.507.948

826.192

6.334.140

6.184.569

2

7.943.417

53.998

7.665

186.964

279.657

8.471.702

1.270.755

9.742.457

9.555.493

3

10.326.443

70.198

7.665

243.053

363.554

11.010.913

1.651.637

12.662.550

12.419.496

3

Kim tra danh mục dữ liệu, siêu dliệu

01 Đối tượng qun lý

1

1.827.286

14.450

7.665

56.582

110.457

2.016.441

302.466

2.318.907

2.262.325

2

2.855.135

18.062

7.665

70.727

138.072

3.089.661

463.449

3.553.111

3.482.383

3

3.711.675

23.481

7.665

91.946

179.493

4.014.260

602.139

4.616.399

4.524.454

VII

PHỤC VỤ NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM

1

Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phm

01 Đối tượng qun lý

1

3.211.340

19.324

6.874

68.689

111.392

3.417.618

512.643

3.930.261

3.861.573

2

3.211.340

19.324

6.874

68.689

111.392

3.417.618

512.643

3.930.261

3.861.573

3

3.211.340

19.324

6.874

68.689

111.392

3.417.618

512.643

3.930.261

3.861.573

2

Đóng gói các sn phẩm dạng giấy và dạng số

01 Đối tượng quản lý

1

339.219

2.396

33.264

9.417

18.402

402.699

60.405

463.103

453.686

2

339.219

2.396

33.264

9.417

18.402

402.699

60.405

463.103

453.686

3

339.219

2.396

33.264

9.417

18.402

402.699

60.405

463.103

453.686

3

Giao nộp sản phẩm

01 CSDL

1

148.877

1.188

286

4.244

8.513

163.107

24.466

187.574

183.329

2

148.877

1.188

286

4.244

8.513

163.107

24.466

187.574

183.329

3

148.877

1.188

286

4.244

8.513

163.107

24.466

187.574

183.329

CHƯƠNG II: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CSDL TNMT

I

THU THẬP YÊU CU PHN MM VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG THÔNG TIN DLIỆU

I.1

Thu thập yêu cu phần mềm

1

Thu thập yêu cầu phần mềm

01 Trường hợp sử dụng

1

287.961

1.917

801

6.777

11.143

308.599

46.290

354.889

348.112

2

359.952

2.396

801

8.471

13.929

385.549

57.832

443.381

434.909

3

467.937

3.115

801

11.013

18.107

500.973

75.146

576.119

565.106

2

Xác định yêu cầu chức năng

01 Trường hợp sử dụng

1

963.402

5.734

2.359

20.384

31.823

1.023.702

153.555

1.177.257

1.156.873

2

1.204.253

7.168

2.359

25.480

39.779

1.279.037

191.856

1.470.893

1.445.413

3

1.565.528

9.318

2.359

33.124

51.712

1.662.041

249.306

1.911.347

1.878.223

3

Xác định yêu cầu phi chức năng

01 Phần mềm

1

4.568.215

28.690

8.197

101.973

159.142

4.866.216

729.932

5.596.149

5.494.176

2

5.710.269

35.862

8.197

127.466

198.927

6.080.721

912.108

6.992.829

6.865.364

3

7.423.350

46.621

8.197

165.706

258.605

7.902.478

1.185.372

9.087.850

8.922.145

4

Quy đi trưng hợp sử dụng

01 Trường hợp sử dụng

1

38.068

253

223

868

1.760

41.172

6.176

47.347

46.479

2

38.068

253

223

868

1.760

41.172

6.176

47.347

46.479

3

38.068

253

223

868

1.760

41.172

6.176

47.347

46.479

1.2

Phân tích nội dung thông tin dliệu

1

Xác định danh mục các đối tượng quản lý

01 Đối tượng quản lý

1

1.220.840

7.651

2.286

27.214

44.557

1.302.547

195.382

1.497.929

1.470.715

2

1.526.050

9.564

2.286

34.017

55.696

1.627.612

244.142

1.871.754

1.837.737

3

1.983.865

12.433

2.286

44.222

72.405

2.115.210

317.282

2.432.492

2.388.270

2

Xác định chi tiết các thông tin cho từng đối tượng quản lý

01 Đối tượng quản lý

1

10.947.292

76.515

11.699

265.709

373.813

11.675.029

1.751.254

13.426.283

13.160.574

2

13.684.115

95.643

11 699

332.137

467.266

14.590.861

2.188.629

16.779.490

16.447.353

3

17.789.350

124.337

11.699

431.778

607.446

18.964.610

2.844.691

21.809.301

21.377.523

3

Xác định chi tiết các quan hệ giữa các đối tượng qun lý

01 Đối tượng quản lý

1

4.026.415

28.690

7.470

100.418

149.146

4.312.138

646.821

4.958.959

4.858.541

2

5.033 019

35.862

7.470

125.523

186.432

5.388.306

808.246

6.196.551

6.071.029

3

6.542.925

46.621

7.470

163.180

242.362

7.002.556

1.050.383

8.052.940

7.889.760

4

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng CSDL

01 bộ dữ liệu

1

1.144.538

7.168

15.119

25.480

41.767

1.234.071

185.111

1.419.182

1.393.702

2

1.144.538

7.168

15.119

25.480

41.767

1.234.071

185.1 11

1.419.182

1.393.702

3

1.144.538

7.168

15.119

25.480

41.767

1.234.071

185.111

1.419.182

1.393.702

5

Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào CSDL từ bàn phím

01 CSDL

1

484.309

3.834

1.501

13.607

22.286

525.537

78.831

604.367

590.760

2

605.387

4.792

1.501

17.009

27.857

656.546

98.482

755.027

738.019

3

787.003

6.230

1.501

22.111

36.214

853.059

127.959

981.018

958.907

6

Xác định khung các danh mục dliệu sử dụng trong CSDL

01 CSDL

1

11.248.327

71.731

1.638

251.046

372.871

11.945.612

1.791.842

13.737.454

13.486.408

2

14.060.409

89.664

1.638

313.807

466.089

14.931.606

2.239.741

17.171.347

16.857.540

3

18.278.531

116.563

1.638

407.949

605.916

19.410.596

2.911.589

22.322.186

21.914.237

7

Quy đổi đối tượng quản lý

01 Đối tượng quản lý

1

36.181

253

223

868

1.721

39.245

5.887

45.132

44.264

2

36.181

253

223

868

1.721

39.245

5.887

45.132

44.264

3

36.181

253

223

868

1.721

39.245

5.887

45.132

44.264

II

MÔ HÌNH HÓA CHI TIT NGHIỆP VỤ

1

Mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ

01 Trường hợp sử dụng

1

609.095

3.912

2.169

13.415

21.619

650.211

97.532

747.743

734.328

2

761.369

4.890

2.169

16.769

27.024

812.222

121.833

934.055

917.286

3

989.780

6.358

2.169

21.799

35.131

1.055.237

158.286

1.213.523

1.191.724

2

Mô hình hóa biểu đTHSD nghiệp vụ

01 Trường hợp sử dụng

1

913.643

5.813

2.363

20.086

29.632

971.537

145.731

1.117.267

1.097.182

2

1.142.054

7.266

2.363

25.107

37.040

1.213.830

182.075

1.395.905

1.370.798

3

1.484.670

9.446

2.363

32.639

48.152

1.577.270

236.591

1.813.861

1.781.221

III

THIẾT KẾ

1

Thiết kế kiến trúc phn mm

01 Trường hợp sử dụng

1

642.268

3.891

2.169

14.134

23.793

686.255

102.938

789.193

775.059

2

802.835

4.864

2.169

17.667

29.741

857.276

128.591

985.867

968.200

3

1.043.686

6.323

2.169

22.967

38.663

1.113.808

167.071

1.280.879

1.257.912

2

Thiết kế biểu đồ THSD

01 Trường hợp sdụng

1

1.270.947

8.716

2.579

30.141

44.455

1.356.838

203.526

1.560.364

1.530.223

2

1.588.683

10.895

2.579

37.676

55.569

1.695.403

254.310

1.949.713

1.912.037

3

2.065.289

14.163

2.579

48.979

72.240

2.203.250

330.487

2.533.737

2.484.759

3

Thiết kế biu đhoạt động

01 Trường hợp sử dụng

1

609.095

3.891

2.169

14.134

23.793

653.082

97.962

751.044

736.911

2

761.369

4.864

2.169

17.667

29.741

815.810

122.372

938.182

920.515

3

989.780

6.323

2.169

22.967

38.663

1.059.902

158.985

1.218.888

1.195.921

4

Thiết kế biu đồ tun tự

01 Trường hợp sdụng

1

609.095

3.891

2.169

14.134

23.793

653.082

97.962

751.044

736.911

2

761.369

4.864

2.169

17.667

29.741

815.810

122.372

938.182

920.515

3

989.780

6.323

2.169

22.967

38.663

1.059.902

158.985

1.218.888

1.195.921

5

Thiết kế biu đồ lớp

01 Trường hợp sdụng

1

1.270.947

8.696

2.579

30.141

44.455

1.356.818

203.523

1.560.341

1.530.200

2

1.588.683

10.870

2.579

37.676

55.569

1.695.378

254.307

1.949.685

1.912.009

3

2.065.289

14.131

2.579

48.979

72.240

2.203.218

330.483

2.533.701

2.484.722

6

Thiết kế mô hình cơ sở dliệu

01 Trường hợp sdụng

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Nhập dliệu mu để kiểm tra mô hình dliệu

01 Trường hợp sử dụng

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Thiết kế giao diện phần mềm

01 Trường hợp sử dụng

1

287.961

1.965

15.062

7.088

2

312.078

46.812

358.890

351.802

2

359.952

2.456

15.062

8.861

2

386.332

57.950

444.282

435.422

3

467.937

3.193

15.062

11.519

3

497.714

74.657

572,371

560.852

IV

LẬP TRÌNH

1

Viết mã nguồn

01 Trường hợp sử dụng

1

5.183.305

34.620

4.066

120.676

189.471

5.532.139

829.821

6.361.959

6.241.283

2

6.479.131

43.275

4.066

150.845

236.839

6.914.157

1.037.123

7.951.280

7.800.435

3

8.422.871

56.258

4.066

196.099

307.891

8.987.184

1.348.078

10.335.261

10.139.163

2

Tích hợp mã nguồn

01 Trường hợp sử dụng

1

609.095

3.932

2.133

13.414

21.054

649.628

97.444

747.072

733.659

2

761.369

4.915

2.133

16.767

26.317

811.502

121.725

933.227

916.460

3

989.780

6.390

2.133

21.797

34.213

1.054.312

158.147

1.212.459

1.190.662

V

KIỂM TH

1

Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình

01 Trường hợp sử dụng

1

169.609

1.188

815

4.649

9.509

185.770

27.865

213.635

208.986

2

169.609

1.188

815

4.649

9.509

185.770

27.865

213.635

208.986

3

169.609

1.188

815

4.649

9.509

185.770

27.865

213.635

208.986

2

Kiểm tra mức thành phần

01 Trường hợp sử dụng

1

814.125

5.734

1.820

20.109

31.574

873.362

131.004

1.004.366

984.258

2

1.017.657

7.168

1.820

25.136

39.467

1.091.248

163.687

1.254.935

1.229.799

3

1.322.954

9.318

1.820

32.677

51.307

1.418.076

212.711

1.630.787

1.598.110

3

Kiểm tra mức hệ thống

01 Trường hợp sử dụng

1

304.548

2.396

1.601

7.462

15.215

331.221

49.683

380.904

373.443

2

380.685

2.396

1.601

9.327

19.018

413.027

61.954

474.981

465.654

3

494.890

2.396

1.601

12.125

24.724

535.736

80.360

616.096

603.971

VI

TRIỂN KHAI

1

Đóng gói phn mềm

01 Trường hợp sử dụng

1

228.411

1.532

2.288

5.605

11.404

249.239

37.386

286.625

281.020

2

285.513

1.915

2.288

7.006

14.255

310.977

46.647

357.624

350.617

3

371.168

2.489

2.288

9.108

18.531

403.584

60.538

464.121

455.013

2

Cài đặt phần mềm

01 Trường hợp sử dụng

1

67.844

523

933

1.886

3.796

74.982

11.247

86.229

84.343

2

84.805

653

933

2.357

4.745

93.494

14.024

107.518

105.161

3

110.246

849

933

3.065

6.169

121.262

18.189

139.452

136.387

3

Xây dựng tài liệu hướng dẫn sdụng phn mềm

01 Trường hợp sử dụng

1

203.531

1.443

1.316

6.133

13.461

225.885

33.883

259.768

253.635

2

254.414

1.804

1.316

7.666

16.827

282.027

42.304

324.331

316.665

3

330.738

2.345

1.316

9.966

21.874

366.241

54.936

421.177

411.210

4

Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người dùng cuối

01 Trường hợp sử dụng

1

407.063

2.867

1.208

10.597

17.837

439.572

65.936

505.508

494.911

2

508.828

3.584

1.208

13.246

22.296

549.163

82.374

631.537

618.291

3

661.477

4.659

1.208

17.220

28.985

713.549

107.032

820.582

803.361

VII

QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT THAY ĐỔI

1

Ghi nhận yêu cầu thay đổi

01 Trường hợp sử dụng

1

148.877

1.188

815

4.649

9.509

165.037

24.756

189.793

185.144

2

148.877

1.188

815

4.649

9.509

165.037

24.756

189.793

185.144

3

148.877

1.188

815

4.649

9.509

165.037

24.756

189.793

185.144

2

Cập nhật các sn phm đđáp ứng yêu cầu thay đổi

01 Trường hợp sử dụng

1

761.369

5.087

4.282

18.654

38.018

827.411

124.112

951.522

932.868

2

761.369

5.087

4.282

18.654

38.018

827.411

124.112

951.522

932.868

3

761.369

5.087

4.282

18.654

38.018

827.411

124.112

951.522

932.868

VIII

PHỤC VỤ NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM

1

Lập báo cáo tng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sn phẩm

01 Trường hợp sử dụng

1

401.418

2.593

1.593

8.849

14.870

429.323

64.398

493.721

484.872

2

401.418

2.593

1.593

8.849

14.870

429.323

64.398

493.721

484.872

3

401.418

2.593

1.593

8.849

14.870

429.323

64.398

493.721

484.872

2

Đóng gói các sn phm dạng giấy và dạng số

01 Trường hợp sử dụng

1

84.805

899

6.696

2.597

5.615

100.612

15.092

1 15.704

113.106

2

84.805

899

6.696

2.597

5.615

100.612

15.092

115.704

113.106

3

84.805

899

6.696

2.597

5.615

100.612

15.092

115.704

113.106

3

Giao nộp sản phm

01 Phần mềm

1

148.877

1.188

286

4.391

8.875

163.617

24.543

188.159

183.768

2

148.877

1.188

286

4.391

8.875

163.617

24.543

188.159

183.768

3

148.877

1.188

286

4.391

8.875

163.617

24.543

188.159

183.768

IX

BẢO TRÌ PHẦN MỀM

1

Bảo trì phn mềm

01 Trường hợp sử dụng

1

287.961

2.113

1.895

6.695

10.520

309.185

46.378

355.562

348.867

2

359.952

2.642

1.895

8.369

13.150

386.007

57.901

443.908

435.539

3

467.937

3.434

1.895

10.880

17.095

501.241

75.186

576.427

565.547

CHƯƠNG III: ĐƠN GIÁ XỬ LÝ, TỔNG HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU

I

Rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tng hợp

Đối tượng quản lý

1

3.392.188

23.062

0

80.618

162.737

3.658.606

548.791

4.207.396

4.126.779

2

4.240.236

28.828

0

100.772

203.421

4.573.257

685.989

5.259.246

5.158.474

3

5.512.306

37.476

0

131.004

264.448

5.945.234

891.785

6.837.019

6.706.016

II

Tổng hợp cơ sở dliệu và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường

Đối tượng qun lý

1

3.045.477

18.461

0

65.738

130.193

3.259.868

488.980

3.748.848

3.683.111

2

3.806.846

23.076

0

82.172

162.741

4.074.835

611.225

4.686.060

4.603.888

3

4.948.900

29.999

0

106.824

211.563

5.297.286

794.593

6.091.879

5.985.055

III

Rà soát, xử lý các vấn đvề dliệu trước khi tổng hợp và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường

Đối tượng qun lý

1

863.884

5.532

0

18.789

28.284

916.489

137.473

1.053.963

1.035.174

2

1.079.855

6.915

0

23.486

35.356

1.145.612

171.842

1.317.453

1.293.967

3

1.403.812

8.989

0

30.532

45.962

1.489.295

223.394

1.712.689

1.682.158

Ghi chú:

1. Đối với đơn giá xây dựng phần mềm:

- Tại Mục I.2. Phân tích nội dung thông tin dliệu:

* Trường hợp dự án có cả 2 hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng phn mềm thì tính định mức như tại bước 1.2 - Phân tích nội dung thông tin dữ liệu.

* Trưng hợp chcó xây dựng phần mềm thì định mức được nh như sau:

+ Bằng 50% định mức tại Bước 1.2_Phân tích nội dung thông tin dữ liệu, trong trường hợp CSDL đã có nhưng không xây dựng theo quy trình (dliệu đã có ở nhiều loại khuôn dạng khác nhau).

+ Bng 30% định mức tại Bước 1.2_Phân tích nội dung thông tin dữ liệu, trong trường hợp CSDL đã có và được xây dựng theo quy trình (dữ liệu đã có thống nht ở 1 khuôn dạng nào đó).

- Tại Mục IV.2. Quét (chụp) tài liệu, áp dụng trong trường hợp tài liệu quét là giấy A4, trường hợp tài liệu quét là A3, A2, A1, A0 thì áp dụng hệ số K:

+ Tài liệu là A3: K = 2

+ Tài liệu là A1: K = 8

+ Tài liệu là A2: K = 4

+ Tài liệu là A0: K= 16

 

Phần II

THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DNG ĐƠN GIÁ

1.1. Căn cứ pháp lý tính định mức kinh tế kỹ thuật

- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế kthuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức Kinh tế - Kỹ thuật đo đạc và bn đồ.

1.2. Cơ cấu đơn giá

a) Các khoản mục chi phí trực tiếp:

Tính theo quy định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí thuộc các lĩnh vực qun lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính vng dn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và qun lý đất đai.

- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

- Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc qun lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động qun lý tài nguyên nước.

- Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTNMT-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, qun lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sn.

b) Chi phí chung: Tính theo mức nội nghiệp của công việc thuộc nhóm III tại các Thông tư liên tịch (nêu trên) là 15% trên chi phí trực tiếp.

1.3. Định mức lao động, chế độ tin lương và các khon tính theo lương

a) Định biên: Xác định cụ thể cấp bậc kỹ thuật đthực hiện tng nội dung công việc.

b) Định mức: Quy định thời gian thực hin từng nội dung trong các bước công việc; đơn vị tính là công, công nhóm/lần.

c) Chế độ tiền lương:

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Căn cứ Nghị định số 17/2013/ND-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương.

- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cp trách nhiệm t trưng: áp dụng mức 3/hệ s 0,2 tin lương ti thiu tính bình quân cho t5 người).

- Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chuyn xếp lương cũ sang lương mới đối với tổng giám đốc, giám đốc, phó tng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưng và công nhân, viên chức, nhân viên trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.

- Mức lương tối thiu chung: Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

d) Các khoản tính theo lương:

Tính theo mức 24% tiền lương cơ bản, bao gồm (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) quy định tại các Nghị định sau:

- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn một sđiều của Luật bo him xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo him xã hội về bo him tht nghiệp.

- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ny 21/11/2012 của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.

- Nghị định 105/2014/NĐ-CP ngày 5/11/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và các Văn bn hướng dẫn.

1.4. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị: Tính theo mặt bng đơn giá đã được Công ty cphần thông tin và thẩm định giá Miền Nam thẩm định và ban hành tại chứng thư thẩm định số: Vc 16/11/67/ĐS-KT ngày 16/11/2016.

1.5. Khấu hao máy móc thiết bị: Số năm sử dụng thiết bị và số ca sử dụng thiết bị một năm được tính theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bn đ và qun lý đất đai.

1.6. Chi phí chung tính 15% trên chi phí trực tiếp: Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lp dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và qun lý đất đai.

1.7. Tổng hợp đơn giá sản phẩm: Đơn giá sn phẩm do đơn vị thực hiện: bao gồm ckhấu hao máy móc thiết bị và đã khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong giá vật tư, công cụ dụng cụ, thiết bị đầu vào.

1.8. Chính sách Thuế:

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng s 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu của Luật Thuế giá trị gia tăng.

Luật s31/2013/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Nghị định 209/2013/NĐ-CPng dn Luật thuế GTGT và Luật sa đi một số Điều của Luật thuế GTGT, Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT.

Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được thực hiện theo quy định tại Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ về thuế TNDN; Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính về thuế TNDN.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ

2.1. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dliệu và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dliệu tài nguyên môi trường được tính riêng theo đối tượng sử dụng; trong đó:

- Đơn giá sản phẩm do đơn vị sự nghiệp thực hiện: áp dụng trong trường hợp đơn vị sự nghiệp tự tổ chức thực hiện theo kế hoạch được Nhà nước giao. Đối với các đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, phải trừ đi toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian tham gia thực hiện sn phm.

- Đơn giá sn phẩm do đơn vị doanh nghiệp thực hiện: áp dụng trong các trường hợp ký kết hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ hoặc hoạt động dịch vụ của đơn vị.

2.2. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liu tài nguyên môi trường được tính theo các mức lương tối thiu chung 1.210.000 đồng/tháng: áp dụng đ thanh, quyết toán sản phm hoàn thành bắt đu từ ngày 01 tháng 06 năm 2016 trở đi.

III. NỘI DUNG XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ

Đơn giá xây dựng Cơ sở dliệu Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

- Đơn giá xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.

- Đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.

IV. QUY ƯỚC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

3.1. Quy định viết tắt

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

Cơ sở dữ liệu

CSDL

Trường hợp sử dụng

THSD

Đối tượng quản lý

ĐTQL

Dữ liệu

DL

Đơn vị tính

ĐVT

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Kỹ sư bậc 4

KS4

Kỹ sư bậc 3

KS3

Kỹ sư bậc 2

KS2

Kỹ sư bậc 1

KS1

Kỹ thuật viên bậc 3

KTV3

Kỹ thuật viên bậc 2

KTV2

Kỹ thuật viên bậc 1

KTV1

Loại khó khăn 1

KK1

Loại khó khăn 2

KK2

Loại khó khăn 3

KK3

Tài liệu

TL

Dụng cụ

DC

Công suất

CS

Thời hạn

TH

Giao diện giao tiếp với người dùng

GUI

Hệ thống thông tin địa lý

GIS

3.2. Gii thích từ ng

Engine: Là công cụ hỗ trợ phát trin phần mềm dưới dạng thư viện đã đóng gói hoặc mã nguồn mở có thể tùy biến để phát triển các phần mềm ứng dụng.

Công nghệ GIS: Hệ thng thông tin địa lý (Geographic information System - GIS) là bộ công cụ máy tính để lập và phân tích các sự vật, hiện tượng có gắn với dữ liệu không gian. Công nghGIS kết hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thuộc tính và các phép phân tích thống kê, phân tích không gian. Việc ứng dụng công nghệ GIS là đặc thù của ngành Tài nguyên và môi trường. Do dữ liệu không gian chiếm một tlệ lớn trong cơ sở dữ liệu của cả 07 lĩnh vực trong ngành Tài nguyên và môi trường. Nhu cầu ứng dụng công nghệ GIS trong phát triển phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu bao gồm:

- Không sdụng công nghệ GIS.

- Sử dụng engine thương phẩm: là các sn phm phần mềm GIS thương mại đã được đóng gói của một hàng nào đó, phi có bn quyền sử dụng.

- Sử dụng engine mã nguồn m: các sản phẩm phần mm GIS miễn phí được chia sẻ trong cộng đồng mã nguồn mở, miễn phí bản quyền sử dụng.

Danh mục dữ liệu: Là một loại cơ sở dữ liệu tập hợp các chỉ mục dữ liệu dùng để phục vụ nhu cu tìm kiếm, khai thác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu đó.

Siêu dữ liệu: Là dữ liệu đmô tả dữ liệu hay đặc tả dữ liệu. Siêu dữ liệu mô tcác thông tin về một loại dữ liệu nào đó giúp cho việc xây dựng, sử dụng (tìm kiếm, truy xuất..) CSDL và mở rộng, kết hợp các CSDL khác nhau tạo thành hệ thống CSDL thống nhất d dàng hơn.

Trigger: Là một dạng thủ tục nội tại (stored procedure) đặc biệt được thực thi một cách tự động kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn phức tạp của dữ liệu (trên nhiu trường hoặc nhiu bn ghi của các bảng khác nhau) khi có một sự kiện làm thay đi dữ liệu xảy ra (insert, delete hay update).

UML: Là một ngôn ngmô hình hóa thống nht bao gồm các ký hiệu đồ họa mà các phương pháp hướng đi tượng sử dụng đthiết kế các hệ thống thông tin một cách nhanh chóng và thuận tiện.

XML: Ngôn ngữ đánh du mrộng (eXtensible Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu với khả năng mô tả nhiều loại dữ liệu khác nhau. Mục đích chính của XML là đơn giản hóa việc chia sdữ liệu giữa các hệ thống khác nhau, đặc biệt là các hệ thng được kết ni với Internet. Các ngôn ngữ dựa trên XML được định nghĩa theo cách thông thường, cho phép các chương trình sa đi và kiểm tra hợp lệ bằng các ngôn ngnày mà không cần có hiểu biết trước về hình thức của chúng.

GML: Là ngôn ngữ hình hóa dữ liệu cho các hệ thống thông tin địa lý cũng là định dạng mtrao đổi dữ liệu địa lý trên Internet, bn chất là ngôn ngXML được dùng riêng để thhiện đặc đim về dữ liệu địa lý.

TCVN 6909: Là bộ mã các ký tự chữ Việt thống nhất sử dụng trong cơ quan Nhà nước được quy định bởi Thông tư s07/2002/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2002.

ISO: Tổ chức chuẩn thế giới (ISO International Organisation) là cơ quan thiết lp tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức tiêu chuẩn các quốc gia. Được thành lập vào ngày 23 tháng 2 năm 1947, tổ chức này đã đưa ra các tiêu chun thương mại và công nghiệp trên phạm vi toàn thế giới.

ISO 19115: Tiểu ban Hệ thống thông tin địa lý ISO/TC 211 đã đưa ra chuẩn siêu dliệu (hệ quy chiếu, đơn vị xây dựng dữ liệu GIS,...) cho dữ liệu không gian với tên gọi là ISO 19115.

Topology: Trong CIS, topology được hiu là nhng mối liên hệ không gian giữa các đối tượng liên kết hoặc liền kvà là một tập các quy tc và hành vi cho mô hình đim, nút, đường và vùng. Topology là một yêu cầu quan trọng cho quản lý, toàn vẹn, phát hiện và sửa cha sai sót dữ liệu GIS. Việc thực hiện các loại phân tích, xử lý không gian, mạng lưới...đều phi dựa trên tính topology của dữ liệu GIS.

Mô hình qun lý sở dữ liệu: Là phương án cập nhật dữ liệu của đơn vị xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu. Phương án này tùy thuộc vào nhu cầu và nghiệp vụ chuyên môn của từng đơn vị cụ th. Các phương án quản lý cập nhật cơ sở dữ liệu bao gồm:

- Qun lý cập nhật tập trung.

- Qun lý cập nhật phân tán.

Mô hình qun lý dliệu tập trung: Là mô hình tất cả các dữ liệu có thể được thu thập, cập nhật ở nhiều đim, nhiu đơn vị khác nhau (xa nhau vvị trí địa lý) nhưng tất cả các dữ liệu đều được qun lý tập trung tại một đơn vị có chức năng qun lý, phân tích, xử lý dữ liệu.

Mô hình quản lý dliệu phân tán: Là mô hình dữ liệu được thu thập, cập nht nhiều đơn vị, nhiều cấp hành chính, dữ liệu sau khi được phân tích, xử lý chuyn về các đơn vị qun lý cp cao hơn để phân tích, tổng hợp (ví dụ như dữ liệu về ch sdụng, thửa đất ở cp tnh, dữ liệu tổng hợp được chuyn về Tổng cục Qun lý đt đai).

Dliệu không gian: Là những dữ liệu mô tả các đối tượng trên bề mặt trái đất, dữ liệu không gian được thể hiện dưới dạng hình học, được quản lý bng hình thể và mối tương quan không gian. Dữ liệu không gian được biu diễn dưới 3 dạng cơ bản là điểm, đường và vùng.

Dữ liệu phi không gian: Được biu diễn bằng các trường thông tin với định dạng như văn bản, ngày tháng, số...dữ liệu phi không gian có thể có mi quan hệ trực tiếp với dữ liệu không gian hoặc quan hệ qua các trường khóa.

Hệ quản trị CSDL: Là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để qun trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này htrợ khả năng lưu tr, sửa cha, xóa và tìm kiếm thông tin trong một CSDL. Có rất nhiều loại hquản trị CSDL khác nhau: từ phn mm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ qun trị phức tạp chạy trên một hoặc nhiu siêu máy tính.

Quy trình: Là một tập hợp có thtự các bước thực hiện để đạt tới mục đích nào đó. Tại mỗi bước bao gồm: mô tả công việc thực hiện, người hoặc đơn vị thc hiện, thời gian thực hiện, sản phẩm đạt được và các thông tin khác nếu có

Quy trình phát triển phần mm RUP: Là một quy trình công nghệ phần mềm, cung cấp các phương pháp, các nguyên tắc phân công nhiệm vụ và trách nhiệm trong các tchức phát triển phần mềm. Nó cho ra một sản phm phn mềm có cht lượng cao đảm bảo các dự thảo về thời gian và kinh phí với người sử dụng.

Biểu đồ hoạt động (Activity diagGram): Thể hiện quá trình thực hiện của một hay nhiều hoạt động được gn với một lớp (class) đối tượng dưới tác động của các sự kiện bên ngoài.

Tác nhân hệ thống (actor): Một actor là một người hoặc một vt nào đó tương tác với hệ thống, sử dụng hệ thống. Trong khái niệm "tương tác với hệ thống" muốn nói rng actor sgửi thông điệp đến hệ thng hoặc là nhận thông điệp xut phát từ hệ thống, hoặc là thay đi các thông tin cùng với hệ thống. Nói một cách ngắn gọn, actor thực hiện các Use Case. Một actor có th là người mà cũng có thlà một hệ thống khác (ví dụ như là một chiếc máy tính khác được ni kết với hệ thng của chúng ta hoặc một loại trang thiết bị phần cng nào đó tương tác với hệ thng).

Trường hp sử dụng (use-case): Là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bt yêu cầu chức năng của hệ thng. Use case mô tsự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Nó thhiện ứng xử của hệ thống đối với bên ngoài, trong một hoàn cảnh nhất định, xét từ quan điểm của người sử dụng. Nó mô tả các yêu cầu đối với hệ thng, có nghĩa là những gì hệ thống phải làm chứ không phải mô tả hệ thống làm như thế nào. Tập hợp tt cUse case của hệ thống sẽ mô t tt ccác trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng. Mi use case mô tả cách thức actor tương tác với hệ thống đđạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thđược tạo ra từ mỗi use case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả Use case, người ta thường tránh dùng thuật ng kthuật, thay vào đó họ sử dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra use case, cn phải có sự hợp tác chặt chgiữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối. Một trong nhng cách biểu diễn trực quan phổ biến hiện nay là lược đồ use case của UML.

Thiết kế Use-case: Các yếu tố ảnh hưởng

- Số lượng trường hợp sử dụng.

- Nhu cầu xây dựng.

- Số lượng tác nhân hthống.

- Mô hình quản lý CSDL.

- Công nghệ GIS.

- Mức độ bo mật.

Thiết kế class: Các yếu tố ảnh hưởng

- Số lượng trường hợp sử dụng.

- Số đối tượng qun lý.

- Nhu cầu xây dựng.

- Số lượng tác nhân hệ thống.

- Mô hình quản lý CSDL.

- Công nghệ CIS.

- Mức độ bảo mật.

- Tính dễ cài đặt.

Đối tượng quản lý: là các thực thdữ liệu quản lý chính trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin mô tả được coi là thuộc tính của đối tượng qun lý, thông thường đối tượng quản lý chính là mục tiêu qun lý của một cơ sở dữ liệu.

Phần III

THUYẾT MINH CÁCH THIẾT LẬP CÔNG THỨC TÍNH

I. Đơn giá tiền công

Áp dụng mức lương ti thiu: 1.210.000 đồng/tháng, 26 ngày làm việc/01 tháng.

STT

Ni dung

Hệ s

Lương cấp bậc

Lương phụ 11%

PC trách nhiệm 0,2/5

BHXH- YT- CĐ-TN 24%

Lương tháng

Lương ngày

 

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

A

Kỹ sư

 

 

 

 

 

 

 

 

Bậc 1

2,34

2.831.400

311.454

48.400

679.536

3.870.790

148.877

 

Bậc 2

2,67

3.230.700

355.377

48.400

775.368

4.409.845

169.609

 

Bậc 3

3,00

3.630.000

399.300

48.400

871.200

4.948.900

190.342

 

Bậc 4

3,33

4.029.300

443.223

48.400

967.032

5.487.955

211.075

II. Chi phí lao động kỹ thuật

Áp dụng Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC:

Chi phí lao động kỹ thuật

=

Số công lao động kỹ thuật theo định mức

x

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật

- Lươngbản: Hệ s lương x 1.210.000 đ/tháng

Ví dụ: Với kỹ sư bậc 1/9:

Lương cơ bản

: 2.831.400 đồng/ tháng

Lương phụ (nghỉ l, tết, phép năm,...) (Tính bng 11% lương cơ bản)

: 311.454 đồng/ tháng

BHXH, BHYT,KPCD

: 679.536 đồng/ tháng

Số ngày công trong tháng

: 26 công/ tháng

Tính tương tự cho các ksư bậc 2/9, bậc 3/9,... bậc 9/9.

III. Chi phí dụng cụ

Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân btrong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau: Áp dng Thông tư 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC.

Công thức tính:

Chi phí công cụ, dụng cụ

=

Số ca sử dụng công cụ dụng c theo định mức

x

Đơn giá sử dụng công cụ dụng c phân b cho 1 ca

Trong đó:

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ

=

Đơn giá công cụ dụng cụ

Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng)

Đơn giá công cụ, dụng cụ (bao gồm cthuế giá trị gia tăng): căn cứ theo giá của từng địa phương.

* Cách tính đơn giá vật liệu cũng tương tự như cách tính dụng cụ.

IV. Chi phí khu hao máy và năng lượng

Công thức tính đơn giá khu hao máy tương tự như cách tính dụng cụ và vt liệu. Trong đó khấu hao 01 ca máy được áp dụng theo Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT.

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện dự án; được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu hao một ca máy. Cách tính cụ thể như sau:

Chi phí khấu hao

=

Số ca máy theo định mức

x

Mức khấu hao một ca máy

Trong đó:

Mức khấu hao một ca máy

=

Nguyên giá

Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng

- S ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca.

- Số năm sdụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Các loại thiết bị được khu hao trong trường hợp xây dựng CSDL là 5 năm/500 ca máy.

V. Chi phí trực tiếp bng tng của lao động kỹ thuật, chi phí dụng cụ, vật liu, khu hao, năng lượng (đối với doanh nghiệp). Trường hp là đơn vị sự nghiệp thực hiện thì không tính khu hao các tài sản do ngân sách hoặc nguồn tương tự ngành sách đầu tư

VI. Đơn giá sản phẩm = chi phí trực tiếp + chi phí chung

Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương (bo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy qun lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy qun lý; chi phí sửa cha thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi hội nghị trin khai, tổng kết công tác, chi phí chuyn quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất qun lý có liên quan đến việc thực hiện dự án v bo vệ môi trường.

VII. Cách tính đơn giá xây dựng phần mềm tương tự như cách tính đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu. Áp dụng Thông tư 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.





Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 15/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014