Thông tư 20/2012/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
Số hiệu: 20/2012/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
Ngày ban hành: 19/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 08/01/2013 Số công báo: Từ số 7 đến số 8
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 20/2012/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2012

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Căn cứ Nghị định s 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2013 và thay thế cho các văn bản sau: Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ; Quyết định số 01/2008/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh; Thông tư số 35/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia.

Điều 3. Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
-
Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
-
Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
-
Sở TN&MT các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Lưu: VT, PC, KH, Cc ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

 

ĐỊNH MỨC

KINH T - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN Đ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc và bản đồ (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở

a) Lưới độ cao hạng I, II, III, IV và độ cao kỹ thuật.

b) Lưới tọa độ hạng III.

1.2. Thành lập bản đồ

a) Thành lập bản đồ địa hình bằng ảnh chụp từ máy bay.

b) Thành lập bản đồ địa hình bằng công nghệ Lidar và ảnh số.

c) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa.

d) Thành lập bản đồ địa hình đáy biển.

đ) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp biên vẽ, thành lập bản đồ chuyên đề và chế in bản đồ.

e) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp hiện chỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Định mức KT-KT được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm đo đạc và bản đồ, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện.

3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý Định mức KT-KT gồm:

- Quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy định kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.

- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.

- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.

- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.

- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong các năm từ 2005 đến năm 2010.

4. Định mức KT-KT bao gồm các định mức thành phn sau:

4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của Định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

b) Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.

c) Định biên: là số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.

d) Định mức: là thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

- Riêng ngày công làm việc trực tiếp trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.

- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

Mu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu...

- Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A - trang 3.

- Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của phim ảnh cũ được tính theo hệ số Bảng B - trang 3.

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế-kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

- Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.

- Thi hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại Thông tư liên tịch Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.

c) Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm 5% mức dụng cụ trong Bảng tương ứng.

d) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong Bảng tương ứng.

Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.

5. Diện tích mảnh bản đồ địa hình theo quy định chia mảnh trong hệ VN-2000 được quy định tại Bảng C - trang 4.

6. Trong trường hợp do tổ chức lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới phải tính lại mức cho hợp lý, phù hp với điều kiện sản xuất, thiết bị, công nghệ áp dụng.

Trường hợp chưa đủ cơ sở để chnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành.

7. Trong quá trình áp dụng Định mức KT-KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hp, điều chỉnh kịp thời.

Quy định các chữ viết tắt trong Định mức KT-KT:

Chữ viết tắt

Thay cho

Chữ viết tắt

Thay cho

MHSĐH

Mô hình số địa hình

ĐB

Định biên

KCA

Khống chế ảnh

ĐCKV

Đường chuyền kinh vĩ

BĐA

Bình đồ ảnh

BQ

Bình quân

KCĐ

Khoảng cao đều

BHLĐ

Bảo hộ lao động

GLNC

Góc lệch nam châm

TQ

Thành quả

BĐĐH

Bản đồ địa hình

HSKT

Hồ sơ kỹ thuật

KK1

Khó khăn loại 1

LX3

Lái xe bậc 3

KK

Khó khăn

KTV10

Kỹ thuật viên bậc 10

KT-KT

Kinh tế-kỹ thuật

KS2

Kỹ sư bậc 2

KTNT

Kiểm tra nghiệm thu

CS

Công suất

ĐVT

Đơn vị tính

TCKT

Thủy chuẩn kỹ thuật

TH

Thời hạn

MH

Mô hình

Bảng A: Hệ số mức do Thời tiết áp dụng cho các công việc ngoại nghiệp

TT

Vùng và công việc tính hệ số

Hệ s

1

Công việc thực hiện trên đất liền

 

1.1

Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật

0,30

1.2

Các công việc ngoại nghiệp còn lại

0,25

2

Thành lập bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển

 

2.1

Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình

0,60

2.2

Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận

0,55

2.3

Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang

0,50

2.4

Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tình, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

0,80

2.5

Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa

1,00

Bảng B: Hệ số mức do phim ảnh cũ

TT

Công việc

Từ 3 đến dưới 5 năm

Từ 5 năm trở lên

1

Ngoại nghiệp

 

 

1.1

Khống chế ảnh hàng không

0,05

Thêm 0,03/năm, không quá 0,30

1.2

Điều vẽ ảnh hàng không

0,20

Thêm 0,05/năm, không quá 0,40

2

Nội nghiệp

 

 

 

Đo vẽ ảnh hàng không (tăng dày, Đo vẽ trên trạm ảnh số)

0,10

Thêm 0,05/năm, không quá 0,30

Bảng C: Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN - 2000

Bản đồ tỷ lệ

Diện tích trên mảnh bản đồ (dm2)

Diện tích thực địa (km2)

1:1000

30

0,31

1:2000

30

1,25

1:5000

45

11,25

1:10.000

45

45,00

1:25.000

30

188,00

1:50.000

30

750,00

1:100.000

30

3.000,00

1:250.000

30

18.750,00

1:500.000

30

75.000,00

1:1.000.000

30

300.000,00

Phần 2.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương 1.

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ

1. Lưới độ cao

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

1.1.1.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao

a) Chọn điểm

Nghiên cứu thiết kế trên bản đồ; xác định vị trí điểm ở thực địa; vẽ sơ đồ ghi chú điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển. Phục vụ KTNT.

b) Tìm mốc cũ

Theo ghi chú điểm tìm mốc cũ; kiểm tra mốc, bổ sung sự thay đổi vào ghi chú điểm. Trường hợp mất mốc, tiến hành công việc như chọn điểm mới. Phục vụ KTNT.

1.1.1.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao

Chuẩn bị tư tài liệu, nguyên vật liệu; đổ mốc, đào hố, đào rãnh, đặt mốc, lấp hố. Gắn mốc trên các công trình dân dụng, vật kiến trúc. Bàn giao cho địa phương. Phục vụ KTNT.

1.1.1.3. Xây tường vây

Đào hố móng, đóng cốp pha; trộn bê tông, đổ bê tông tường vây; đóng dấu chữ; tháo dỡ cốp pha. Phục vụ KTNT.

1.1.1.4. Đo nối độ cao

Liên hệ công tác; chuẩn bị máy, mia, sổ sách, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xem xét kết quả chôn mốc; đo, tính toán s đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.

1.1.1.5. Đo nối độ cao qua sông

Nghiên cứu thiết kế, xem xét kết quả chôn mốc; bố trí bãi đo, đổ mốc; chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao; đo độ cao, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.

1.1.1.6. Tính toán bình sai lưới độ cao

Tập hợp đầy đủ các tư liệu phục vụ tính toán; chuẩn bị số liệu gốc; lập phương án tính; kiểm tra tài liệu đo độ cao; tính toán khái lược; đánh giá độ chính xác đo đạc ngoại nghiệp theo các tuyến đo; xác định trọng số khi bình sai; bình sai lưới độ cao; biên soạn thành quả tổng hợp điểm độ cao; vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.

1.1.2. Phân loại khó khăn

1.1.2.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao

Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông thuận tiện vùng đồng bằng.

Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông không thuận tiện vùng đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp.

Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông khó khăn, vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy.

1.1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao

Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

1.1.2.3. Xây tường vây

Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

1.1.2.4. Đo nối độ cao

Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, giao thông thuận tiện.

Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo/1 km.

Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm/1 km.

Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm/1 km.

1.1.2.5. Đo nối độ cao qua sông

Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi đo thuận lợi và d dàng.

Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí bãi đo không thuận lợi.

1.1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao

Không phân loại khó khăn.

1.1.3. Định biên

Bng 1a

TT

Công việc

LX3

KTV4

KTV6

KTV10

KS7

KS8

Nhóm

1

Chọn điểm và tìm điểm độ cao

1

 

1

 

1

 

3

2

Đổ mốc, chôn mốc

1

2

1

2

 

 

6

3

Gắn mốc

1

2

1

 

 

 

4

4

Xây tường vây

1

2

 

1

 

 

4

5

Đo nối độ cao, Đo nối độ cao qua sông

5.1

Đo hạng I

1

4

2

2

1

1

11

5.2

Đo hạng II

1

4

2

1

1

1

10

5.3

Đo hạng III, IV

 

4

1

1

1

1

8

5.4

Đo TCKT

 

4

1

 

 

 

5

Bảng 1b

TT

Công việc

KS1

KS2

Nhóm

6

Tính toán bình sai lưới độ cao

 

 

 

6.1

Hạng I, II, III

 

2

2

6.2

Hạng IV

2

 

2

6.3

Thủy chuẩn kỹ thuật

2

 

2

1.1.4. Định mức

1.1.4.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao: công nhóm/điểm.

Bng 2

TT

Công việc

KK

Hạng l

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

Chọn điểm độ cao

1

2,13

2,00

1,92

1,50

1,73

1,50

1,55

1,50

 

 

2

3,12

2,50

2,81

2,00

2,53

2,00

2,27

2,00

 

 

3

4,56

3,50

4,10

3,00

3,70

2,50

3,32

2,50

2

Tìm điểm độ cao (có tường vây)

1

2,76

2,00

2,76

2,00

2,76

2,00

2,76

2,00

 

 

2

3,48

2,50

3,48

2,50

3,48

2,50

3,48

2,50

 

 

3

4,52

3,00

4,52

3,00

4,52

3,00

4,52

3,00

Ghi chú: mức Tìm điểm độ cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức Tìm điểm độ cao (có tường vây) trong Bảng 2.

1.1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao: công nhóm/điểm.

Bảng 3

TT

Công việc

KK

Mốc cơ bản

Mốc thường

Mốc tạm thời

Mốc gắn

1

Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc

1

13,83

15,00

4,79

8,00

1,92

3,00

1,09

1,00

 

 

2

16,40

20,00

5,43

10,00

2,17

4,00

1,20

1,00

 

 

3

18,97

25,00

7,36

12,00

2,94

5,00

1,30

2,00

Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc chôn, mức trong Bảng 3 được tính thêm 3 công lao động phổ thông.

1.1.4.3. Xây tường vây: công nhóm/điểm.

Bảng 4

TT

Công việc

Khó khăn

Mốc thường

Mốc cơ bản

1

Xây tường vây

1

3,20

11,00

3,90

13,00

 

 

2

3,20

15,00

3,90

18,00

 

 

3

3,20

19,00

3,90

23,00

1.1.4.4. Đo nối độ cao: công nhóm/km đơn trình.

Bảng 5

Công việc

KK

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

Đo nối độ cao bằng máy quang cơ

1

0,68

0,45

0,33

0,26

0,18

1,18

0,45

0,32

0,29

0,11

 

2

0,82

0,55

0,40

0,32

0,22

2,01

0,95

0,67

0,62

0,18

 

3

1,02

0,74

0,49

0,40

0,28

3,26

1,93

1,35

1,11

0,30

 

4

1,37

0,99

0,63

0,50

0,36

5,56

3,38

2,30

1,85

0,45

Ghi chú: mức Đo nối độ cao bằng máy điện tử quy định bằng 0,85 mức Đo nối độ cao bằng máy quang cơ trong Bảng 5.

1.1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: công nhóm/lần đo.

Bng 6

TT

Công việc

KK

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

 

Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ

 

 

 

 

 

1

Sông rộng từ 150m trở xuống

1

12,45

14,00

11,26

12,00

9,26

11,00

8,31

10,00

 

 

2

14,53

17,00

12,85

15,00

10,56

14,00

9,48

12,00

2

Sông rộng từ 150 đến 400m

1

15,40

21,00

13,64

19,00

11,21

17,00

10,06

15,00

 

 

2

18,02

24,00

16,01

22,00

13,14

19,00

11,81

17,00

3

Sông rộng từ 401 đến 1000m

1

18,89

24,00

16,81

22,00

13,80

19,00

12,39

17,00

 

 

2

21,51

28,00

19,18

25,00

15,74

23,00

14,14

20,00

4

Sông rộng trên 1000 m

1

24,13

32,00

21,56

29,00

17,69

26,00

15,89

23,00

 

 

2

26,62

36,00

24,73

32,00

20,28

29,00

18,23

26,00

Ghi chú: mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ trong Bng 6.

1.1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: công nhóm/điểm.

Bảng 7

Công việc

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

Tính toán bình sai lưới từ 101 đến 300 điểm

0,42

0,38

0,31

0,23

0,16

Ghi chú:

(1) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao qua sông như mức quy định trong Bảng 7.

(2) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao bằng máy thủy chuẩn điện t tính bng 0,70 mức trong Bảng 7.

(3) Hệ số điều chỉnh mức Tính toán bình sai lưới độ cao theo số lượng điểm quy định trong Bảng 8 sau:

Bng 8

TT

Lưới độ cao (điểm)

Hệ số

1

Dưới 20

0,50

2

Từ 20 đến 100

0,80

3

Từ 101 đến 300

1,00

4

Từ 301 đến 500

1,10

5

Từ 501 đến 1000

1,20

6

Trên 1000

1,35

1.2. Định mức dụng cụ

1.2.1. Chọn điểm và Tìm điểm độ cao: ca/điểm.

Bng 9

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hn

Chn điểm

Tìm điểm

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

5,47

5,42

2

Áo mưa bt

cái

18

5,47

5,42

3

Ba lô

cái

18

10,94

10,85

4

Bi đông nhựa

cái

12

10,94

10,85

5

Dao phát cây

cái

12

0,90

0,90

6

Đèn pin

bộ

12

0,45

0,40

7

Đa bàn

cái

36

0,45

0,65

8

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,45

0,40

9

Găng tay bạt

đôi

6

10,94

10,85

10

Giầy cao cổ

đôi

12

10,94

10,85

11

Hòm sắt đng tài liu

cái

48

3,65

3,62

12

Mũ cứng

cái

12

10,94

10,85

13

Nilon gói tài liệu

cái

9

3,65

3,62

14

Ống đựng bản đồ

cái

24

3,65

3,62

15

Quần áo BHLĐ

bộ

9

10,94

10,85

16

Quy phạm

quyển

48

0,45

0,40

17

Tất si

đôi

6

10,94

10,85

18

Thước 3 cnh

cái

24

0,45

0,40

19

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,20

0,20

20

Xẻng

cái

12

 

1,30

Ghi chú:

(1) Mức cho các loại khó khăn áp dụng hệ số quy định trong Bảng 10 sau:

Bảng 10

Khó khăn

Chọn điểm

Tìm điểm

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

0,48

0,42

0,38

0,34

0,61

2

0,68

0,62

0,55

0,50

0,77

3

1,00

0,90

0,81

0,73

1,00

(2) Mức dụng cụ Tìm điểm trong Bảng 9 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; mức dụng cụ cho trường hợp Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 9.

1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: ca/điểm.

Bng 11

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hn

Đ, chôn mc và gn mc

Cơ bản

Mốc thường

Tạm thi

Mốc gắn

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

29,52

11,43

4,57

1,44

2

Áo mưa bạt

cái

18

29,52

11,43

4,57

1,44

3

Ba lô

cái

18

78,72

30,48

12,19

3,84

4

Bi đông nhựa

cái

12

78,72

30,48

12,19

1,28

5

Bộ đồ nề

bộ

24

0,15

0,06

0,02

0,02

6

Cuốc bàn

cái

12

3,08

1,21

0,48

 

7

Cuốc chim

cái

24

1,54

0,61

0,24

 

8

Đèn pin

bộ

12

1,54

0,61

0,24

0,16

9

Ê ke (2 loại)

bộ

24

1,54

0,61

0,24

0,16

10

Găng tay bạt

đôi

6

29,52

11,43

4,57

1,92

11

Giầy cao cổ

đôi

12

78,72

30,48

12,19

3,84

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

9,24

3,63

1,45

0,96

13

Mũ cứng

cái

12

78,72

30,48

12,19

3,84

14

Nilon gói tài liệu

cái

9

1,54

0,61

0,24

0,16

15

Ống đựng bản đồ

cái

24

9,24

3,63

1,45

0,96

16

Quần áo BHLĐ

bộ

9

78,72

30,48

12,19

3,84

17

Quy phạm

quyển

48

1,54

0,61

0,24

0,16

18

Tất sợi

đôi

6

78,72

30,48

12,19

3,48

19

Thước 3 cạnh

cái

24

1,54

0,61

0,24

 

20

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,77

0,30

0,12

0,08

21

Xẻng

cái

12

4,62

1,82

0,73

 

22

Xô tôn đựng nước

cái

12

3,08

1,21

0,48

0,32

Ghi chú: mức trong Bảng 11 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 12 sau:

Bảng 12

Khó khăn

Đ mốc, chôn mốc và gắn mốc

Mốc cơ bản

Mốc thường

Tm thi

Mốc gắn

1

0,70

0,65

0,65

0,80

2

0,85

0,70

0,70

0,90

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1.2.3. Xây tường vây: ca/điểm.

Bảng 13

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Xây tường vây

Mốc cơ bản

Mốc thường

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

3,24

2,70

2

Áo mưa bạt

cái

18

3,24

2,70

3

Ba lô

cái

18

8,64

7,20

4

Bi đông nhựa

cái

12

2,88

2,40

5

Bộ đồ nề

bộ

24

1,44

1,20

6

Cuốc bàn

cái

12

0,72

0,60

7

Cuốc chim

cái

24

0,36

0,30

8

Đèn pin

bộ

12

0,36

0,30

9

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,36

0,30

10

Găng tay bạt

đôi

6

4,32

3,60

11

Giầy cao cổ

đôi

12

8,64

7,20

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

2,16

1,80

13

Mũ cứng

cái

12

8,64

7,20

14

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,36

0,30

15

Ống đựng bản đồ

cái

24

2,16

1,80

16

Quần áo BHLĐ

bộ

9

8,64

7,20

17

Quy phạm

quyển

48

0,36

0,30

18

Tất sợi

đôi

6

8,64

7,20

19

Xẻng

cái

12

0,36

0,30

20

Xô tôn đựng nước

cái

12

2,16

1,80

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

1.2.4. Đo nối độ cao: ca/km.

Bảng 14

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

2,84

1,86

1,09

0,81

0,35

2

Ba lô

cái

18

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

3

Bi đông nhựa

cái

12

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

4

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

5

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,06

0,04

0,03

0,02

0,02

6

Đế mia 6 kg, cọc sắt

cái

36

0,38

0,27

 

 

 

7

Đế mia 2 kg, cọc sắt

cái

36

 

 

0,20

0,15

0,10

8

Dao phát cây

cái

12

0,06

0,04

0,03

0,02

0,02

9

Đèn pin

bộ

12

0,06

0,04

0,03

0,02

0,02

10

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,06

0,04

0,03

0,02

0,02

11

Giầy cao cổ

đôi

12

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,33

0,24

0,17

0,13

0,09

13

Máy tính tay

cái

36

0,24

0,17

0,12

0,09

0,06

14

Mũ cứng

cái

12

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

15

Nilon che máy 5m

cái

9

0,06

0,04

0,03

0,02

0,02

16

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,06

0,04

0,03

0,02

0,02

17

Nhiệt độ kế

cái

48

0,21

0,15

0,11

0,08

0,06

18

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,33

0,24

0,17

0,13

0,09

19

Ô che máy

cái

24

0,21

0,15

0,11

0,08

0,06

20

Quần áo BHLĐ

bộ

9

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

21

Quy phạm

quyển

48

0,06

0,04

0,03

0,02

0,02

22

Tất sợi

đôi

6

8,54

5,60

3,26

2,69

1,04

23

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,11

0,08

0,06

0,04

0,03

24

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

0,16

0,12

0,09

0,06

0,04

25

Bảng nhôm ghi sổ

cái

36

0,16

0,12

0,09

0,06

0,04

26

Mia gỗ

bộ

36

 

 

0,58

0,46

0,32

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 14 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 15 sau:

Bng 15

Khó khăn

Đo nối độ cao

Hạng l

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

1

0,65

0,65

0,65

0,65

0,65

2

0,80

0,80

0,80

0,80

0,80

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,30

1,30

1,30

1,30

(2) Mức trong Bảng 14 quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 14.

1.2.5. Đo ni độ cao qua sông: ca/lần đo.

Bảng 16

TT

Danh mục

ĐVT

Thi hạn

Đo nối độ cao qua sông

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

47,94

38,54

25,34

22,75

2

Ba lô

cái

18

127,86

102,79

67,58

60,67

3

Bi đông nhựa

cái

12

127,86

102,79

67,58

60,67

4

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

1,35

1,19

0,98

0,88

5

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

1,35

1,19

0,98

0,88

6

Đế mia 6 kg, cọc sắt

cái

36

7,99

7,07

5,81

5,21

7

Đế mia 2 kg, cọc sắt

cái

36

8,06

7,13

5,86

5,26

8

Dao phát cây

cái

12

1,35

1,19

0,98

0,88

9

Đèn pin

bộ

12

1,35

1,19

0,98

0,88

10

Ê ke (2 loại)

bộ

24

1,35

1,19

0,98

0,88

11

Giầy cao cổ

đôi

12

127,86

102,79

67,58

60,67

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

8,06

7,13

5,86

5,26

13

Hòm sắt đựng máy

cái

48

2,68

2,37

1,95

1,75

14

Máy tính tay

cái

36

5,38

4,76

3,91

3,51

15

Mũ cứng

cái

12

127,86

102,79

67,58

60,67

16

Nilon che máy dài 5m

cái

9

1,35

1,19

0,98

0,88

17

Nilon gói tài liệu dài 1m

cái

9

1,35

1,19

0,98

0,88

18

Nhiệt đ kế

cái

48

5,37

4,75

3,90

3,50

19

Ống đựng bản đồ

cái

24

8,06

7,13

5,86

5,26

20

Ô che máy

cái

24

5,37

4,75

3,90

3,50

21

Quần áo BHLĐ

bộ

9

127,86

102,79

67,58

60,67

22

Quy phạm

quyển

48

1,35

1,19

0,98

0,88

23

Tất si

đôi

6

127,86

102,79

67,58

60,67

24

Thước cun vải 50m

cái

12

2,68

2,37

1,95

1,75

25

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

4,03

3,57

2,93

2,63

26

Bảng nhôm ghi sổ

cái

36

4,03

3,57

2,93

2,63

27

Mia gỗ

bộ

36

7,98

7,06

5,80

5,21

28

Bảng ngắm

cái

36

7,98

7,06

5,80

5,21

Ghi chú:

Mức trong Bảng 16 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 17 sau:

Bảng 17

Khó khăn

Đo ni độ cao qua sông

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

0,85

0,85

0,85

0,85

2

1,00

1,00

1,00

1,00

(2) Mức trong Bảng 16 quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 16.

(3) Mức trong Bảng 16 quy định cho Đo nối độ cao qua sông rộng từ 150m trở xuống loại KK2; mức cho Đo nối độ cao qua sông có độ rộng khác áp dụng hệ số trong Bảng 18 sau:

Bảng 18

TT

Công việc

KK

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

 

Đo nối độ cao qua sông

 

 

 

 

 

1

Sông rộng từ 150m trở xuống

1

0,85

0,85

0,85

0,85

 

 

2

1,00

1,00

1,00

1,00

2

Sông rộng trên 150m đến 400m

1

1,05

1,05

1,05

1,05

 

 

2

1,25

1,25

1,20

1,10

3

Sông rộng trên 400 đến 1000m

1

1,30

1,15

1,05

1,05

 

 

2

1,50

1,35

1,25

1,15

4

Sông rộng trên 1000m

1

1,70

1,50

1,35

1,20

 

 

2

1,95

1,75

1,60

1,40

1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm.

Bảng 19

TT

Danh mục

ĐVT

Thi hạn

Tính toán bình sai lưới độ cao

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

1

Ba lô

cái

18

0,62

0,56

0,56

0,38

0,24

2

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,04

0,04

0,04

0,02

0,02

3

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,23

0,21

0,21

0,14

0,09

4

Máy tính tay

cái

36

0,23

0,21

0,21

0,14

0,09

5

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

0,04

0,04

0,04

0,02

0,02

6

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,23

0,21

0,21

0,14

0,09

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,62

0,56

0,56

0,38

0,24

8

Quy phạm

quyển

48

0,04

0,04

0,04

0,02

0,02

9

Tất sợi

đôi

6

0,31

0,28

0,28

0,19

0,12

10

Bàn gấp

cái

24

0,62

0,56

0,56

0,38

0,24

11

Ghế gấp

cái

24

0,62

0,56

0,56

0,38

0,24

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bng 0,70 mức trong Bảng 19.

(2) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai đo độ cao qua sông tính bằng mức trong Bảng 19.

(3) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau áp dụng theo hệ số quy định tại Bảng 8.

1.3. Định mức thiết bị

1.3.1. Tìm điểm và chọn điểm độ cao: ca/điểm.

Bng 20

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

1

Tìm điểm

 

 

 

 

 

Ô tô (9- 12 chỗ)

cái

0,27

0,32

0,43

 

Máy GPS cầm tay

cái

0,01

0,01

0,01

2

Chọn điểm

 

 

 

 

 

Ô tô (9-12 chỗ)

cái

 

 

 

2.1

Hạng I

 

0,20

0,30

0,44

2.2

Hạng II

 

0,18

0,27

0,40

2.3

Hạng III

 

0,16

0,24

0,36

2.4

Hạng IV

 

0,14

0,22

0,32

Ghi chú: mức thiết bị cho Tìm điểm có tường vây, Tìm điểm không có tường vây tính như nhau.

1.3.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao: ca/điểm

Bảng 21

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

 

Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc

 

 

 

 

1

Mốc cơ bản

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

1,10

1,32

1,54

2

Mốc thường

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,38

0,44

0,60

3

Mốc tạm thời

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,15

0,18

0,24

4

Gắn mốc

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,13

0,15

0,16

1.3.3. Xây tường vây: ca/điểm

Bảng 22

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

 

Xây tường vây

 

 

 

 

1

Mốc cơ bản

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,36

0,36

0,36

2

Mốc thường

 

 

 

 

 

Ô tô (9 -12 chỗ)

cái

0,30

0,30

0,30

1.3.4. Đo nối độ cao: ca/km đơn trình.

Bảng 23

TT

Danh mục, thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Đo nối độ cao bằng máy quang cơ

 

 

 

 

1.1

Đo độ cao hạng I

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,40

0,47

0,63

0,87

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,09

0,11

0,14

0,20

 

Mia in va

bộ

0,40

0,47

0,63

0,87

1.2

Đo độ cao hạng II

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,30

0,35

0,48

0,65

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,06

0,07

0,10

0,14

 

Mia in va

bộ

0,30

0,35

0,48

0,65

1.3

Đo độ cao hạng III

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,18

0,22

0,29

0,37

1.4

Đo độ cao hạng IV

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,14

0,18

0,23

0,29

1.5

Đo độ cao kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,10

0,12

0,16

0,21

2

Đo nối độ cao bằng máy điện t

 

 

 

 

2.1

Đo độ cao hạng I

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,36

0,42

0,56

0,77

 

Card 256KB

cái

0,36

0,42

0,56

0,77

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,09

0,11

0,14

0,20

 

Mia mã vạch

bộ

0,36

0,42

0,56

0,77

2.2

Đo độ cao hạng II

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,27

0,31

0,42

0,57

 

Card 256KB

cái

0,27

0,31

0,42

0,57

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,06

0,07

0,10

0,14

 

Mia mã vạch

bộ

0,27

0,31

0,42

0,57

2.3

Đo độ cao hạng III

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,16

0,19

0,25

0,33

 

Card 256KB

cái

0,16

0,19

0,25

0,33

 

Mia mã vạch

bộ

0,16

0,19

0,25

0,33

2.4

Đo độ cao hạng IV

 

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,12

0,16

0,20

0,25

 

 

Card 256KB

cái

0,12

0,16

0,20

0,25

 

 

Mia mã vạch

bộ

0,12

0,16

0,20

0,25

 

2.5

Đo độ cao kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,08

0,10

0,14

0,18

 

 

Card 256KB

cái

0,08

0,10

0,14

0,18

 

 

Mia mã vạch

bộ

0,08

0,10

0,14

0,18

 

1.3.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo.

Bảng 24

TT

Danh mục, thiết bị

ĐVT

Từ 150m trở xuống

151m đến 400m

KK1

KK2

KK1

KK2

1

Đo bằng máy quang cơ

 

 

 

 

 

1.1

Đo độ cao qua sông hạng I

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

8,08

9,43

10,00

11,70

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,10

1,30

1,40

1,60

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

3,40

4,00

4,20

5,00

 

Mia in va

bộ

8,08

9,43

10,00

11,70

1.2

Đo độ cao qua sông hạng II

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

7,28

8,30

8,81

10,40

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,10

1,20

1,30

1,50

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

3,10

3,50

3,70

4,40

 

Mia in va

bộ

7,28

8,30

8,81

10,40

1.3

Đo độ cao qua sông hạng III

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

5,90

6,80

7,30

8,60

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

0,80

1,00

1,00

1,20

1.4

Đo độ cao qua sông hạng IV

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

5,30

6,10

6,60

7,80

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

0,80

0,90

0,90

1,10

2

Đo bằng máy điện tử

 

 

 

 

 

2.1

Đo độ cao qua sông hạng I

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

6,88

8,02

8,50

10,00

 

Card 256KB

cái

6,88

8,02

8,50

10,00

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,10

1,30

1,40

1,60

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

3,40

4,00

4,20

5,00

 

Mia mã vạch

bộ

6,88

8,02

8,50

10,00

2.2

Đo độ cao qua sông hạng II

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

6,22

7,10

7,54

8,90

 

Card 256KB

cái

6,22

7,10

7,54

8,90

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,10

1,20

1,30

1,50

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

3,10

3,50

3,70

4,40

 

Mia mã vạch

bộ

6,22

7,10

7,54

8,90

2.3

Đo độ cao qua sông hạng III

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

5,10

5,80

6,20

7,40

 

Card 256KB

cái

5,10

5,80

6,20

7,40

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

0,80

1,00

1,00

1,20

 

Mia mã vạch

bộ

5,10

5,80

6,20

7,40

2.4

Đo độ cao qua sông hạng IV

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

4,60

5,30

5,60

6,70

 

Card 256KB

cái

4,60

5,30

5,60

6,70

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

0,80

0,90

0,90

1,10

 

Mia mã vạch

bộ

4,60

5,30

5,60

6,70

Bảng 25

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Trên 400m đến 1000m

Trên 1000m

KK1

KK2

KK1

KK2

1

Đo bằng máy quang cơ

 

 

 

 

 

1.1

Đo độ cao qua sông hạng I

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

12,30

14,00

15,70

17,90

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,70

1,90

2,20

2,50

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

5,20

5,90

6,70

7,60

 

Mia in va

bộ

12,30

14,00

15,70

17,90

1.2

Đo độ cao qua sông hạng II

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

10,90

12,40

13,90

16,00

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,60

1,80

2,00

2,30

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

4,60

5,20

5,90

6,70

 

Mia in va

bộ

10,90

12,40

13,90

16,00

1.3

Đo độ cao qua sông hạng III

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

9,10

10,40

11,80

13,60

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,30

1,50

1,70

1,90

1.4

Đo độ cao qua sông hạng IV

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

8,20

9,40

10,60

12,30

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,20

1,30

1,50

1,80

2

Đo bằng máy điện tử

 

 

 

 

 

2.1

Đo độ cao qua sông hạng I

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

10,40

11,90

13,30

15,30

 

Card 256KB

cái

10,40

11,90

13,30

15,30

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,70

1,90

2,20

2,50

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

5,20

5,90

6,70

7,60

 

Mia mã vạch

bộ

10,40

11,90

13,30

15,30

2.2

Đo độ cao qua sông hạng II

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

9,30

10,60

11,90

13,70

 

Card 256KB

cái

9,30

10,60

11,90

13,70

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,60

1,80

2,00

2,30

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

4,60

5,20

5,90

6,70

 

Mia mã vạch

bộ

9,30

10,60

11,90

13,70

2.3

Đo độ cao qua sông hạng III

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

7,80

9,00

10,10

11,70

 

Card 256KB

cái

7,80

9,00

10,10

11,70

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,30

1,50

1,70

1,90

 

Mia mã vạch

bộ

7,80

9,00

10,10

11,70

2.4

Đo độ cao qua sông hạng IV

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

7,00

8,10

9,10

10,50

 

Card 256KB

cái

7,00

8,10

9,10

10,50

 

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,20

1,30

1,50

1,80

 

Mia mã vạch

bộ

7,00

8,10

9,10

10,50

1.3.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm.

Bng 26

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

Mức

 

Tính toán bình sai lưới độ cao

 

 

 

1

Hạng I

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,04

 

Phần mềm tính toán

bản

 

0,04

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

 

Điện năng

kW

 

0,17

2

Hạng II

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,04

 

Phần mềm tính toán

bản

 

0,04

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

 

Điện năng

kW

 

0,17

3

Hạng III

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,03

 

Phần mềm tính toán

bản

 

0,03

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

 

Điện năng

kW

 

0,17

4

Hạng IV

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,02

 

Phần mềm tính toán

bản

 

0,02

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

 

Điện năng

kW

 

0,17

5

Độ cao kỹ thuật

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,02

 

Phần mềm tính toán

bản

 

0,02

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

 

Điện năng

kW

 

0,17

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao trong Bảng 26 quy định cho trường hợp đo thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 26.

(2) Mức thiết bị Tính toán bình sai kết quả đo nối độ cao qua sông như mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao tại Bảng 26.

(3) Mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong Bảng 8.

1.4. Định mức vật liệu

1.4.1. Tìm điểm và Chọn điểm độ cao

Bảng 27

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Tìm điểm

Chọn điểm độ cao

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

2

Bản Fotocopy BĐĐH

tờ

 

0,20

0,20

0,20

0,20

3

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

4

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

1,00

 

 

 

 

5

Mực đỏ

lọ

 

0,03

0,03

0,03

0,03

6

Mực xanh

lọ

 

0,03

0,03

0,03

0,03

7

Mực đen

lọ

 

0,03

0,03

0,03

0,03

8

Pin đèn

đôi

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

9

Sổ ghi chép

quyển

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

10

Xăng ô tô

lít

5,00

5,00

5,00

5,00

 

11

Dầu nhờn

lít

0,25

0,25

0,25

0,25

 

12

Số liệu độ cao điểm cũ

điểm

1,00

 

 

 

 

1.4.2. Đ mốc, chôn mốc và Gắn mốc độ cao

Bảng 28

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Đ mốc, chôn mốc và gắn mốc

Cơ bản

Thường

Tạm thi

Gắn mốc

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,30

0,30

0,30

0,30

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,03

0,03

0,03

0,02

3

Biên bản bàn giao

tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

4

Ghi chú điểm độ cao mới

tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Pin đèn

đôi

0,30

0,30

0,30

 

6

Sơ đồ đo nối

tờ

0,20

0,20

0,20

0,02

7

Sổ ghi chép

quyển

0,05

0,05

0,05

0,02

8

Dấu đồng

cái

2,00

 

 

 

9

Dấu sứ

cái

 

1,00

 

 

10

Xi măng

kg

134,0

37,80

6,90

6,00

11

Cát

m3

0,26

0,10

0,004

0,004

12

Đá dăm

m3

0,81

0,12

 

 

13

Đinh 7cm

kg

0,07

 

 

 

14

Dây thép buộc

kg

0,30

0,05

 

 

15

Gỗ cốp pha

m

0,04

0,02

 

 

16

Sắt 10

kg

18,80

18,80

 

 

17

Dây chão nilon

mét

10,00

8,00

 

 

18

Cọc chống lún dài 2m

cái

15,00

12,00

 

 

19

Xăng ô tô

lít

5,00

2,00

2,00

2,00

20

Dầu nhờn

lít

0,25

0,10

0,10

0,10

Ghi chú: mức vật liệu số 18 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.

1.4.3. Xây tường vây

Bảng 29

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mốc cơ bản

Mốc thường

 

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,30

0,30

 

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,03

0,03

 

3

Biên bản bàn giao

tờ

2,00

2,00

 

4

Ghi chú điểm độ cao mới

tờ

1,00

1,00

 

5

Pin đèn

đôi

0,30

0,30

 

6

Sổ ghi chép

quyển

0,05

0,05

 

7

Xi măng

kg

107,00

107,00

 

8

Cát

m3

0,14

0,14

 

9

Đá dăm

m3

0,28

0,28

 

10

Đinh 7cm

kg

0,10

0,05

11

Dây thép buộc

kg

0,30

0,30

12

Gỗ cốp pha

m3

0,05

0,05

13

Cọc chống lún 2m

cái

24,00

20,00

14

Xăng ô tô

lít

5,00

2,00

15

Dầu nhờn

lít

0,25

0,10

Ghi chú: mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.

1.4.4. Đo nổi độ cao

Bng 30

TT

Danh mục vt liu

ĐVT

Đo nối độ cao

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,30

0,30

0,30

0,30

0,03

2

Bảng kiểm nghiệm góc i

tờ

0,10

0,10

0,10

0,10

0,01

3

Băng dính loại vừa

cuộn

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

4

Biên bản bàn giao

tờ

 

 

 

2,00

2,00

5

Đinh trạm nghỉ 20 cm

cái

10,00

10,00

10,00

10,00

 

6

Mực đỏ

lọ

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

7

Mực xanh

lọ

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

8

Mực đen

lọ

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

9

Pin đèn

đôi

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

10

Sơ đồ đo nối

tờ

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

11

Sổ đo thủy chuẩn

quyển

0,10

0,10

0,10

0,01

0,01

12

Sổ đo sai số tự điều chỉnh

quyển

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

13

Sổ kiểm nghiệm

quyển

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

14

Dầu nhờn

lít

0,05

0,05

 

 

 

15

Xăng ô tô

lít

1,00

1,00

 

 

 

1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: mức vật liệu đo nối độ cao qua sông theo quy định như mức vật liệu cho đo nối độ cao 1 km (đơn trình) tại 1.4.4 trên và không phân biệt độ rộng của sông.

1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao

Bảng 31

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,03

2

Bảng tính chênh cao

tờ

0,50

3

Băng dính loại vừa

cuộn

0,50

4

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

2,00

5

Giấy ô ly

tờ

0,10

6

Giấy can

mét

0,10

7

Mực đỏ

lọ

0,30

8

Mực xanh

lọ

0,30

9

Mực đen

lọ

0,30

10

Mực in laser

hộp

0,01

11

Thành quả tính toán

tờ

1,00

12

Giấy A4

ram

0,01

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao cho các hạng là như nhau.

(2) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử bằng mức Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn quang học và bằng mức trong Bảng 31.

(3) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong Bảng 8.

2. Lưới tọa độ hạng III

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

2.1.1.1. Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, thông hướng; liên hệ xin phép đặt mốc; kiểm tra; di chuyển. Phục vụ KTNT.

2.1.1.2. Chôn mốc và xây tường vây: chuẩn bị; đổ và chôn mốc; xây tường vây; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; di chuyển; phục vụ KTNT, bàn giao mốc; di chuyển.

2.1.1.3. Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm; kiểm tra; chỉnh lý ghi chú điểm; thông hướng; phục vụ KTNT; di chuyển.

2.1.1.4. Xây tường vây điểm cũ: chuẩn bị; đào hố, làm cốp pha; đổ bê tông; đóng khắc chữ; tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra; phục vụ KTNT, bàn giao; di chuyển.

2.1.5. Đo ngắm: kiểm nghiệm thiết bị; chuẩn bị; liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa; tính toán, kiểm tra khái lược; phục vụ KTNT; di chuyển.

2.1.6. Tính toán bình sai: chuẩn bị; trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai; chuyển hệ tọa độ Quốc gia; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km.

Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.

Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.

Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.

Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô chỉ đến được cách điểm trên 8 km.

2.1.3. Đnh biên

Bảng 32

TT

Danh mục công việc

LX3

KTV4

KTV6

KTV10

KS2

KS3

Nhóm

1

Chọn điểm

1

 

2

2

 

 

5

2

Chôn mốc, xây tường vây

1

2

1

 

 

 

4

3

Tiếp điểm

1

1

1

1

 

 

4

4

Xây tường vây điểm cũ

1

2

1

 

 

 

4

5

Đo ngắm

1

 

2

 

1

1

5

6

Tính toán bình sai

 

 

 

 

1

1

2

2.1.4. Định mức: công nhóm/điểm.

Bng 33

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Chọn điểm

1,80

1,50

2,07

2,00

2,52

2,50

2,97

3,50

3,42

4,50

2

Chôn mốc, xây tường vây

3,23

11,0

3,53

15,0

4,20

19,0

4,88

31,00

5,70

44,00

3

Xây tường vây điểm cũ

1,96

8,00

2,35

10,50

2,80

14,00

3,25

24,00

3,70

35,00

4

Tiếp điểm (có tường vây)

1,30

1,50

1,61

2,00

1,86

3,50

2,21

4,50

2,52

6,50

5

Đo ngắm

1,33

1,48

1,58

1,85

1,92

2,80

2,52

4,20

3,45

5,60

6

Tính toán bình sai

0,65

0,65

0,65

0,65

0,65

Ghi chú:

(1) Mức cho trường hợp Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức số 2 trong Bảng 33; mức cho trường hợp Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức số 2 trong Bảng 33.

(2) Mức khôi phục tầng trên (tầng 1) mốc tọa độ hạng III cũ tính bằng 0,15 mức số 2 trong Bảng 33.

(3) Khi đo ngắm độ cao đồng thời với đo tọa độ bằng GPS

- Mức Đo ngắm (tọa độ và độ cao) áp dụng mức số 5 trong Bảng 33.

- Mức Tính toán (tọa độ và độ cao) tính bằng 1,20 mức số 6 trong Bảng 33.

(4) Mức Tiếp điểm khi điểm hạng cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức số 4 trong Bảng 33.

(5) Mức cho trường hợp Tìm điểm tọa độ hạng I, II không có tường vây tính bằng 1,10 mức số 4 trong Bảng 33; mức cho trường hợp Tìm điểm có tường vây tính bằng 0,90 mức số 4 trong Bảng 33.

(6) Khi phải chống lún cho mốc, tường vây: mức 2 trong Bảng 33 tính thêm 5 công lao động phổ thông; mức 3 trong Bảng 33 tính thêm 3 công lao động phổ thông.

(7) Mức Đo ngắm trên quy định cho đo ngắm 1 điểm (trung bình 4 hướng/điểm) đo (3h - 4h - tương đương 0,5 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức (hệ số áp dụng) theo quy định:

- Mức (công nhóm) đo thêm = (Số giờ đo thay đổi/8 giờ - 0,50) công nhóm.

- Tính hệ số mức khi thay đổi thời gian đo: hệ số mức = (mức đo ngắm + mức đo thêm vừa tính)/mức đo ngắm.

Thí dụ: khi thời gian đo ngắm là 12h liên tục, điểm đo ngắm là loại khó khăn 3 (mức đo ngắm là 1,92 công nhóm). Hệ số mức áp dụng tính như sau:

+ Tính Mức (công nhóm) đo thêm: (12h/8h - 0,50) công nhóm = 1,00 công nhóm

+ Tính hệ số áp dụng mức: (1,92 công nhóm + 1,00 công nhóm)/1,92 công nhóm = 1,52

(8) Mức tính toán bình sai cho một điểm khi số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau áp dụng hệ số mức quy định trong Bảng 34 sau:

Bng 34

TT

Danh mục công việc

Hệ số

 

Tính toán tọa độ đo GPS

 

a

Tính toán tọa độ đo GPS trên 4h

 

1

Khi đo ngắm trên 4h đến 24h

1,20

2

Khi đo ngắm trên 24h

1,50

b

Tính toán tọa độ GPS theo số lượng điểm

 

1

Dưới 20 điểm

1,20

2

Từ 20 đến 100 điểm

1,10

3

Trên 100 đến 300 điểm

1,00

4

Trên 300 đến 500 điểm

0,90

5

Trên 500 đến 1000 điểm

0,80

6

Trên 1000 đến 2000 điểm

0,70

7

Trên 2000 điểm

0,60

2.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm.

Bng 35

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

Chọn điểm

Chôn mốc xây tường vây

Xây tường vây điểm

Tiếp điểm

Đo ngắm

Tính toán bình sai

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

5,04

4,86

3,24

2,98

2,81

0,13

2

Áo mưa bạt

cái

18

5,04

4,86

3,24

2,98

2,81

 

3

Ba lô

cái

18

10,08

12,96

8,64

5,95

7,48

 

4

Bi đông nhựa

cái

12

10,08

12,96

8,64

5,95

7,48

0,06

5

Búa đinh

cái

36

 

0,41

0,27

 

 

 

6

Bộ đồ nề

bộ

24

 

1,22

0,81

 

 

 

7

Bộ khắc chữ mặt mốc

bộ

24

 

0,41

0,27

 

 

 

8

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,25

 

 

 

 

 

9

Compa đơn

cái

24

0,25

 

 

 

 

 

10

Cưa cành

cái

24

 

 

 

 

0,19

 

11

Cưa máy

cái

24

 

 

 

 

0,19

 

12

Cuốc bàn

cái

12

0,25

0,41

0,27

 

 

 

13

Cuốc chim

cái

24

 

0,41

0,27

 

 

 

14

Dao phát cây

cái

12

0,25

0,41

0,27

 

 

 

15

Đèn pin

bộ

12

0,25

0,41

0,27

0,14

 

 

16

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,25

0,41

0,27

 

0,19

 

17

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,25

0,41

0,27

0,18

0,19

0,06

18

Găng tay bạt

đôi

6

3,24

3,65

3,65

 

 

 

19

Giầy cao cổ

đôi

12

10,08

12,96

8,64

5,95

7,48

 

20

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,45

2,43

1,62

1,18

1,12

0,38

21

Hòm sắt dụng cụ

cái

48

 

 

 

 

0,37

 

22

Kìm cắt thép

cái

24

 

0,41

0,27

 

 

 

23

Máy tính tay

cái

36

 

 

 

 

1,12

 

24

Mũ cứng

cái

12

10,08

12,96

8,64

5,95

7,48

 

25

Nilon che máy

cái

9

 

 

 

 

0,19

 

26

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,25

0,41

0,27

0,18

0,19

 

27

ng đựng bản đồ

cái

24

1,45

 

 

 

1,12

 

28

ng nhòm

cái

60

0,25

 

 

 

 

 

29

Ô che máy

cái

24

 

 

 

 

0,94

 

30

Quần áo BHLĐ

bộ

9

10,08

12,96

8,64

5,95

7,48

1,04

31

Quả dọi

cái

36

 

0,41

 

 

 

 

32

Quy phạm

quyển

48

0,25

0,41

0,27

0,18

0,19

0,06

33

Tất sợi

đôi

6

10,08

12,96

8,64

5,95

7,48

 

34

Thước đo độ

cái

24

0,25

 

 

 

 

 

35

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,25

 

 

 

 

 

36

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,25

0,41

0,27

0,18

0,19

 

37

Xẻng

cái

12

 

0,41

0,27

0,18

 

 

38

m kế

cái

48

 

 

 

 

0,19

 

39

Áp kế

cái

48

 

 

 

 

0,19

 

40

Nhiệt kế

cái

48

 

 

 

 

0,19

 

41

Bàn gấp

cái

24

 

 

 

 

 

1,00

42

Ghế gấp

cái

24

 

 

 

 

 

1,00

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 35 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 36 sau:

Bảng 36

Khó khăn

Chọn điểm

Chôn mốc xây tường vây

Xây tường vây điểm cũ

Tiếp điểm

Đo ngắm

Tính toán bình sai

1

0,71

0,77

0,70

0,70

0,69

1,00

2

0,82

0,84

0,84

0,87

0,82

1,00

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,18

1,16

1,16

1,19

1,31

1,00

5

1,36

1,36

1,32

1,35

1,80

1,00

(2) Mức Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 35; mức Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 35.

(3) Khôi phục mốc: mức khôi phục tầng trên (tầng 1) tính bằng 0,15 mức Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 35.

(4) Khi đo ngắm độ cao đồng thi: mức Đo ngắm tính như mức Đo ngắm trên; mức Tính toán bình sai tính bằng 1,20 mức Tính toán bình sai trong Bảng 35.

(5) Mức Tiếp điểm trong Bảng 35 quy định cho trường hợp điểm có tường vây. Khi tiếp điểm không có tường vây mức tính bằng 1,35 mức Tiếp điểm trong Bảng 35.

(6) Mức Tìm điểm tọa độ có tường vây tính bằng 0,90 mức Tiếp điểm trong Bảng 35; mức Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,10 mức Tiếp điểm trong Bảng 35.

(7) Mức Đo ngắm trong Bảng 35 quy định cho đo ngắm 1 điểm với trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (7), điểm 2.1.4, định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

(8) Mức Tính toán bình sai cho một điểm tọa độ hạng III khi lưới tọa độ có khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 34.

2.3. Định mức thiết bị: ca/điểm.

Bảng 37

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Chọn điểm

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,17

0,20

0,24

0,29

0,33

2

Chôn mốc xây tường vây

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,41

0,45

0,54

0,63

0,74

3

Xây tường vây điểm cũ

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,23

0,23

0,27

0,32

0,36

4

Tiếp điểm có tường vây

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,13

0,15

0,18

0,22

0,24

5

Đo ngắm

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

0,56

0,56

0,56

0,56

0,56

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,38

0,46

0,56

0,69

0,97

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,13

0,15

0,19

0,23

0,32

6

Tính toán bình sai

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

 

Điện năng

kW

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức cho Chôn mốc xây tường vây; mức thiết bị Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức cho Chôn mốc xây tường vây.

(2) Mức thiết bị khôi phục tầng trên (tầng 1) mốc tính bằng 0,15 mức thiết bị Chôn mốc xây tường vây.

(3) Khi đồng thời đo ngắm độ cao cho điểm tọa độ hạng III:

- Mức thiết bị Đo ngắm tính bằng mức thiết bị Đo ngắm trong Bảng 37.

- Mức thiết bị Tính toán bình sai tính bằng 1,20 mức thiết bị Tính toán bình sai trong Bảng 37

(4) Mức thiết bị Tiếp điểm trong Bảng 37 quy định cho trường hợp điểm có tường vây. Mức Tiếp điểm khi không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 37.

(5) Mức thiết bị Tìm điểm tọa độ có tường vây tính bằng 0,90 mức Tiếp điểm trong Bảng 37; mức thiết bị Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,10 mức Tiếp điểm trong Bảng 37.

(6) Mức Đo ngắm GPS trong Bảng 37 quy định cho đo ngắm 1 điểm trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (7), điểm 2.1.4, định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

(7) Mức Tính toán bình sai cho một điểm tọa độ hạng III khi lưới tọa độ có khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 34.

2.4. Đnh mức vật liệu  

Bảng 38

TT

Danh mục

ĐVT

Chọn điểm

Chôn mốc xây tường vây

Xây tường vây điểm

Tiếp điểm

Đo ngắm

Tính toán bình sai

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

 

2

Bản Fotocopy BĐĐH

tờ

 

0,40

 

 

 

 

3

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

 

 

 

 

 

0,01

4

Bảng tính toán

tờ

 

 

 

 

 

0,50

5

Băng dính loại vừa

cuộn

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

6

Bìa đóng sổ

tờ

 

 

 

 

 

1,00

7

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

 

2,00

2,00

 

 

2,00

8

Dầu nhờn

lít

0,35

0,35

0,35

0,35

0,35

 

9

Đĩa CD

cái

 

 

 

 

 

0,03

10

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

 

 

 

 

0,03

0,03

11

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

 

 

1,00

1,00

 

 

 

12

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

 

 

1,00

1,00

 

 

 

13

Ghi chú điểm tọa độ mới

tờ

 

2,00

 

 

 

 

 

14

Mực in laser

hộp

 

 

 

 

 

0,002

 

15

Pin đèn

đôi

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

 

 

16

Sơn đỏ

0,1 kg

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

 

17

Sổ đo các loại

quyển

 

0,10

 

 

0,20

 

 

18

Sổ ghi chép

quyển

0,05

0,10

0,05

0,05

0,05

0,05

 

19

Xăng ô tô

lít

7,00

7,00

7,00

7,00

7,00

 

 

20

Dấu sứ

cái

 

2,00

 

 

 

 

 

21

Xi măng

kg

 

133,00

107,00

 

 

 

 

22

Cát

m3

 

0,17

0,14

 

 

 

 

23

Đá dăm

m3

 

0,35

0,28

 

 

 

 

24

Đinh 7

kg

 

0,17

 

 

 

 

 

25

Gỗ cốp pha

m3

 

0,005

0,003

 

 

 

 

26

Cọc chống lún 1m

cái

 

15,00

12,00

 

 

 

 

27

Số liệu tọa độ điểm cũ

điểm

 

 

 

1,00

 

 

 

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức vật liệu Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 38; mức vật liệu Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức vật liệu Chôn mc xây tường vây trong Bảng 38.

(2) Mức vật liệu khôi phục tầng trên mốc tính bằng 0,15 mức vật liệu Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 38.

(3) Khi đồng thời đo ngắm độ cao cho điểm tọa độ hạng III:

- Mức vật liệu Đo ngắm tính bằng mức vật liệu Đo ngắm trong Bảng 38.

- Mức vật liệu Tính toán bình sai tính bằng 1,20 mức vật liệu Tính toán bình sai trong Bảng 38.

(4) Mức vật liệu Tiếp điểm trong Bảng 38 tính cho trường hợp điểm có tường vây; mức vật liệu Tiếp điểm khi không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 38.

(5) Mức vật liệu Tìm điểm tọa độ có tường vây tính bằng 0,90 mức vật liệu Tiếp điểm trong Bảng 38; mức vật liệu Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,10 mức vật liệu Tiếp điểm trong Bảng 38.

(6) Mức số 26 (cọc chống lún) chỉ tính khi phải chống lún.

(7) Mức Đo ngắm trong Bảng 38 quy định cho đo ngắm 1 điểm trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (7), điểm 2.1.4, định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

(8) Mức Tính toán bình sai cho một số trường hợp tính theo hệ số quy định tại Bảng 34.

Chương 2.

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ

MỤC 1. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG ẢNH CHỤP TỪ MÁY BAY

1. Khống chế ảnh

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

1.1.1.1. Chọn điểm: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị; kiểm nghiệm thiết bị; liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm, đóng cọc, vẽ sơ đồ, chích lên ảnh và tu chỉnh.

1.1.1.2. Đo ngắm KCA

a) Đo ngắm KCA mặt phẳng và độ cao bằng công nghệ GPS: kiểm nghiệm thiết bị; đo ngắm.

b) Đo ngắm KCA mặt phẳng bằng máy kinh vĩ: kiểm nghiệm thiết bị; đo nối mặt phẳng bằng đường chuyền kinh vĩ.

c) Đo ngắm KCA độ cao: kiểm nghiệm thiết bị; đo nối độ cao bằng thủy chuẩn kỹ thuật, thủy chuẩn kinh vĩ.

1.1.1.3. Tính toán bình sai

a) Tính toán bình sai kết quả đo GPS.

b) Tính toán bình sai kết quả đo kinh vĩ.

c) Tính toán bình sai kết quả đo thủy chuẩn kỹ thuật, thủy chuẩn bằng máy kinh vĩ.

1.1.2. Phân loại khó khăn

1.1.2.1. Khng chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 và 1:5000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản, không có sông lớn.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh, mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố có nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi, thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.

Loại 5: vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng.

1.1.2.2. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000 và 1:50.000

Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp (độ cao trung bình dưới 50 m); vùng trung du giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km. Chọn điểm thuận lợi.

Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 km đến 3 km. Chọn điểm tương đối thuận lợi.

Loại 3: vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km. Chọn điểm không thuận lợi.

Loại 4: vùng núi cao t 200 m đến 800 m; vùng đầm lầy, thụt sâu, giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km. Chọn điểm khó khăn.

Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m, giao thông rất khó khăn, ô tô đến được cách điểm trên 8 km. Chọn điểm khó khăn.

1.1.3. Đnh biên

Bng 39

TT

Công việc

LX3

KTV4

KTV6

KTV10

KS3

Nhóm

1

Khống chế ảnh đo GPS

1

 

2

1

1

5

2

Khống chế ảnh đo kinh vĩ

 

2

2

1

 

5

3

Khống chế ảnh độ cao

 

3

1

1

 

5

1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.

Bảng 40

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

KCA đo GPS

 

 

 

 

 

1.1

KCA 1:2000 (0,10 điểm/mảnh)

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh ≥ 1:12.000

0,30

0,03

0,32

0,03

0,34

0,04

0,40

0,05

0,46

0,05

1.2

KCA 1:5000 (0,40 điểm/mảnh)

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh >1:20.000

1,35

0,20

1,68

0,25

1,98

0,35

2,30

0,45

2,69

0,56

1.3

KCA 1:10.000 (1,00 điểm/mảnh)

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh ≥ 1:20.000

3,45

0,50

4,15

0,63

4,95

0,89

5,76

1,14

 

 

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

4,49

1,43

5,26

1,90

6,03

2,85

6,85

4,27

7,86

5,70

 

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

4,23

1,40

4,68

1,85

5,45

2,80

6,22

4,20

7,04

5,60

1.4

KCA 1:25.000 (4,00 điểm/mảnh)

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh ≤1:30.000

18,66

5,65

22,12

7,50

25,87

11,25

29,61

16,85

34,47

22,50

 

Tỷ lệ ảnh >1:30.000

17,60

5,65

19,73

7,50

23,57

11,25

27,21

16,85

31,05

22,50

1.5

KCA 1:50.000 (15,00 điểm/mảnh)

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh ≤1:30.000

77,03

22,60

91,52

30,00

107,00

45,00

122,48

67,40

142,53

90,00

 

Tỷ lệ ảnh >1:30.000

72,53

22,60

82,52

30,00

98,00

45,00

113,48

67,40

130,73

90,00

2

KCA đo kinh vĩ

 

 

 

 

 

2.1

KCA 1:2000 (0,40 km/mảnh)

0,45

0,34

0,62

0,51

0,84

0,72

1,15

1,00

 

2.2

KCA 1:5000 (2,00 km/mảnh)

1,89

1,34

2,78

2,04

3,82

2,95

4,88

3,86

 

3

KCA độ cao theo mô hình đo thủy chuẩn kỹ thuật

 

 

 

 

 

3.1

KCA 1:2000 (1,50 mô hình/mảnh)

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh ≥1:12.000

0,95

0,24

1,21

0,39

1,49

0,69

1,89

1,08

2,26

1,62

3.2

KCA 1:5000 (5,00 mô hình/mảnh)

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh >1:20.000

5,37

1,20

6,28

1,95

7,83

3,45

9,35

5,40

11,20

8,10

3.3

KCA 1:10.000

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh ≥ 1:20.000 (20,00 mô hình/mảnh)

28,63

6,40

35,65

10,40

43,21

18,40

53,53

28,80

68,13

43,20

 

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 (5,00 mô hình/mảnh)

13,75

4,80

17,20

7,80

20,85

13,80

26,40

21,60

33,80

32,40

 

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

(6,50 mô hình/mảnh)

19,65

7,20

24,62

11,70

29,83

20,70

37,87

32,40

48,55

48,60

Ghi chú:

(1) Mức cho từng bước công việc áp dụng theo hệ số quy định trong Bảng 41 sau:

Bảng 41

TT

Công việc

Hệ số

1

Khống chế ảnh đo GPS

1,00

1.1

Chọn điểm

0,60

1.2

Đo ngắm

0,35

1.3

Tính toán

0,05

2

Khống chế ảnh đo kinh vĩ

1,00

2.1

Chọn điểm

0,20

2.2

Đo ngắm

0,75

2.3

Tính toán

0,05

3

Khống chế ảnh độ cao theo mô hình đo TCKT

1,00

3.1

Chọn điểm

0,40

3.2

Đo ngắm

0,55

3.3

Tính toán

0,05

(2) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.

Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35x20% = 0,07 (tức 7%).

(3) Khi chiều dài đường chuyền kinh vĩ thay đổi trên 10% thì tính lại mức KCA đo kinh vĩ theo tỷ lệ thuận.

(4) Khi số km (hoặc số mô hình) thay đổi trên 10% thì tính lại mức KCA độ cao theo tỷ lệ thuận.

(5) KCA độ cao bố trí theo đoạn, theo khối tính bằng 0,40 mức Khống chế ảnh độ cao theo mô hình đo TCKT trên.

(6) KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kỹ thuật.

1.2. Định mức dụng cụ

1.2.1. Khống chế ảnh đo GPS: ca/mảnh.

Bảng 42

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,39

2,69

8,16

34,20

153,00

2

Áo mưa bạt

cái

18

0,39

2,69

8,16

34,20

153,00

3

Ba lô

cái

18

1,04

7,16

21,76

91,20

408,00

4

Giầy cao cổ

đôi

12

1,04

7,16

21,76

91,20

408,00

5

Mũ cứng

cái

12

1,04

7,16

21,76

91,20

408,00

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,04

7,16

21,76

91,20

408,00

7

Tất sợi

đôi

6

1,04

7,16

21,76

91,20

408,00

8

Bi đông nhựa

cái

12

1,04

7,16

21,76

91,20

408,00

9

Búa đóng cọc

cái

36

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

11

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

12

Compa đơn

cái

24

0,03

0,18

0,54

2,28

10,20

13

Cưa cành

cái

24

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

14

Dao phát cây

cái

12

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

15

Đèn pin

bộ

12

0,03

0,18

0,54

2,28

10,20

16

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

17

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

18

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

19

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,16

1,07

3,26

13,68

61,20

20

Kính lập thể

cái

48

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

21

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

0,03

0,18

0,54

2,28

10,20

22

ng đựng bản đồ

cái

24

0,16

1,07

3,26

13,68

61,20

23

Quy phạm

quyển

48

0,03

0,18

0,54

2,28

10,20

24

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,01

0,04

0,11

0,46

2,04

25

Túi đựng ảnh

cái

12

0,16

1,07

3,26

13,68

61,20

26

Bàn gp

cái

24

 

0,01

0,03

0,11

0,51

27

Ghế gấp

cái

24

 

0,01

0,03

0,11

0,51

28

Pin khô

cái

24

0,07

0,45

1,36

5,70

25,50

29

Ẩm kế

cái

48

0,01

0,09

0,27

1,14

5,10

30

Áp kế

cái

48

0,01

0,09

0,27

1,14

5,10

31

Nhiệt kế

cái

48

0,01

0,09

0,27

1,14

5,10

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 42 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 43 sau:

Khó khăn

KCA đo GPS

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

0,88

0,68

0,75

0,72

0,72

2

0,94

0,85

0,87

0,86

0,86

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,18

1,16

1,14

1,14

1,14

5

1,35

1,36

1,30

1,33

1,33

(2) Mức KCA bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 và 1:50.000 trong Bảng 42 quy định cho tỷ lệ ảnh 1:30.000.

- Mức KCA bản đồ tỷ lệ 1:10.000:

+ Tỷ lệ ảnh 1:20.000 tính bằng 0,80 mức trong Bảng 42.

+ Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000 tính bằng 0,90 mức trong Bảng 42.

- Mức KCA bản đồ tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000, tỷ lệ ảnh > 1:30.000 tính bằng 0,90 mức trong Bảng 42.

(3) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.

Thí dụ: s điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35x20% = 0,07 (tức 7%).

(4) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.

1.2.2. Khng chế ảnh đo kinh vĩ: ca/mảnh.

Bảng 44

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:2000

1:5000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

1,19

4,89

2

Áo mưa bạt

cái

18

1,19

4,89

3

Ba lô

cái

18

3,16

13,04

4

Giầy cao cổ

đôi

12

3,16

13,04

5

Mũ cứng

cái

12

3,16

13,04

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

3,16

13,04

7

Tất sợi

đôi

6

3,16

13,04

8

Bi đông nhựa

cái

12

3,16

2,61

9

Búa đóng cọc

cái

36

0,02

0,06

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,02

0,06

11

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,02

0,06

12

Compa đơn

cái

24

0,08

0,32

13

Cưa cành

cái

24

0,02

0,06

14

Dao phát cây

cái

12

0,02

0,06

15

Đèn pin

bộ

12

0,08

0,33

16

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,02

0,06

17

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,02

0,07

18

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,02

0,07

19

Hòm sắt tài liệu

cái

48

0,47

1,96

20

Hòm sắt đựng dụng cụ

cái

48

0,12

0,48

21

Kính lập thể

cái

48

0,02

0,07

22

Nilon che máy

cái

9

0,08

0,32

23

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,08

0,33

24

ng đựng bản đồ

cái

24

0,47

1,96

25

Ô che máy

cái

24

0,08

0,32

26

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,08

0,33

27

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,02

0,06

28

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,02

0,06

29

Thước nhựa 60cm

cái

24

0,02

0,06

30

Túi đựng ảnh

cái

12

0,47

1,96

31

Mia gỗ 3m

cái

36

0,40

1,59

32

Cọc chuẩn

cái

36

0,40

1,59

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 44 tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 45 sau:

Bảng 45

Khó khăn

KCA kinh vĩ

1:2000

1:5000

1

0,50

0,50

2

0,70

0,70

3

1,00

1,00

4

1,40

1,30

(2) Khi số km đường chuyền kinh vĩ của mảnh thay đổi trên 10% thì mức tính lại theo tỷ lệ thuận.

(3) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.

1.2.3. Khng chế ảnh độ cao theo mô hình đo TCKT: ca/mảnh.

Bảng 46

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

2,21

11,60

30,68

2

Áo mưa bạt

cái

18

2,21

11,60

30,68

3

Ba lô

cái

18

5,88

30,92

81,80

4

Giầy cao cổ

đôi

12

5,88

30,92

81,80

 

5

Mũ cứng

cái

12

5,88

30,92

81,80

 

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

5,88

30,92

81,80

 

7

Tất sợi

đôi

6

5,88

30,92

81,80

 

8

Bi đông nhựa

cái

12

1,18

6,18

16,36

 

9

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

0,03

0,15

0,41

 

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,03

0,15

0,41

 

11

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,03

0,15

0,41

 

12

Compa đơn

cái

24

0,15

0,77

2,05

 

13

Cưa cành

cái

24

0,03

0,15

0,41

 

14

Dao phát cây

cái

12

0,03

0,15

0,41

 

15

Đèn pin

bộ

12

0,15

0,77

2,05

 

16

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,03

0,15

0,41

 

17

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,29

1,55

4,09

 

18

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,03

0,15

0,41

 

19

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,88

4,64

12,27

 

20

Hòm sắt đựng dụng cụ

cái

48

0,22

1,16

3,07

 

21

Kính lập thể

cái

48

0,03

0,15

0,41

 

22

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,15

0,77

2,05

 

23

ng đựng bản đồ

cái

24

0,88

4,64

12,27

 

24

Ô che máy

cái

24

0,74

3,87

10,23

 

25

Quy phạm

quyển

48

0,15

0,77

2,05

 

26

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

0,03

0,15

0,41

 

27

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,03

0,15

0,41

 

28

Thước nhựa 60cm

cái

24

0,03

0,15

0,41

 

29

Túi đựng ảnh

cái

12

0,88

4,64

12,27

 

30

Mia thủy chuẩn gỗ

cái

36

0,74

3,87

10,23

 

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 46 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 47 sau:

Bảng 47

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1

0,65

0,70

0,80

2

0,80

0,80

0,90

3

1,00

1,00

1,00

4

1,20

1,20

1,10

5

1,20

1,20

1,25

(2) Mức KCA khi thành lập bản đồ tỷ lệ 1:10.000 trong Bảng 46 quy định cho trường hợp tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000.

- Mức cho trường hợp tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000 tính bằng 1,50 mức quy định trong Bảng 46.

- Mức cho trường hợp tỷ lệ ảnh ≥ 1:20.000 tính bằng 2,00 mức quy định trong Bảng 46.

(3) Mức KCA độ cao theo đoạn đo thủy chuẩn kỹ thuật tính bằng 0,40 mức quy định trong Bảng 46.

(4) Mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA độ cao đo TCKT.

(5) Khi số km thủy chuẩn (hoặc số mô hình) thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(6) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 48

TT

Danh mục

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

KCA đo kinh vĩ

 

 

 

 

 

 

1.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,15

0,22

0,32

0,45

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

 

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

 

1.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,47

0,74

1,08

1,42

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,10

0,10

0,10

0,10

 

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

0,37

0,37

0,37

0,37

 

2

KCA đo GPS

 

 

 

 

 

 

2.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,02

0,02

0,03

0,03

0,04

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

2.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,13

0,14

0,16

0,18

0,22

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,34

0,34

0,34

0,34

0,34

2.3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

a

Tỷ lệ ảnh > 1:20.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,31

0,34

0,40

0,45

0,50

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,71

0,71

0,71

0,71

0,71

b

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,39

0,44

0,49

0,57

0,61

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,71

0,71

0,71

0,71

0,71

c

Tỷ lệ ảnh >1:30.000 và <1:20.000

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,37

0,39

0,44

0,49

0,57

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,71

0,71

0,71

0,71

0,71

2.4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

a

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

2,43

2,43

2,43

2,43

2,43

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

2,43

2,43

2,43

2,43

2,43

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,65

0,65

0,65

0,65

0,65

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

1,73

1,93

2,13

2,34

2,62

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

2,22

2,22

2,22

2,22

2,22

b

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

2,43

2,43

2,43

2,43

2,43

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

2,43

2,43

2,43

2,43

2,43

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,65

0,65

0,65

0,65

0,65

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

1,64

1,73

1,93

2,13

2,34

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

2,22

2,22

2,22

2,22

2,22

2.5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

a

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

12,96

12,96

12,96

12,96

12,96

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

12,96

12,96

12,96

12,96

12,96

 

Máy vi tính xách tay

cái

2,59

2,59

2,59

2,59

2,59

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

7,99

8,80

9,61

10,42

11,56

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

8,74

8,74

8,74

8,74

8,74

b

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

12,96

12,96

12,96

12,96

12,96

 

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

12,96

12,96

12,96

12,96

12,96

 

Máy vi tính xách tay

cái

2,59

2,59

2,59

2,59

2,59

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

7,59

7,63

8,80

9,61

10,42

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

8,74

8,74

8,74

8,74

8,74

3

KCA độ cao đo thủy chuẩn kỹ thuật theo mô hình

 

 

 

 

 

 

3.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn

bộ

 

 

 

 

 

 

+ Máy quang cơ

 

0,29

0,38

0,46

0,61

0,79

 

+ Máy điện tử

 

0,25

0,32

0,40

0,52

0,68

 

Card 256KB

cái

0,25

0,32

0,40

0,52

0,68

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

3.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn

bộ

 

 

 

 

 

 

+ Máy quang cơ

 

1,47

1,89

2,31

3,05

3,97

 

+ Máy điện tử

 

1,26

1,62

1,98

2,61

3,39

 

Card 256KB

cái

1,26

1,62

1,98

2,61

3,39

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

3.3

Bản đ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy thủy chuẩn

bộ

 

 

 

 

 

 

+ Máy quang cơ

 

5,88

7,56

9,24

12,18

15,96

 

+ Máy điện tử

 

5,04

6,48

7,92

10,44

13,68

 

Card 256KB

cái

5,04

6,48

7,92

10,44

13,68

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,77

0,77

0,77

0,77

0,77

4

KCA độ cao đo máy kinh vĩ theo mô hình

 

 

 

 

 

 

4.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,20

0,27

0,32

0,43

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

 

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

 

4.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

1,03

1,32

1,62

2,14

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,10

0,10

0,10

0,10

 

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

0,37

0,37

0,37

0,37

 

4.3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

4,12

5,29

6,47

8,53

10,61

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

 

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

0,77

0,77

0,77

0,77

0,77

Ghi chú:

(1) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.

Thí dụ: số điểm KCA thay đi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35x20% = 0,07 (tức 7%).

(2) KCA đo kinh vĩ: khi số km/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(3) KCA độ cao:

- Khi số km (số mô hình)/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

- Mức KCA độ cao theo đoạn tính bằng 0,40 mức KCA độ cao theo mô hình.

- Mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA đo TCKT.

(4) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.

1.4. Định mức vật liệu

1.4.1. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 và 1:5000

Bảng 49

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

KCA 1:2000

KCA 1:5000

Kinh vĩ

GPS

Kinh vĩ

GPS

1

Ảnh khống chế

tờ

2,00

2,00

8,00

8,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,20

0,20

0,20

0,20

3

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

0,20

0,30

0,30

4

Bảng tính toán

tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Băng dính loại vừa

cuộn

0,20

0,20

0,20

0,20

6

Bìa đóng sổ

tờ

0,20

0,20

0,80

0,80

7

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,20

0,20

0,20

0,20

8

Bút chì kính

cái

0,10

0,10

0,20

0,20

9

Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5

cái

0,10

0,10

0,40

0,40

10

Đĩa CD

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

11

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,20

0,20

1,20

1,20

12

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

0,20

0,20

1,00

1,00

13

Giấy can

mét

0,10

0,10

0,50

0,50

14

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,07

0,07

0,07

0,07

15

Giấy A4 (nội)

ram

0,03

0,03

0,04

0,04

16

Mực in Laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

17

Giấy gói hàng

tờ

0,02

0,02

1,00

1,00

18

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

19

Mực màu

tuýp

0,02

0,02

0,03

0,03

20

Mực đen

lọ

0,05

0,05

0,06

0,06

21

Pin đèn

đôi

0,30

0,30

0,90

0,90

22

Sổ đo các loại

quyển

0,50

0,30

0,70

0,50

23

Sổ ghi chép

quyển

0,50

0,50

0,70

0,70

24

Thuốc hãm màu

gam

1,00

0,10

0,10

0,10

25

Xăng ô tô

lít

 

4,00

 

4,00

26

Dầu nhờn

lít

 

0,20

 

0,20

27

Số liệu điểm tọa độ cũ

điểm

0,20

0,20

1,20

1,20

28

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

0,20

0,20

1,00

1,00

Ghi chú:

(1) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.

Thí dụ: s điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35x20% = 0,07 (tức 7%).

(2) KCA đo kinh vĩ: khi số km/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(3) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định tại Bảng 41.

1.4.2. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000 đo GPS (KCA đo GPS) và Khống chế ảnh độ cao bản đồ tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10.000 theo mô hình đo TCKT (KCA độ cao đo TCKT)

Bảng 50

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

KCA đo GPS

KCA độ cao đo TCKT

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Ảnh khống chế

tờ

13,00

25,00

100,00

2,00

8,00

13,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,80

0,80

0,80

0,20

0,20

0,80

3

Bảng tổng hợp

tờ

0,30

0,30

0,50

0,20

0,30

0,50

4

Bảng tính toán

tờ

1,00

1,00

2,00

1,00

1,00

2,00

5

Băng dính loại vừa

cuộn

0,50

0,50

1,00

0,20

0,20

0,50

6

Bìa đóng sổ

tờ

0,70

0,70

1,00

0,20

0,80

0,70

7

Biên bản bàn giao

tờ

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

8

Bút chì kính

cái

0,10

0,15

0,20

0,10

0,20

0,20

9

Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5

cái

1,00

3,80

15,00

0,10

0,40

10,00

10

Đĩa CD

cái

0,02

0,02

0,02

0,01

0,01

0,02

11

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,20

0,20

0,20

 

 

 

12

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

 

 

 

0,20

1,00

1,500

13

Giấy can

mét

0,50

0,50

1,00

0,10

0,50

0,50

14

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

15

Giấy A4 (nội)

ram

0,05

0,05

0,10

0,03

0,04

0,05

16

Mực in Laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

17

Giấy gói hàng

tờ

1,00

1,00

1,00

0,02

1,00

1,00

18

Lý lịch bản đồ

quyn

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

19

Mực màu

tuýp

0,03

0,03

0,03

0,02

0,03

0,03

20

Mực đen

lọ

0,20

0,20

0,30

0,05

0,06

0,20

21

Pin đèn

đôi

0,60

0,60

1,00

0,30

0,90

0,60

22

Sổ đo các loại

quyn

0,70

0,70

1,00

0,50

0,70

1,00

23

Sổ ghi chép

quyển

0,70

0,70

0,70

0,50

0,70

0,70

24

Thuốc hãm màu

gam

0,10

0,10

0,10

1,00

0,10

0,10

25

Xăng ô tô

lít

6,00

10,00

20,00

 

 

 

26

Dầu nhờn

lít

0,30

0,50

1,00

 

 

 

27

Số liệu điểm tọa độ cũ

điểm

0,20

0,20

0,20

 

 

 

28

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

 

 

 

0,20

1,00

1,500

Ghi chú:

(1) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.

Thí dụ: s điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35x20% = 0,07 (tức 7%).

(2) KCA độ cao:

- Khi số km (số mô hình)/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

- Mức KCA độ cao theo đoạn tính bằng 0,40 mức KCA độ cao theo mô hình.

- Mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA độ cao đo TCKT.

(3) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.

2. Xác định góc lệch nam châm

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản quy phạm thiết kế kỹ thuật, kiểm nghiệm máy móc thiết bị, chuẩn bị tài liệu, vật tư phương tiện.

Chọn điểm, đo góc phương vị nam châm.

Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng quang đãng có độ cao trung bình dưới 200m, độ dốc địa hình dưới 2°, ít cây, thưa dân cư, sông ít, nhỏ, đi lại thuận tiện, địa vật rõ rệt. Chọn điểm thuận lợi.

Loại 2: vùng đồi có độ cao trung bình dưới 300m, độ dốc dưới 15°, ít cây, dân cư rải đều, tập trung thành xóm nhỏ, đi lại thuận tiện. Chọn điểm thuận tiện.

Loại 3: vùng núi có độ cao trung bình dưới 800m, độ dốc dưới 25°, nhiều cây nhưng không thành rừng triền miên, địa vật có hình ảnh kém rõ rệt, dân cư tập trung thành làng, bản không lớn, sông, ngòi tự nhiên nhỏ. Chọn điểm tương đối khó khăn.

Loại 4: vùng núi cao có độ cao trung bình dưới 1500m, độ dốc dưới 25°, núi đá xen lẫn núi đất, cây cối mọc thành miền; vùng đồng bằng, dân cư đông đúc, thành từng làng lớn, thị trấn, thị xã, thành phố nhỏ, vướng tầm nhìn; vùng đầm lầy, ven biển với địa hình phức tạp, nhiều sú, vẹt, kênh, rạch, thủy triều. Chọn điểm khó khăn.

Loại 5: vùng núi cao, hẻo lánh, núi đá triền miên có độ cao trung bình trên 1500m, rừng cây rậm rạp, đi lại khó khăn theo đường mòn, sông, khe núi; vùng thành phố lớn, hải cảng, bến tàu, nhà ga, bến xe, điểm phải bố trí trên nhà cao tầng, khó đo nối; vùng hải đảo, biên giới núi cao. Chọn điểm rất khó khăn.

2.2.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm: 1 KTV2, 2 KTV4, 1 KTV10 và 1 LX3.

2.2.4. Định mức: công nhóm/mảnh.

Bảng 51

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

 

Xác định góc lệch nam châm

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 (0,25 điểm/mảnh)

tính bằng 0,25 mức cho tỷ lệ 1:25.000 dưới

2

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 (1,00 điểm/mảnh)

2,45

3,00

3,80

4,50

5,70

3

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 (4,00 điểm/mảnh)

tính bằng 4,00 mức cho tỷ lệ 1:25.000 trên

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 51 quy định cho trường hợp điểm đo góc lệch nam châm và 2 điểm đo tới chọn được vào các địa vật có trên ảnh và trên thực địa. Tọa độ sẽ xác định ở khâu tăng dày nội nghiệp.

(2) Trường hợp phải xác định tọa độ ngoại nghiệp (điểm đo góc lệch nam châm và 2 điểm đo tới), áp dụng Định mức KCA (Chọn điểm, Đo ngắm và Tính toán bình sai) hệ số 1,15.

(3) Trường hợp điểm đo góc lệch nam châm trùng điểm KCA:

- Hai (02) điểm đo tới xác định tọa độ nội nghiệp, mức tính bằng 0,70 mức trong Bảng 51.

- Hai (02) điểm đo tới xác định tọa độ ngoại nghiệp, mức tính bằng 1,20 mức trong Bảng 51.

(4) Khi số điểm (bình quân) xác định góc lệch nam châm của mảnh bản đồ thay đổi quá 10%, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 52

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

7,60

2

Áo mưa bạt

cái

18

7,60

3

Ba lô

cái

18

15,20

4

Giầy cao cổ

đôi

12

15,20

5

Mũ cứng

cái

12

15,20

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

15,20

7

Tất sợi

đôi

6

15,20

8

Bi đông nhựa

cái

12

15,20

9

Bút kẻ thẳng

cái

24

0,40

10

Compa đơn

cái

24

2,00

11

Cưa cành

cái

24

0,40

12

Đèn pin

bộ

12

0,40

13

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

2,00

14

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,80

15

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,01

16

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

2,40

17

Hòm sắt đựng dụng cụ

cái

48

0,80

18

Kính lập thể

cái

48

0,40

19

Nilon che máy

cái

9

0,40

20

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,40

21

Ống đựng bản đồ

cái

24

2,40

22

Ô che máy

cái

24

0,40

23

Quy phạm

quyển

48

0,40

24

Thước đo độ

cái

24

0,40

25

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,40

26

Thước nhựa 60cm

cái

24

0,40

27

Túi đựng ảnh

cái

12

2,40

28

Bảng ngắm

cái

36

2,00

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 52 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 53 sau:

Bảng 53

Khó khăn

Hệ số

1

0,60

2

0,80

3

1,00

4

1,20

5

1,50

(2) Mức dụng cụ trong Bảng 52 quy định cho tỷ lệ 1:25.000.

- Mức cho tỷ lệ 1:10.000 tính bằng 0,25 mức trong Bảng 52.

- Mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,00 mức trong Bảng 52.

(3) Trường hợp điểm đo và 2 điểm đo tới phải xác định tọa độ ngoại nghiệp (đo GPS), mức tính bằng 1,15 mức KCA đo GPS.

(4) Khi điểm đo GLNC trùng điểm KCA:

- Mức trường hp tọa độ 2 điểm đo tới được xác định nội nghiệp tính bằng 0,70 mức trong Bảng 52.

- Mức trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định ngoại nghiệp tính bằng 1,20 mức trong Bảng 52.

(5) Khi số điểm (bình quân) xác định góc lệch nam châm của mảnh bản đồ thay đổi quá 10%, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 54

TT

Danh mục

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

 

Xác định GLNC

 

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

tính bằng 0,25 mức cho tỷ lệ 1:25.000 dưới

2

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy kinh vĩ

bộ

0,44

0,54

0,68

0,81

0,85

 

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,25

0,31

0,40

0,48

0,61

3

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

tính bằng 4,00 mức cho tỷ lệ 1:25.000 trên

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 54 tính cho trường hợp tọa độ điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định nội nghiệp (khi tăng dày).

(2) Mức cho trường hợp điểm đo và 2 điểm đo tới phải xác định tọa độ ngoại nghiệp (đo GPS) tính bằng 1,15 mức KCA (đo GPS).

(3) Khi điểm đo GLNC trùng điểm KCA:

- Mức cho trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định nội nghiệp tính bằng 0,70 mức trong Bảng 54.

- Mức cho trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định ngoại nghiệp tính bằng 1,20 mức trong Bảng 54.

(4) Khi số điểm (bình quân) xác định góc lệch nam châm của mảnh bản đồ thay đổi quá 10%, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

2.4. Định mức vật liệu

Bảng 55

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,40

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,30

3

Bảng tính toán

tờ

0,10

4

Băng dính loại vừa

cuộn

0,70

5

Bìa đóng sổ

tờ

0,70

6

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,20

7

Bút chì kính

cái

0,15

8

Cọc gỗ 4cmx30cm, đinh 5

cái

2,00

9

Giấy A4

ram

0,07

10

Giấy gói hàng

tờ

1,00

11

Mực màu

tuýp

0,03

12

Mực đen

lọ

0,20

13

Pin đèn

đôi

0,50

14

Sổ đo các loại

quyển

0,70

15

Sổ ghi chép

quyển

0,70

16

Xăng ô tô

lít

3,00

17

Dầu nhờn

lít

0,15

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 55 quy định cho trường hợp tọa độ điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định nội nghiệp (khi tăng dày).

(2) Mức cho trường hợp tọa độ điểm đo và 2 điểm đo tới xác định ngoại nghiệp (đo GPS) tính bằng 1,15 mức KCA (đo GPS).

(3) Khi điểm đo GLNC trùng điểm KCA:

- Mức cho trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định nội nghiệp tính bằng 0,70 mức trong Bảng 55.

- Mức cho trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định ngoại nghiệp tính bằng 1,20 mức trong Bảng 55.

(4) Khi số điểm (bình quân) xác định góc lệch nam châm của mảnh bản đồ thay đổi quá 10%, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

3. Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu. Kiểm tra, khoanh diện tích điều vẽ, lập sơ đồ thi công; liên hệ công tác, chỗ ở. Điều tra thực địa và điều vẽ nội dung, điều vẽ bù, vẽ mực lên ảnh; liên hệ thu thập tài liệu địa giới hành chính 364 để chuyển lên ảnh, can tiếp biên, lập các sơ đồ địa giới đường dây. Điền viết lý lịch. Tu chnh đóng gói, giao nộp sản phẩm; di chuyển.

3.1.2. Phân loại khó khăn

a) Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng núi xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.

Loại 5 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát trin, có nhiều biến động.

b) Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000

Loại 1: vùng dân cư thưa thớt, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng, đi lại thuận tiện; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các yếu tố trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồi, đồng bằng dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp, đi lại khó khăn; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.

Loại 4: các thành phố lớn, khu công nghiệp dân cư dày đặc, đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động, địa vật dày đặc chồng chéo khó xét đoán và biểu thị; vùng biên giới hải đảo đi lại khó khăn nguy hiểm, không có đường giao thông.

3.1.3. Định biên: nhóm 3 lao động, gồm: 1 KTV6 và 2 KTV10.

3.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.

Bảng 56

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:2000

8,15

1,95

10,23

3,25

14,13

4,55

19,65

5,85

23,80

7,14

2

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:5000

13,55

4,50

17,10

6,75

22,10

9,00

28,25

11.25

 

3

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:10.000

19,76

8,50

24,65

10,63

31,03

14,88

39,31

17,00

 

4

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:25.000

38,51

12,75

49,31

14,88

60,10

19,13

74,98

21,25

 

5

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:50.000

112,37

38,25

144,40

44,63

176,55

57,38

221,43

63,75

 

3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bng 57

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

4,00

18,9

26,39

52,02

155,83

2

Áo mưa bạt

cái

18

4,00

18,9

26,39

52,02

155,83

3

Ba lô

cái

18

10,66

50,4

70,38

138,72

415,55

4

Giầy cao cổ

đôi

12

10,66

50,40

70,38

138,72

415,55

5

Mũ cứng

cái

12

10,66

50,40

70,38

138,72

415,55

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

10,66

50,40

70,38

138,72

415,55

7

Tất sợi

đôi

6

10,66

50,40

70,38

138,72

415,55

8

Bi đông nhựa

cái

12

10,66

16,80

23,46

46,24

138,52

9

Bút xoay đơn

cái

24

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

10

Bút kẻ thẳng

cái

24

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

11

Compa đơn

cái

24

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

12

Compa kép

cái

24

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

13

Đèn pin

bộ

12

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

14

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

15

Đồng hồ báo thức

cái

36

2,67

4,20

5,87

11,56

34,63

16

Ê ke (2 loại)

bộ

24

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

17

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

8,00

12,60

17,60

34,68

103,89

18

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

5,33

8,40

11,73

23,12

69,26

19

Kính lập thể

cái

48

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

20

Kính lúp

cái

48

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

21

Kẹp sắt

cái

9

8,00

12,60

17,60

34,68

103,89

22

Máy tính tay

cái

36

6,67

10,50

14,66

28,90

86,57

23

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

24

Ống đựng bản đồ

cái

24

8,00

12,60

17,60

34,68

103,89

25

Ống nhòm

cái

60

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

26

Quy phạm

quyển

48

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

27

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

6,67

10,50

14,66

28,90

86,57

28

Thước đo độ

cái

24

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

29

Thước 3 cạnh

cái

24

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

30

Thước cuộn vải 50m

cái

12

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

31

Bàn gấp

cái

24

3,55

5,60

7,82

15,41

46,17

32

Ghế gấp

cái

24

3,55

5,60

7,82

15,41

46,17

33

Thước thép cuộn 2m

cái

12

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

34

Thước nhựa 60cm

cái

24

1,34

2,10

2,93

5,78

17,31

35

Túi đựng ảnh

cái

12

8,00

12,60

17,60

34,68

103,89

Ghi chú: mức trong Bảng 57 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 58 sau:

Bng 58

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

0,55

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,70

0,75

0,75

0,80

0,80

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,40

1,30

1,30

1,25

1,25

5

1,72

 

 

 

 

3.3. Định mức thiết bị: không.

3.4. Đnh mức vật liệu

Bng 59

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Ảnh điều vẽ

tờ

1,00

4,00

7,00

25,00

100,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

0,20

0,40

0,50

0,50

3

Bản đồ ĐGHC

tờ

0,30

0,50

0,50

1,00

1,50

4

Băng dính loại vừa

cuộn

0,20

0,20

0,50

0,70

1,00

5

Bút chì kính

cái

0,01

0,10

0,10

0,15

0,20

6

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,10

1,20

5,00

20,00

80,00

7

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

0,10

1,00

1,00

3,00

10,00

8

Giấy can

mét

0,70

1,00

1,50

2,00

2,50

9

Giấy A4

ram

0,02

0,04

0,05

0,07

0,10

10

Giấy gói hàng

tờ

0,20

1,00

1,00

1,00

1,00

11

Mực màu

tuýp

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

12

Mực đen

lọ

0,05

0,50

0,50

0,50

0,50

13

Pin đèn

đôi

1,00

2,00

4,00

5,00

7,00

14

Sổ ghi chép

quyển

0,50

0,70

0,70

0,70

1,00

15

Thuốc hãm màu

gam

5,00

7,00

10,00

15,00

60,00

4. Đo vẽ bù chi tiết

Đo vẽ bù chi tiết bằng phương pháp toàn đạc cho các khu vực thiếu ảnh, mây che.

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

a) Đo chi tiết

Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, phương tiện cho sản xuất. Kiểm nghiệm máy móc thiết bị; liên hệ công tác, nơi ăn ở. Đo nối lưới khống chế đo vẽ. Đo chi tiết nội dung bản đồ.

b) Lập bản vẽ

Hoàn thiện bản vẽ. Sao tiếp biên; vẽ mực; điền viết lý lịch. Phục vụ KTNT, tu chnh, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

4.1.2. Phân loại khó khăn

a) Đo vẽ bù chi tiết bản đồ tỷ lệ 1:2000, 1:5000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng thành phố ít nhà cao tầng, thị xã nhiều nhà cao tầng.

Loại 5: vùng núi, thực phủ che khuất; vùng thành phố nhiều nhà cao tầng.

b) Đo vẽ bù chi tiết bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:50.000

Loại 1: vùng đồng bằng, ít cây; vùng trung du đồi trọc, thấp (độ cao trung bình dưới 50 m), giao thông thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện.

Loại 3: vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, giao thông không thuận tiện.

Loại 4: vùng núi cao từ 200 m đến 800 m; vùng đầm lầy, thụt sâu, giao thông khó khăn. Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m, giao thông rất khó khăn.

4.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm: 2 KTV4, 2 KTV6 và 1 KTV10.

4.4. Định mức: công nhóm/km2.

Bảng 60

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

 

Đo vẽ bù chi tiết

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

KCĐ 0,5m

49,90

20,00

65,00

23,00

94,20

27,00

129,30

30,00

164,10

34,00

 

KCĐ 1m

42,30

17,00

55,10

19,00

78,40

25,00

103,80

26,00

145,50

28,00

 

KCĐ 2,5m

36,10

15,00

46,5

17

66,0

19

90,6

21

122,50

23,00

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

KCĐ 0,5m

34,90

14,00

45,50

16,00

65,90

19,00

90,50

21,00

114,90

24,00

 

KCĐ 1m

29,60

12,00

38,60

13,00

54,90

18,00

72,70

18,00

101,80

20,00

 

KCĐ 2,5m

25,30

10,50

32,6

12,0

46,2

13,5

63,4

14,5

85,80

16,00

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

20,70

8,40

27,00

9,10

38,40

12,60

50,90

13,00

71,25

14,00

 

KCĐ 2,5m

17,70

7,30

22,80

8,4

32,35

9,4

44,35

10,0

60,00

11,20

 

KCĐ 5m

9,51

2,00

13,59

4,30

19,41

6,00

23,29

8,10

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

KCĐ 5m

6,66

1,40

9,51

3,00

13,59

4,20

 

 

 

KCĐ 10m

5,33

1,20

7,61

2,50

10,87

4,00

13,04

5,00

 

 

KCĐ 20m

 

 

8,70

3,00

10,43

4,00

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

KCĐ 10m

3,73

1,00

5,33

2,00

7,61

3,00

9,13

4,00

 

 

KCĐ 20m

2,98

0,80

4,26

1,50

6,09

2,00

7,30

3,00

 

4.2. Định mức dụng cụ: ca/km2

Bng 61

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

117,60

82,35

69,30

16,31

11,42

2

Áo mưa bạt

cái

18

117,60

82,35

69,30

16,31

11,42

3

Ba lô

cái

18

313,60

219,60

129,40

43,48

30,44

4

Giầy cao cổ

đôi

12

313,60

219,60

129,40

43,48

30,44

5

Mũ cứng

cái

12

313,60

219,60

129,40

43,48

30,44

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

313,60

219,60

129,40

43,48

30,44

7

Tất sợi

đôi

6

313,60

219,60

129,40

43,48

30,44

8

Bi đông nhựa

cái

12

313,60

219,60

129,40

43,48

30,44

9

Đèn pin

bộ

12

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

10

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

11

Đồng hồ báo thức

cái

36

15,68

10,98

6,47

2,17

1,52

12

Ê ke (2 loại)

bộ

24

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

13

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

47,04

32,94

19,41

6,52

4,57

14

Ký hiệu bản đồ

quyn

48

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

15

Kẹp sắt

cái

9

47,04

32,94

19,41

6,52

4,57

16

Nilon che máy 5m

cái

9

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

17

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

18

Ống đựng bản đồ

cái

24

47,04

32,94

19,41

6,52

4,57

19

Ống nhòm

cái

60

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

20

Ô che máy

cái

24

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

21

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

22

Thước cuộn vải 50m

cái

12

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

23

Thước thép cuộn 2m

cái

12

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

24

Thước nhựa 60cm

cái

24

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

25

Túi đựng ảnh

cái

12

47,04

32,94

19,41

6,52

4,57

26

Bàn gấp

cái

24

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

27

Ghế gấp

cái

24

7,84

5,49

3,24

1,09

0,76

28

Bảng ngắm

cái

36

23,52

16,47

9,71

3,26

2,28

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 61 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 62 sau:

Bảng 62

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

0,55

0,55

0,55

0,49

0,49

2

0,70

0,70

0,70

0,70

0,70

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,32

1,32

1,35

1,30

1,30

5

1,85

1,85

1,85

 

 

(2) Mức cho các khoảng cao đều áp dụng hệ số quy định trong Bảng 63 sau:

Bảng 63

KCĐ

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

0,5m

1,20

1,20

 

 

 

1m

1,00

1,00

1,20

 

 

2,5m

0,84

0,84

1,00

 

 

5m

 

 

0,60

1,20

 

10m

 

 

 

1,00

1,00

20m

 

 

 

0,80

0,80

4.3. Định mức thiết bị: ca/km2.

Bng 64

TT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

 

Đo vẽ bù chi tiết

 

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

1.1

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

19,36

26,00

37,68

51,72

65,64

 

Sổ điện tử

cái

19,36

26,00

37,68

51,72

65,64

1.2

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

16,92

22,04

31,36

41,52

58,20

 

Sổ điện tử

cái

16,92

22,04

31,36

41,52

58,20

1.3

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

14,44

18,60

26,40

36,24

49,00

 

Sổ điện tử

cái

14,44

18,60

26,40

36,24

49,00

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

2.1

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

13,96

18,20

26,36

36,20

45,96

 

Sổ điện tử

cái

13,96

18,20

26,36

36,20

45,96

2.2

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

11,84

15,44

21,96

29,08

40,72

 

Sổ điện tử

cái

11,84

15,44

21,96

29,08

40,72

2.3

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

10,12

13,04

18,48

25,36

34,32

 

Sổ điện tử

cái

10,12

13,04

18,48

25,36

34,32

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

3.1

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

8,28

10,80

15,36

20,36

28,50

 

Sổ điện tử

cái

8,28

10,80

15,36

20,36

28,50

3.2

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

7,08

9,12

12,94

17,74

24,00

 

Sổ điện tử

cái

7,08

9,12

12,94

17,74

24,00

3.3

KCĐ 5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

2,60

3,70

5,20

7,00

 

 

Sổ điện tử

cái

2,60

3,70

5,20

7,00

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

4.1

KCĐ 5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

2,66

3,80

5,43

 

 

 

Sổ điện tử

cái

2,66

3,80

5,43

 

 

4.2

KCĐ 10m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

2,13

3,04

4,35

5,22

 

 

Sổ điện tử

cái

2,13

3,04

4,35

5,22

 

4.3

KCĐ 20m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

 

3,48

4,17

 

 

Sổ điện tử

cái

 

 

3,48

4,17

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

5.1

KCĐ 10m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

1,49

2,13

3,04

3,65

 

 

Sổ điện tử

cái

1,49

2,13

3,04

3,65

 

5.2

KCĐ 20m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

1,19

1,70

2,43

2,90

 

 

Sổ điện tử

cái

1,19

1,70

2,43

2,90

 

4.4. Định mức vật liệu

Bảng 65

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

2,26

0,45

0,23

0,11

0,06

2

Bảng tính toán

tờ

1,51

0,30

0,15

0,08

0,04

3

Biên bản bàn giao

tờ

2,26

0,45

0,23

0,11

0,06

4

Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5

cái

30,12

15,00

12,00

10,00

6,00

5

Giấy can

mét

0,56

0,11

0,06

0,03

0,01

6

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,20

0,04

0,02

0,01

0,01

7

Giấy A4

ram

0,02

0,01

0,01

0,01

0,01

8

Mực màu

tuýp

1,13

0,23

0,11

0,06

0,03

9

Mực đen

lọ

0,19

0,04

0,02

0,01

0,01

10

Pin đèn

đôi

0,75

0,15

0,08

0,04

0,02

5. Tăng dày trên trạm ảnh s

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

a) Quét phim: chuẩn bị tư, tài liệu, thiết bị; quét phim, kiểm tra file ảnh quét; chuyển đổi format và tạo overview.

b) Chọn điểm và đo: chuẩn bị tư, tài liệu, thiết bị; chọn điểm sơ bộ trên ảnh; xây dựng project; định hướng trong; chọn điểm, đo; đo điểm KCA tăng dày nội nghiệp, đo tiếp biên.

c) Tính toán và xử lý kết quả: chuẩn bị; tính toán bình sai; tính toán bình sai trên phần mềm khi có tọa độ tâm chụp; xử lý và đánh giá kết quả; lập sơ đồ khối, lập các bảng số liệu; biên tập và in thành quả tăng dày.

d) Điền viết lý lịch.

đ) Ghi kết quả vào đĩa CD.

e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

5.1.2. Phân loi khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán, chọn điểm dễ.

Loại 2: vùng đồng bằng, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.

5.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

5.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bng 66

TT

Công việc

S mô hình

Định biên

KK1

KK2

KK3

 

Tăng dày trên trạm ảnh số

 

 

 

 

 

1

Tăng dày tỷ lệ 1:2000

 

1 KS3

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

2,00

 

1,53

1,85

2,18

 

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

1,00

 

0,97

1,18

1,38

2

Tăng dày tỷ lệ 1:5000

 

1 KS4

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

10,00

 

7,94

8,98

10,27

 

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

5,00

 

4,42

5,03

5,83

3

Tăng dày tỷ lệ 1:10.000

 

1 KS5

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

20,00

 

17,27

19,98

23,13

 

Tỷ lệ ảnh <1:20.000, >1:30.000

6,50

 

8,60

9,77

10,92

 

Tỷ lệ ảnh 1:30.0000

5,00

 

7,02

7,98

9,14

4

Tăng dày tỷ lệ 1:25.000

 

1 KS5

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

26,00

 

30,33

34,56

39,30

 

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

21,00

 

25,38

29,22

33,74

5

Tăng dày tỷ lệ 1:50.000

 

1KS6

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

105,00

 

103,59

118,78

135,90

 

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

82,00

 

85,90

101,33

117,68

Ghi chú: khi số mô hình bình quân của mảnh thay đổi trên 10%, tính toán lại mức theo tỷ lệ thuận.

5.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bng 67

TT

Danh mục

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo Blu

cái

9

1,10

4,66

7,31

26,99

94,14

2

Dép xốp

đôi

6

1,10

4,66

7,31

26,99

94,14

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

1,10

4,66

7,31

26,99

94,14

4

Ghế xoay

cái

96

1,10

4,66

7,31

26,99

94,14

5

Giá để tài liệu

cái

96

0,28

1,16

1,83

6,75

23,54

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,28

1,67

1,83

6,75

23,54

7

Ê ke (2 cái)

bộ

24

0,02

0,06

0,10

0,34

1,18

8

Đèn neon 40W

bộ

24

1,10

4,66

7,31

26,99

94,14

9

n áp (chung) 10A

cái

60

0,28

1,16

1,83

6,75

23,54

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,28

1,16

1,83

6,75

23,54

11

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

0,17

0,56

0,92

3,22

11,24

12

Quy phạm ngoại nghiệp

quyn

48

0,02

0,06

0,10

0,34

1,18

13

Máy hút ẩm 2kW

cái

60

0,07

0,29

0,46

1,69

5,88

14

Máy hút bụi 1,5kW

cái

60

0,01

0,03

0,05

0,20

0,70

15

Quạt thông gió

cái

36

0,18

0,78

1,22

4,52

15,77

16

Quạt trần 100W

cái

36

0,18

0,78

1,22

4,52

15,77

17

Lưu điện 600W

cái

60

0,32

1,30

1,74

6,90

24,69

18

Chuột máy tính

cái

12

0,32

1,30

1,74

6,90

24,69

19

Điện năng

kW

 

1,82

7,73

12,25

45,30

157,78

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 67 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 68 sau:

Bảng 68

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

0,75

0,80

0,75

0,75

0,75

2

0,85

0,90

0,85

0,85

0,85

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 69 sau:

Bảng 69

TT

Tỷ lệ ảnh

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

1:7000 đến 1:9000

1,55

 

 

 

 

2

1:10.000 đến 1:12.000

1,00

 

 

 

 

3

1:10.000 đến 1:15.000

 

1,75

 

 

 

4

1:16.000 đến 1:20.000

 

1,00

2,50

 

 

5

<1:20.000 và > 1:30.000

 

 

1,20

1,15

1,15

6

1:30.000

 

 

1,00

1,00

1,00

(3) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

5.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 70

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

KK1

KK2

KK3

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000-1:9000

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

0,13

0,18

0,22

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

0,51

0,65

0,81

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

0,30

0,38

0,46

 

Máy chủ

cái

0,40

0,05

0,06

0,07

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,05

0,06

0,07

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

0,21

0,25

0,29

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

11,39

14,37

17,43

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000-1:12.000

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

0,07

0,10

0,13

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

0,43

0,57

0,68

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

0,20

0,26

0,32

 

Máy chủ

cái

0,40

0,04

0,05

0,06

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,04

0,05

0,06

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

0,13

0,16

0,18

 

Điện năng

kW

 

7,95

10,38

12,37

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000-1:15.000

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

0,70

0,78

0,88

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

3,30

3,78

4,34

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

2,02

2,30

2,70

 

Máy chủ

cái

0,40

0,30

0,34

0,39

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,30

0,34

0,39

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

1,06

1,20

1,38

 

Điện năng

kW

 

65,99

74,93

86,02

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000-1:20.000

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

0,35

0,39

0,43

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

1,75

2,03

2,39

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

0,97

1,15

1,38

 

Máy chủ

cái

0,40

0,16

0,18

0,21

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,16

0,18

0,21

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

0,59

0,67

0,78

 

Điện năng

kW

 

34,88

40,00

46,56

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000-1:20.000

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

1,40

1,57

1,75

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

7,44

8,63

10,12

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,36

5,16

5,98

 

Máy chủ

cái

0,40

0,65

0,76

0,89

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,65

0,76

0,89

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

2,31

2,68

3,10

 

Điện năng

kW

 

143,80

166,36

192,66

3.2

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 và <1:20.000

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

0,49

0,54

0,60

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

4,02

4,63

5,22

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

1,33

1,57

1,80

 

Máy chủ

cái

0,40

0,31

0,35

0,40

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,31

0,35

0,40

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

1,22

1,38

1,53

 

Điện năng

kW

 

69,53

79,34

88,96

3.3

Tỷ lệ ảnh ≤1:30.000

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

0,39

0,46

0,54

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

3,27

3,75

4,35

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

1,20

1,47

1,74

 

Máy chủ

cái

0,40

0,26

0,30

0,35

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,26

0,30

0,35

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

0,94

1,07

1,22

 

Điện năng

kW

 

55,93

64,50

74,64

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

4.1

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

2,45

2,80

3,15

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

14,78

16,83

19,24

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

5,62

6,66

7,70

 

Máy chủ

cái

0,40

1,07

1,23

1,40

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

1,07

1 23

1,40

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

4,06

4,63

5,27

 

Điện năng

kW

 

259,75

296,96

338,54

4.2

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

1,75

2,10

2,45

 

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

12,01

13,78

16,04

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,82

5,86

6,90

 

 

Máy chủ

cái

0,40

0,88

1,03

1,19

 

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,88

1,03

1,19

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

3,40

3,92

4,52

 

 

Điện năng

kW

 

210,22

244,11

283,64

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

5.1

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

8,75

10,15

11,55

 

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

52,83

60,05

68,63

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

20,10

23,99

27,89

 

 

Máy chủ

cái

0,40

3,78

4,34

4,98

 

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

3,78

4,34

4,98

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,04

0,04

0,04

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

13,88

15,92

18,21

 

 

Điện năng

kW

 

916,52

1051,4

1202,81

 

5.2

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy quét phim

cái

1,80

6,30

7,63

8,75

 

 

Trạm tăng dày

bộ

1,00

42,90

50,36

58,67

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

17,30

21,11

24,69

 

 

Máy chủ

cái

0,40

3,11

3,62

4,22

 

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

3,11

3,62

4,22

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,04

0,04

0,04

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

11,51

13,58

15,77

 

 

Điện năng

kW

 

740,04

875,93

1.017,77

 

Ghi chú: khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

5.4. Định mức vật liệu

Bảng 71

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

0,30

0,70

1,00

1,00

1,00

2

Đĩa CD (cơ số 2)

cái

0,20

1,00

2,00

2,50

10,00

3

Giấy A4

ram

0,01

0,03

0,04

0,10

0,38

4

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

5

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,02

0,08

6

Mực vẽ các màu

lọ

0,03

0,03

0,03

0,07

0,07

7

Sổ giao ca

quyển

0,01

0,02

0,03

0,05

0,10

8

Cồn công nghiệp

lít

0,01

0,02

0,03

0,07

0,10

9

Bóng đèn máy quét

cái

0,01

0,06

0,08

0,18

0,74

10

Pin kính lập thể

đôi

0,20

0,40

0,70

1,50

2,00

11

Hộp đựng phim, ảnh

hộp

0,20

0,20

0,30

0,50

1,00

6. Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

a) Đo vẽ: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; lập seed fĩle, lập sơ đ phạm vi đo vẽ của mảnh bản đồ; lập đường dẫn ảnh, kiểm tra định hướng mô hình; đo vẽ địa hình, thủy hệ, lập mô hình số địa hình, nội suy đường bình độ; nắn ảnh và cắt ghép thành bình đồ ảnh số; đo vẽ địa vật; kiểm tra và tiếp biên, biên tập thành quả.

b) Điền viết lý lịch.

c) Ghi dữ liệu bản đồ vào đĩa CD.

d) Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.

6.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.

Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi và núi xen kẽ có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc, làng tập trung; vùng các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.

Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng có địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố có nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.

6.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

6.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 72

TT

Công việc

Định biên

KK1

KK2

KK3

KK4

 

 

Đo vẽ trên trạm ảnh số

 

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

1 KS3

 

 

 

 

 

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 0,5m

 

35,95

44,49

53,65

64,27

 

 

KCĐ 1m

 

31,33

38,51

46,72

55,96

 

 

KCĐ 2,5m

 

26,71

32,82

39,51

 

 

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 0,5m

 

30,05

39,49

48,46

58,04

 

 

KCĐ 1m

 

26,20

34,41

42,21

50,53

 

 

KCĐ 2,5m

 

22,35

29,33

35,96

 

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

1KS4

 

 

 

 

 

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

42,03

56,14

62,51

 

 

 

KCĐ 2,5m

 

36,70

48,96

54,50

 

 

 

KCĐ 5m

 

31,36

41,78

46,48

 

 

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

51,72

65,82

75,23

 

 

 

KCĐ 2,5m

 

45,12

57,38

65,56

 

 

 

KCĐ 5m

 

38,52

48,94

55,89

 

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

1KS4

 

 

 

 

 

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

133,75

151,25

169,40

 

 

 

KCĐ 2,5m

 

116,55

131,76

147,54

 

 

 

KCĐ 5m

 

101,57

114,80

128,54

 

 

 

KCĐ 10m

 

86,60

97,84

109,52

 

 

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

140,34

158,72

175,40

 

 

 

KCĐ 2,5m

 

122,27

138,25

152,75

 

 

 

KCĐ 5m

 

106,56

120,45

133,07

 

 

 

KCĐ 10m

 

90,84

102,65

113,37

 

 

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

147,31

166,58

184,11

 

 

 

KCĐ 2,5m

 

128,33

145,08

160,33

 

 

 

KCĐ 5m

 

111,82

126,40

139,65

 

 

 

KCĐ 10m

 

95,31

107,70

118,96

 

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

1KS4

 

 

 

 

 

4.1

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 5m

 

164,00

189,22

218,18

 

 

 

KCĐ 10m

 

142,93

164,85

190,04

 

 

 

KCĐ 20m

 

 

140,49

161,89

 

 

4.2

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 5m

 

174,28

198,57

227,52

 

 

 

KCĐ 10m

 

151,86

172,98

198,16

 

 

 

KCĐ 20m

 

 

147,39

168,80

 

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

1KS5

 

 

 

 

 

5.1

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

KCĐ 10m

 

248,71

283,75

325,30

 

 

 

KCĐ 20m

 

216,72

247,19

283,33

 

 

5.2

Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

 

 

 

 

 

 

KCĐ 10m

 

234,70

270,19

311,77

 

 

KCĐ 20m

 

204,54

235,41

271,56

 

6.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 73

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

33,76

52,45

111,72

158,53

217,25

2

Dép xốp

đôi

6

33,76

52,45

111,72

158,53

217,25

3

Bàn máy vi tính

cái

96

33,76

52,45

111,72

158,53

217,25

4

Ghế máy vi tính

cái

96

33,76

52,45

111,72

158,53

217,25

5

Giá để tài liệu

cái

96

8,44

13,11

27,93

39,63

54,31

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

8,44

13,11

27,93

39,63

54,31

7

Đèn neon 40W

bộ

24

33,76

52,45

111,72

158,53

217,25

8

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

6,33

9,83

20,95

29,73

40,74

9

Đồng hồ treo tường

cái

36

8,44

13,11

27,93

39,63

54,31

10

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

4,22

6,56

13,97

19,82

27,16

11

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,42

0,66

1,40

1,99

2,72

12

Quy định số hóa

quyển

48

4,58

7,11

15,14

21,49

29,45

13

Máy hút ẩm 2kW

cái

60

2,14

3,28

6,98

9,91

13,58

14

Máy hút bụi 1,5kW

cái

60

0,26

0,39

0,84

1,19

1,63

15

Quạt thông gió 40W

cái

36

5,65

8,79

18,72

26,55

36,39

16

Quạt trần 100W

cái

36

5,65

8,79

18,72

26,55

36,39

17

Lưu điện 600W

cái

60

25,33

39,34

83,79

118,89

162,93

18

Chuột máy tính

cái

12

25,33

39,34

83,79

118,89

162,93

19

Điện năng

kW

 

57,13

87,92

187,39

265,91

364,44

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 73 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 74 sau:

Bảng 74

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

0,65

0,70

0,70

0,70

0,70

2

0,80

0,85

0,85

0,85

0,85

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,20

 

 

 

 

(2) Mức đo vẽ các khoảng cao đều áp dụng hệ số quy định trong Bảng 75 sau:

Bng 75

KCĐ (m)

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

0,5

1,15

 

 

 

 

1

1,00

1,15

1,30

 

 

2,5

0,85

1,00

1,15

 

 

5

 

0,85

1,00

1,15

 

10

 

 

0,85

1,00

1,15

20

 

 

 

0,85

1,00

(3) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số trong Bảng 76 sau:

Bng 76

TT

Tỷ lệ ảnh

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

1:7000 đến 1:9000

1,10

 

 

 

 

2

1:10.000 đến 1:12.000

1,00

 

 

 

 

3

1:10.000 đến 1:15.000

 

0,80

 

 

 

4

1:16.000 đến 1:20.000

 

1,00

0,90

 

 

5

<1:20.000 và >1:30.000

 

 

0,95

0,95

1,05

6

≤1:30.000

 

 

1,00

1,00

1,00

6.3. Đnh mức thiết b: ca/mảnh.

Bảng 77

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000, KCĐ 1m, tỷ lệ ảnh từ 1:10.000 đến 1:12.000

 

 

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

15,44

20,36

25,04

30,03

 

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

 

15,29

20,18

24,82

29,79

 

Máy chủ

cái

0,40

1,03

1,36

1,67

2,00

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

1,03

1,36

1,67

2,00

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

3,52

4,61

5,65

6,77

 

Điện năng

kW

 

199,50

262,58

322,70

386,87

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000, KCĐ 2,5m, tỷ lệ ảnh từ 1:16.000 đến 1:20.000

 

 

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

26,50

33,86

38,77

 

 

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

 

26,23

33,54

38,41

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,19

0,24

0,29

 

 

Máy chủ

cái

0,40

1,77

2,26

2,58

 

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

1,77

2,26

2,58

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

6,04

7,69

8,79

 

 

Điện năng

kW

 

342,60

437,09

500,23

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000, KCĐ 5m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

 

 

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

66,23

74,98

82,94

 

 

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

 

65,58

74,27

82,18

 

 

Máy chủ

cái

0,40

4,42

5,00

5,53

 

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

4,42

5,00

5,53

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

14,98

16,93

18,72

 

 

Điện năng

kW

 

854,04

966,24

1.068,53

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000, KCĐ 10m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

89,97

102,65

117,75

 

 

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

 

89,07

101,66

116,67

 

 

Máy chủ

cái

0,40

5,99

6,84

7,85

 

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

5,99

6,84

7,85

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

20,35

23,18

26,55

 

 

Điện năng

kW

 

1.160,08

1.322,81

1.516,75

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000, KCĐ 20m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

 

 

 

 

 

 

 

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

121,02

139,54

161,22

 

 

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

 

119,81

138,21

159,75

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,29

0,33

 

 

Máy chủ

cái

0,40

8,07

9,30

10,74

 

 

Thiết bị mạng

bộ

0,10

8,07

9,30

10,74

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,04

0,04

0,04

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

27,41

31,55

36,39

 

 

Điện năng

kW

 

1.561,13

1.799,00

2.077,37

 

Ghi chú:

(1) Mức đo vẽ các KCĐ áp dụng hệ số quy định tại Bảng 75.

(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định tại Bảng 76.

6.4. Định mức vật liệu

Bng 78

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Đĩa CD

cái

0,02

0,02

0,03

0,07

0,07

2

Giy A4

ram

0,01

0,03

0,04

0,10

0,38

3

Mc in laser

hộp

0,002

0,006

0,01

0,02

0,08

4

Sổ giao ca

quyn

0,70

1,00

1,00

1,30

1,30

5

Pin kính lập thể

đôi

1,70

3,40

6,20

8,00

10,50

7. Biên tập bản đồ gốc

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

a) Biên tập nội dung bản đồ: tiếp nhận kết quả đo vẽ trên trạm ảnh số; nghiên cứu văn bản kỹ thuật; lập kế hoạch biên tập; kiểm tra Seed file cho khu đo; biên tập các yếu tố nội dung bản đồ (chuyển dữ liệu nội dung bản đồ ở dạng điểm, đường từ dạng format DXF sang DGN; làm trơn đường bình độ, liên thông các yếu tố dạng đường trong phạm vi từng mảnh nhập độ cao cho đường bình độ và điểm độ cao; biên tập ghi chú địa danh, địa giới và các yếu t giao thông, dân cư; biên tập tương quan địa lý giữa các yếu tố; biên tập khung trong, khung ngoài, ghi chú ngoài khung nam. Tiếp biên; kiểm tra trên máy và kiểm tra bản đồ in phun trên giấy, sửa chữa hoàn thiện sản phẩm.

b) In phun bản đồ trên giấy.

c) Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.

d) Ghi lưu bản đồ gốc vào đĩa CD.

7.1.2. Phân loi khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác, địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng, địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình, dễ bố trí.

Vùng núi cao đường bình độ dày đặc, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt; thực vật đơn giản, chủ yếu loại rừng già.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao chằng chịt, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin.

Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố có nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.

7.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

7.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 79

TT

Công việc

Định biên

KK1

KK2

KK3

KK4

 

Biên tập bản đồ gốc

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

1KS3

44,70

53,80

63,80

79,90

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

1KS3

73,89

94,65

122,70

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

1KS4

101,97

133,53

173,17

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

1KS4

105,51

138,11

179,07

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

1KS5

146,60

189,82

246,16

 

7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bng 80

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

50,96

98,16

138,54

143,26

196,93

2

Dép xốp

đôi

6

50,96

98,16

138,54

143,26

196,93

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

50,96

98,16

138,54

143,26

196,93

4

Ghế xoay

cái

96

50,96

98,16

138,54

143,26

196,93

5

Giá để tài liệu

cái

96

12,74

24,54

34,63

35,81

49,23

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

12,74

24,54

34,63

35,81

49,23

7

Ê ke (2 cái)

bộ

24

0,66

1,23

1,73

1,79

2,46

8

Đèn neon 40W

bộ

24

50,96

98,16

138,54

143,26

196,93

9

Ổn áp (chung) 10 A

cái

60

9,56

18,40

25,98

26,86

36,92

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

12,74

24,54

34,63

35,81

49,23

11

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

6,58

12,27

17,32

17,91

24,62

12

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

3,18

6,14

8,66

8,95

12,31

13

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,38

0,74

1,04

1,07

1,48

14

Quạt thông gió 40W

cái

36

8,54

16,44

23,20

24,00

32,98

15

Quạt trần 100W

cái

36

8,54

16,44

23,20

24,00

32,98

16

Lưu điện 600W

cái

60

38,22

73,62

103,90

107,44

147,70

17

Chuột máy tính

cái

12

38,22

73,62

103,90

107,44

147,70

18

Điện năng

kW

 

85,38

164,79

232,42

239,82

330,41

Ghi chú: mức trong Bảng 80 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 81 sau:

Bảng 81

TT

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

4

1,20

 

 

 

 

7.3. Định mức thiết b: ca/mảnh.

Bảng 82

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

 

Biên tập bản đồ gốc

 

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

26,82

32,22

38,22

47,94

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,15

0,20

0,25

0,30

 

Máy chủ

cái

0,40

1,77

2,13

2,61

3,20

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

1,77

2,13

2,61

3,20

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

5,99

7,21

8,55

10,71

 

Điện năng

kW

 

208,79

251,16

298,27

373,49

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

44,33

56,79

73,62

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,20

0,25

0,30

 

 

Máy chủ

cái

0,40

3,18

3,76

4,61

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

3,18

3,76

4,61

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

9,90

12,68

16,44

 

 

Điện năng

kW

 

345,98

441,79

571,56

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

61,18

80,12

103,90

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,20

0,25

0,30

 

 

Máy chủ

cái

0,40

4,45

5,31

6,59

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

4,45

5,31

6,59

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

13,66

17,89

23,20

 

 

Điện năng

kW

 

477,39

622,98

806,55

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

63,31

82,87

107,44

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,20

0,25

0,30

 

 

Máy chủ

cái

0,40

4,45

5,31

6,59

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

4,45

5,31

6,59

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

14,14

18,51

24,00

 

 

Điện năng

kW

 

493,42

643,68

833,23

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

87,96

113,89

147,70

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,25

0,30

0,35

 

 

Máy chủ

cái

0,40

6,36

7,55

9,15

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

6,36

7,55

9,15

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

19,64

25,44

32,98

 

 

Điện năng

kW

 

686,08

885,39

1145,39

 

7.4. Đnh mức vật liệu

Bảng 83

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Giấy A4

ram

0,01

0,01

0,02

0,03

0,04

2

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

3

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

4

Mực vẽ các màu

lọ

0,02

0,10

0,01

0,02

0,02

5

Sổ giao ca

quyển

0,50

0,50

0,70

1,00

2,00

6

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

7

Lý lịch bản đồ

quyển

0,10

0,10

0,15

0,20

0,25

8

Đĩa CD

cái

0,02

0,02

0,03

0,07

0,07

8. Thành lập bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000

Bình đồ ảnh số được thành lập từ tài liệu tăng dày trên trạm ảnh số cho khu vực có chênh cao địa hình nhỏ, khi nắn ảnh không sử dụng mô hình số địa hình, nắn theo mật độ cao trung bình của tờ ảnh nắn.

8.1. Định mức lao động

8.1.1. Nội dung công việc

- Nắn và lập BĐA: nắn ảnh, ghép ảnh theo mảnh.

- Ghi dữ liệu vào đĩa CD (cơ số 2).

- In BĐA (2 bản) phục vụ điều vẽ.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

8.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán dễ (nhiều địa vật rõ nét).

Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ. Vùng đồi và núi xen kẽ có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp. Xét đoán có nhiều khó khăn.

8.1.3. Định biên: 1 KS4.

8.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bng 84

TT

Công việc

Số MH

KK1

KK2

KK3

 

Thành lập BĐA

 

 

 

 

1

BĐA 1:2000

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh nhỏ hơn 1:10.000

2,50

1,52

1,72

1,92

 

Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1:10.000

3,00

1,72

1,92

2,22

2

BĐA 1:5000

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh nhỏ hơn hoặc bằng 1:16.000

8,00

4,32

4,62

5,12

 

Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1:16.000

16,00

6,40

7,02

7,92

3

BĐA 1:10.000

 

 

 

 

 

Tỷ lệ ảnh nhỏ hơn hoặc bằng 1:30.000

8,50

5,50

5,80

6,30

 

Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1:30.000

10,50

5,90

6,30

6,60

Ghi chú: khi số mô hình bình quân của mảnh bản đồ thay đổi trên 10%, tính toán lại mức theo tỷ lệ thuận.

8.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bng 85

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

1,54

4,10

5,04

2

Dép xốp

đôi

6

1,54

4,10

5,04

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

1,54

4,10

5,04

4

Ghế xoay

cái

96

1,54

4,10

1,26

5

Giá để tài liệu

cái

96

0,38

1,02

1,26

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,38

1,02

1,26

7

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

0,15

0,41

0,50

8

Lưu điện 600W

cái

60

1,15

3,07

3,78

9

Ổn áp (chung) 10 A

cái

60

0,29

0,77

0,95

10

Chuột máy tính

cái

12

1,15

3,07

3,78

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,38

1,02

1,26

12

Đèn neon 40W

bộ

24

1,54

4,10

5,04

13

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,10

0,26

0,32

14

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,01

0,03

0,04

15

Quạt thông gió 40W

cái

36

0,26

0,68

0,84

16

Quạt trần 100W

cái

36

0,26

0,68

0,84

17

Điện năng

kW

 

2,63

6,92

7,29

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 85 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 86 sau:

Bảng 86

TT

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1

1

0,80

0,85

0,90

2

2

0,90

0,90

0,95

3

3

1,00

1,00

1,00

(2) Mức dụng cụ cho BĐA các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 87 sau:

Bảng 87

TT

Tỷ lệ ảnh

1:2000

1:5000

1:10.000

1

> 1:10.000

1,25

 

 

2

≤ 1:10.000

1,00

 

 

3

> 1:16.000

 

1,65

 

4

≤ 1:16.000

 

1,00

 

5

> 1:30.000

 

 

1,10

6

≤ 1:30.000

 

 

1,00

8.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bng 88

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

 

Thành lập BĐA khi tăng dày trên trạm ảnh số

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

0,91

1,03

1,15

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,18

0,18

0,18

 

Máy chủ

cái

0,40

0,01

0,01

0,02

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,01

0,01

0,02

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa

cái

2,20

0,20

0,23

0,26

 

Điện năng

kW

 

7,44

8,39

9,39

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

2,59

2,77

3,07

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,24

0,24

 

Máy chủ

cái

0,40

0,03

0,04

0,04

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,03

0,04

0,04

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa

cái

2,20

0,58

0,62

0,69

 

Điện năng

kW

 

20,39

21,78

24,08

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

3,30

3,48

3,78

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

 

Máy chủ

cái

0,40

0,04

0,05

0,05

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,04

0,05

0,05

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa

cái

2,20

0,74

0,78

0,84

 

Điện năng

kW

 

25,98

27,36

29,48

Ghi chú: mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 89 sau:

Bảng 89

TT

Tỷ lệ ảnh

1:2000

1:5000

1:10.000

1

> 1:10.000

1,25

 

 

2

≤ 1:10.000

1,00

 

 

3

> 1:16.000

 

1,65

 

4

≤ 1:16.000

 

1,00

 

5

> 1:30.000

 

 

1,10

6

≤ 1:30.000

 

 

1,00

8.4. Định mức vật liệu

Bng 90

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Đĩa CD

cái

0,01

0,06

0,08

2

Giấy A4

ram

0,03

0,04

0,06

3

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

4

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,02

0,02

0,02

5

Sổ giao ca

quyển

0,40

0,40

0,60

6

Giấy đóng gói

tờ

0,10

0,20

0,20

7

Cồn công nghiệp

lít

0,02

0,02

0,05

8

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

2,00

2,00

2,00

9

Pin kính lập thể

đôi

0,50

0,50

1,00

MỤC 2. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR VÀ ẢNH SỐ

1. Xây dựng trạm Base

1.1. Chọn điểm, Đo ngắm (GPS) và Tính toán tọa độ: theo quy định như Lưới tọa độ hạng III tại Định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

1.2. Đo độ cao và tính toán độ cao hạng IV: theo quy định như Lưới độ cao tại Định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

2. Xây dựng bãi hiệu chỉnh

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Xây dựng lưới khống chế cơ sở

- Tiếp điểm: chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.

- Lưới khng chế cơ sở

+ Chọn điểm, chôn mốc: chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, phục vụ KTNT, giao nộp.

+ Đo ngắm GPS và tính toán tọa độ: chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, kiểm tra sổ đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT, giao nộp.

+ Đo ngắm độ cao (tìm điểm độ cao; đo ngắm và tính toán độ cao) theo quy định như Lưới độ cao tại Định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

b) Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh

Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc. Đo điểm chi tiết bãi hiệu chỉnh.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.

Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ; khu vực thị xã, nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy có nhiều bụi cây, bụi gai; vùng có dân cư khoảng 80%. Tầm nhìn hạn chế rất nhiều.

Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.

2.1.3. Định biên

Bảng 91

TT

Công việc

LX3

KTV4

KTV6

KS2

KS3

Nhóm

 

Xây dựng bãi hiệu chỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng lưới khống chế cơ sở

1

 

2

1

1

5

2

Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh

 

2

2

1

 

5

2.1.4. Định mức

- Xây dựng lưới khống chế cơ sở: công nhóm/điểm.

- Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: công nhóm/bãi.

Bảng 92

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

 

Xây dựng bãi hiệu chỉnh

 

 

 

 

 

1

Xây dựng lưới khng chế cơ sở

 

 

 

 

1.1

Tiếp điểm có tường vây

0,22

0,30

0,27

0,30

0,33

0,40

0,41

0,50

0,54

0,50

1.2

Lưới khống chế cơ sở

1,30

1,00

1,50

1,50

1,76

2,00

2,08

3,00

2,60

3,50

2

Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh

5,25

1,00

6,75

1,50

8,25

2,50

9,75

4,00

12,00

5,00

2.2. Định mức dụng cụ

2.2.1. Xây dựng lưới khng chế cơ sở

a) Tiếp điểm có tường vây: ca/điểm.

Bng 93

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,65

2

Áo mưa bạt

cái

18

0,65

3

Ba lô

cái

18

1,31

4

Dao phát cây

cái

12

0,04

5

Ê ke

bộ

24

0,04

6

Giầy cao cổ

đôi

12

1,31

7

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,25

8

Mũ cứng

cái

12

1,31

9

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,04

10

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,25

11

Ống nhòm

cái

60

0,04

12

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,31

13

Quy phạm

quyển

48

0,04

14

Tất sợi

đôi

6

1,31

15

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,04

Ghi chú: mức trong Bảng 93 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 94 sau:

Bng 94

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Tiếp điểm có tường vây

0,66

0,83

1,00

1,25

1,65

b) Lưới khống chế cơ sở: ca/điểm.

Bảng 95

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

 

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

3,52

 

2

Áo mưa bạt

cái

18

3,52

 

3

Ba lô

cái

18

7,04

 

4

Giầy cao cổ

đôi

12

7,04

 

5

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,41

 

6

Hòm đựng máy, dụng cụ

cái

48

1,41

 

7

Mũ cứng

cái

12

7,04

 

8

Nilon che máy

cái

9

0,13

 

9

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,13

 

10

ống đựng bản đồ

cái

24

1,41

11

Ô che máy

cái

24

1,41

12

Quần áo BHLĐ

bộ

9

7,04

13

Quy phạm

quyển

48

0,20

14

Tất sợi

đôi

6

5,24

15

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,13

16

Túi đựng tài liệu

cái

12

1,22

17

Ẩm kế

cái

48

0,13

18

Nhiệt kế

cái

48

0,13

19

Áp kế

cái

48

0,13

20

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

0,10

21

Bi đông nhựa

cái

12

7,04

22

Đèn điện 100W

bộ

30

1,41

23

Đèn pin

bộ

12

0,02

24

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,10

25

Êke

bộ

24

0,10

26

Điện năng

kW

 

1,18

Ghi chú: mức trong Bảng 95 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 96 sau:

Bng 96

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Lưới khống chế cơ sở

0,74

0,85

1,00

1,18

1,48

2.2.2. Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: ca/bãi.

Bảng 97

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

16,50

2

Áo mưa bạt

cái

18

16,50

3

Ba lô

cái

18

33,00

4

Giầy cao cổ

đôi

12

33,00

5

Găng tay bạt

đôi

6

33,00

6

Mũ cứng

cái

12

33,00

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

33,00

8

Tất sợi

đôi

6

33,00

9

Bi đông nhựa

cái

12

33,00

10

Búa đóng cọc

cái

36

0,75

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

6,60

12

Nilon gói tài liệu

cái

9

6,60

13

Ống đựng bản đồ

cái

24

6,60

14

Túi đựng tài liệu

cái

12

6,60

15

Bàn gấp

cái

24

3,75

16

Ghế gấp

cái

24

3,75

17

Ê ke

bộ

24

0,75

18

Thước thép cuộn 2m

cái

12

2,25

19

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

2,25

20

Quy phạm

quyển

48

2,25

21

Kẹp sắt

cái

9

6,60

22

Máy tính tay

cái

36

2,25

23

Nilon che máy dài 5m

cái

9

3,75

24

Ô che máy

cái

24

6,60

25

Đèn pin

bộ

12

0,75

26

Đèn điện tròn 100W

bộ

30

2,25

27

Đồng hồ báo thức

cái

36

6,60

28

Điện năng

kW

 

0,75

Ghi chú: mức trong Bảng 97 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 98 sau:

Bảng 98

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh

0,64

0,82

1,00

1,18

1,45

2.3. Định mức thiết bị

- Xây dựng lưới khống chế cơ sở: ca/điểm.

- Đo chi tiết bãi hiệu chnh: ca/bãi.

Bảng 99

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Xây dựng lưới khống chế cơ sở

 

 

 

 

 

1.1

Tiếp điểm có tường vây

 

 

 

 

 

 

 

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,18

0,23

0,27

0,34

0,36

1.2

Lưới khống chế cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS 2 cái

bộ

0,53

0,64

0,79

0,97

1,52

 

Bộ đàm 2 cái

bộ

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

2

Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

2,10

2,70

3,30

3,90

4,80

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

2.4. Định mức vật liệu

2.4.1. Xây dựng lưới khống chế cơ sở

a) Tiếp điểm có tường vây

Bng 100

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,05

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

3

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

1,00

4

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

1,00

5

Giấy A4

ram

0,01

6

Sổ ghi chép

quyển

0,05

7

Xăng

lít

3,00

8

Dầu nhờn

lít

0,15

9

Mực đen

lọ

0,03

10

Pin đèn

đôi

0,20

b) Lưới khng chế cơ sở

Bng 101

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,05

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,30

3

Bảng tính toán

tờ

0,30

4

Bìa đóng sổ

tờ

0,10

5

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,60

6

Đĩa CD

cái

0,02

7

Giấy kroky

tờ

0,06

8

Giấy A4

ram

0,02

9

Mực in laser

hộp

0,001

10

Sổ kiểm nghiệm máy

quyển

0,20

11

Sổ ghi chép

quyển

0,05

12

Số liệu tọa độ điểm gốc

điểm

0,10

13

Số liệu độ cao điểm gốc

điểm

0,10

14

Xăng

lít

3,00

15

Dầu nhờn

lít

0,15

16

Mực đen

lọ

0,03

17

Pin đèn

đôi

0,60

18

Cọc gỗ 4cm x 30cm

cái

2,00

2.4.2. Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh

Bảng 102

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

3,00

2

Cọc gỗ (4cmx30cm)

cái

50,00

3

Đĩa CD

cái

1,00

4

Giấy A4

ram

0,01

5

Mực in laser

hộp

0,01

6

Pin đèn

đôi

1,00

7

Sổ ghi chép

quyển

1,00

8

Đinh 5

kg

0,25

3. Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số

3.1. Định mức lao động

Quy cách sản phẩm: đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số cho một khu bay (khu đo) gồm đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay.

3.1.1. Nội dung công việc

Chuẩn bị vật tư, thiết bị. Di chuyển tới khu bay chụp. Lắp đặt thiết bị tại trạm Base và trên máy bay. Thực hiện đo GPS trong quá trình bay quét Lidar và chụp ảnh số.

3.1.2. Phân loại khó khăn: không.

3.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 1 LX3, 2 KTV6, 1 KS2 và 1 KS3.

3.1.4. Định mức: 1,15 công nhóm/ca bay.

Số ca bay cho một khu bay chụp = Tổng số giờ bay/3,5 giờ

Trong đó: 3,5 giờ là thời gian cho 01 ca bay.

3.2. Định mức dụng cụ: ca/ca bay.

Bảng 103

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

2,30

2

Áo mưa bạt

cái

18

2,30

3

Ba lô

cái

18

4,60

4

Bi đông nhựa

cái

12

4,60

5

Giầy cao cổ

đôi

12

4,60

6

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,92

7

Hòm sắt đựng máy, dụng cụ

cái

48

0,92

8

Mũ cứng

cái

12

4,60

9

Nilon che máy

cái

9

0,92

10

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,92

11

Quần áo BHLĐ

bộ

9

4,60

12

Tất sợi

đôi

6

4,60

13

Ẩm kế

cái

48

0,05

14

Áp kế

cái

48

0,05

15

Nhiệt kế

cái

48

0,05

3.3. Định mức thiết bị: ca/ca bay.

Bảng 104

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

Mức

1

Máy GPS 2 tần 3 cái

bộ

 

0,54

2

Máy bộ đàm 3 cái

bộ

 

0,54

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,15

4

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

 

0,50

5

Điện năng

kW

 

0,50

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 ca bay.

Bảng 105

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,50

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,01

3

Dầu nhờn

lít

0,35

4

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,03

5

Sổ đo các loại

quyển

0,50

6

Sổ ghi chép

quyển

0,05

7

Xăng ô tô

lít

7,00

4. Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

- Xử lý thô, kiểm tra độ gối phủ của dữ liệu.

- Xử lý số liệu GPS/IMU.

- Xử lý nguyên tố định hướng ngoài (EO).

- Xử lý dữ liệu Laser, tạo DSM, DEM và ảnh cường độ xám.

4.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa.

Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc có làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp; vùng núi cao có thực phủ dày đặc.

Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng có địa vật dày đặc.

4.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

4.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 106

TT

Công việc

Định biên

KK1

KK2

KK3

KK4

 

Xử lý số liệu bay quét Lidar và thành lập DEM

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

1 KS3

 

 

 

 

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

 

 

 

 

 

KCĐ 0,5m

 

16,18

20,02

24,14

28,92

 

KCĐ 1m

 

14,10

17,33

21,02

25,18

 

KCĐ 2,5m

 

12,02

14,77

17,78

 

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

 

 

 

 

 

KCĐ 0,5m

 

13,52

17,77

21,81

26,12

 

KCĐ 1m

 

11,79

15,48

18,99

22,74

 

KCĐ 2,5m

 

10,06

13,20

16,18

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

1KS3

 

 

 

 

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

18,91

25,26

28,13

 

 

KCĐ 2,5m

 

16,52

22,03

24,53

 

 

KCĐ 5m

 

14,11

18,80

20,92

 

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

23,27

29,62

33,85

 

 

KCĐ 2,5m

 

20,30

25,82

29,50

 

 

KCĐ 5m

 

17,33

22,02

25,15

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

1KS4

 

 

 

 

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

60,19

68,06

76,23

 

 

KCĐ 2,5m

 

52,45

59,29

66,39

 

 

KCĐ 5m

 

45,71

51,66

57,84

 

 

KCĐ 10m

 

38,97

44,03

49,28

 

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

63,15

71,42

78,93

 

 

KCĐ 2,5m

 

55,02

62,21

68,74

 

 

KCĐ 5m

 

47,95

54,20

59,88

 

 

KCĐ 10m

 

40,88

46,19

51,02

 

3.3

Tỷ lệ ảnh ≤1:30000

 

 

 

 

 

 

KCĐ 1m

 

66,29

74,96

82,85

 

 

KCĐ 2,5m

 

57,75

65,29

72,15

 

 

KCĐ 5m

 

50,32

56,88

62,84

 

 

KCĐ 10m

 

42,89

48,47

53,53

 

4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bng 107

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

1:2000

1:5000

1:10.000

 

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

15,19

23,60

50,27

 

2

Dép xốp

đôi

6

15,19

23,60

50,27

 

3

Bàn máy vi tính

cái

96

15,19

23,60

50,27

 

4

Ghế máy vi tính

cái

96

15,19

23,60

50,27

5

Giá để tài liệu

cái

96

3,80

5,90

12,57

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

3,80

5,90

12,57

7

Ê ke (2 cái)

bộ

24

0,21

0,32

0,68

8

Thước nhựa 1,2 m

cái

24

0,19

0,30

0,63

9

Đèn neon 40W

bộ

24

15,19

23,60

50,27

10

Ổn áp (chung) 10 A

cái

60

2,85

4,42

9,43

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

3,80

5,90

12,57

12

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

1,90

2,95

6,29

13

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,19

0,30

0,63

14

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

2,06

3,20

6,81

15

Quy định số hóa

quyển

48

2,06

3,20

6,81

16

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,96

1,48

3,14

17

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,12

0,18

0,38

18

Quạt thông gió 40W

cái

36

2,54

3,96

8,42

19

Quạt trần 100W

cái

36

2,54

3,96

8,42

20

Lưu điện 600W

cái

60

11,40

17,70

37,71

21

Chuột máy tính

cái

12

11,40

17,70

37,71

22

Điện năng

kW

 

25,71

39,56

84,33

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 107 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 108 sau:

Bảng 108

TT

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1

1

0,65

0,70

0,70

2

2

0,80

0,85

0,85

3

3

1,00

1,00

1,00

4

4

1,20

 

 

(2) Mức cho các khoảng cao đều áp dụng hệ số trong Bảng 109 sau:

Bảng 109

TT

KCĐ (m)

1:2000

1:5000

1:10.000

1

0,5

1,15

 

 

2

1

1,00

1,15

1,30

3

2,5

0,85

1,00

1,15

4

5

 

0,85

1,00

5

10

 

 

0,85

(3) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 110 sau:

Bảng 110

TT

Tỷ lệ ảnh

1:2000

1:5000

1:10.000

1

1:7000 đến 1:9000

1,10

 

 

2

1:10.000 đến 1:12.000

1,00

 

 

3

1:10.000 đến 1:15.000

 

0,80

 

4

1:16.000 đến 1:20.000

 

1,00

0,90

5

<1:20.000 và >1:30.000

 

 

0,95

6

≤1:30.000

 

 

1,00

4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 111

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000, KCĐ 1m, tỷ lệ ảnh từ 1:10.000 đến 1:12.000

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

6,95

9,16

11,27

13,51

 

Phần mềm

bộ

 

6,88

9,08

11,17

13,41

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

1,58

2,07

2,54

3,05

 

Điện năng

kW

 

52,82

69,37

85,22

102,24

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000, KCĐ 2,5m, tỷ lệ ảnh từ 1:16.000 đến 1:20.000

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

11,93

15,24

17,45

 

 

Phần mềm

bộ

 

11,80

15,09

17,28

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

2,72

3,46

3,96

 

 

Điện năng

kW

 

90,78

115,69

132,43

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000, KCĐ 5m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

29,80

33,74

37,32

 

 

Phần mềm

bộ

 

29,51

33,42

36,98

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

6,74

7,62

8,42

 

 

Điện năng

kW

 

225,72

255,35

282,28

 

Ghi chú:

(1) Mức cho các KCĐ áp dụng hệ số quy định trong Bảng 112 sau:

Bảng 112

KCĐ (m)

1:2000

1:5000

1:10.000

0,5

1,15

 

 

1

1,00

1,15

1,30

2,5

0,85

1,00

1,15

5

 

0,85

1,00

10

 

 

0,85

(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 113 sau:

Bng 113

TT

Tỷ lệ ảnh

1:2000

1:5000

1:10.000

1

1:7000 đến 1:9000

1,10

 

 

2

1:10.000 đến 1:12.000

1,00

 

 

3

1:10.000 đến 1:15.000

 

0,80

 

4

1:16.000 đến 1:20.000

 

1,00

0,90

5

<1:20.000 và >1:30.000

 

 

0,95

6

≤ 1:30.000

 

 

1,00

4.4. Định mức vật liệu

Bảng 114

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Đĩa CD

cái

0,02

0,02

0,03

2

Giấy A4

ram

0,01

0,03

0,04

3

Mực in laser

hộp

0,002

0,006

0,01

4

Sổ giao ca

quyển

0,70

1,00

1,00

5

Giấy đóng gói

tờ

0,15

0,20

0,30

6

Pin kính lập thể

đôi

1,70

3,40

6,20

5. Thành lập bình đồ trực ảnh

Theo quy định tại Định mức 8 (Thành lập bình đồ ảnh số), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

6. Điều vẽ ảnh

Theo quy định tại Định mức 3 (Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

7. Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

Chuẩn bị tư tài liệu. Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình. Kiểm tra, ghi CD. Giao nộp sản phẩm.

7.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.

Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi và núi xen kẽ có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp; vùng núi cao có thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.

Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố có nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.

7.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

7.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 115

TT

Công việc

Định biên

KK1

KK2

KK3

KK4

 

Véc tơ hóa nội dung BĐĐH

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

1KS3

17,50

22,15

26,88

34,44

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

1 KS4

24,17

29,12

35,52

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

1 KS4

60,18

72,22

84,83

 

7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 116

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo Blu

cái

9

21,50

28,32

67,03

2

Dép xốp

đôi

6

21,50

28,32

67,03

3

Bàn máy vi tính

cái

96

21,50

28,32

67,03

4

Ghế máy vi tính

cái

96

21,50

28,32

67,03

5

Giá để tài liệu

cái

96

5,38

7,08

16,76

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

5,38

7,08

16,76

7

Ê ke (2 cái)

bộ

24

0,30

0,38

0,91

8

Đèn neon 40W

bộ

24

21,50

28,32

67,03

9

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

4,02

5,30

12,58

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

5,38

7,08

16,76

11

Quy phạm

quyển

48

0,26

0,35

0,84

12

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

2,92

3,84

9,08

13

Quy định số hóa

quyển

48

2,92

3,84

9,08

14

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

1,36

1,78

4,19

15

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,17

0,22

0,50

16

Quạt thông gió 40W

cái

36

3,59

4,75

11,23

17

Quạt trần 100W

cái

36

3,59

4,75

11,23

18

Lưu điện 600W

cái

60

16,10

21,24

50,28

19

Chuột máy tính

cái

12

16,10

21,24

50,28

20

Điện năng

kW

 

36,34

47,47

112,44

Ghi chú: mức trong Bảng 116 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 117 sau:

Bảng 117

TT

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1

1

0,65

0,68

0,71

2

2

0,82

0,82

0,85

3

3

1,00

1,00

1,00

4

4

1,28

 

 

7.3. Định mức thiết b: ca/mảnh.

Bảng 118

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

 

Véc tơ hóa nội dung BĐĐH

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

10,50

13,30

16,13

20,66

 

Phần mềm

bộ

 

10,50

13,30

16,13

20,66

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

2,34

2,96

3,60

4,62

 

Điện năng

kW

 

78,91

99,94

121,30

155,54

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

14,50

17,42

21,31

 

 

Phần mềm

bộ

 

14,50

17,42

21,31

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

3,24

3,90

4,76

 

 

Điện năng

kW

 

109,10

131,24

160,40

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

36,11

43,33

50,89

 

 

Phần mềm

bộ

 

36,11

43,33

50,89

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

8,06

9,67

11,36

 

 

Điện năng

kW

 

271,60

325,82

382,75

 

7.4. Định mức vật liệu

Bảng 119

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Đĩa CD

cái

0,01

0,01

0,02

2

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,02

3

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

2,00

2,00

2,00

4

Mực in laser

hộp

0,00

0,00

0,01

5

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,02

0,02

0,02

6

Sổ giao ca

quyển

0,35

0,50

0,50

7

Pin kính lập thể

đôi

0,85

1,70

3,10

8. Biên tập bản đồ gốc

Theo quy định tại Định mức 7 (Biên tập bản đồ gốc đo vẽ trên trạm), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

MỤC 3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA

1. Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Đo vẽ chi tiết

- Chuẩn bị.

- Đo vẽ chi tiết: lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết địa hình.

b) Lập bản vẽ

- Lập bản vẽ: tính toán lưới đo vẽ, điểm mia, lập bản vẽ, tiếp biên, hoàn chỉnh thành quả.

- In bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.

- Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản, không có sông lớn.

Loại 2: vùng đồng bằng có thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi có thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng ven thành phố, thị xã.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; khu vực thành phố lớn nhiều nhà cao tầng, địa vật dày, đa dạng, biến động lớn.

1.1.3. Định biên

Bảng 120

TT

Công việc

KTV4

KTV6

KTV10

Nhóm

1

Đo vẽ chi tiết

2

2

1

5

2

Lập bản vẽ

 

2

 

2

1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.

Bảng 121

TT

Công việc

KK

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

1.1

KCĐ 0,5m

1

13,48

11,70

45,50

43,00

90,00

87,00

 

 

2

17,25

15,60

58,50

56,00

116,00

113,00

 

 

3

22,19

20,80

75,50

74,00

150,00

147,00

 

 

4

28,56

27,30

97,50

96,00

194,00

191,00

1.2

KCĐ 1m

1

11,40

10,40

37,50

35,00

74,00

71,00

 

 

2

14,39

13,00

48,00

46,00

95,00

92,00

 

 

3

18,42

16,90

62,00

61,00

123,00

120,00

 

 

4

23,62

22,10

80,00

78,00

159,00

156,00

1.3

KCĐ 2,5m

1

9,45

7,80

26,00

24,00

51,00

48.00

 

 

2

12,05

10,40

33,50

31,00

66,00

63,00

 

 

3

15,30

14,30

43,00

41,00

85,00

82,00

 

 

4

21,54

20,80

55,00

53,00

109,00

106,00

1.4

KCĐ 5m

1

 

 

37,00

34.00

 

 

2

 

 

48,00

45,00

 

 

3

 

32,06

29,00

61,00

58,00

 

 

4

 

41,68

38,00

78,00

75,00

2

Lập bản vẽ

 

 

 

 

2.1

KCĐ 0,5m

1

4,46

10,05

14,48

 

 

2

5,51

11,05

16,48

 

 

3

7,56

15,60

23,48

 

 

4

11,36

19,00

28,48

2.2

KCĐ 1m

1

4,16

9,80

14,48

 

 

2

5,11

10,75

15,98

 

 

3

6,96

15,00

22,48

 

 

4

10,06

18,30

27,48

2.3

KCĐ 2,5m

1

3,51

9,55

13,98

 

 

2

4,81

10,45

15,48

 

 

3

6,41

14,50

21,48

 

 

4

9,01

17,65

26,48

2.4

KCĐ 5m

1

 

 

13,48

 

 

2

 

 

14,98

 

 

3

 

13,60

20,48

 

 

4

 

16,55

25,48

1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 122

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

1:2000

1:5000

1:10.000

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

36,84

124,0

246,00

 

 

 

2

Áo mưa bạt

cái

18

36,84

124,0

246,00

 

 

 

3

Ba lô

cái

18

73,68

248,0

492,00

11,14

24,00

35,97

4

Giầy cao cổ

đôi

12

73,68

248,0

492,00

11,14

24,00

35,97

5

Găng tay bạt

đôi

6

2,61

9,00

18,00

 

 

 

6

Mũ cứng

cái

12

73,68

248,0

492,00

 

 

 

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

73,68

248,0

492,00

11,14

24,00

35,97

8

Tất sợi

đôi

6

73,68

248,0

492,00

11,14

24,00

35,97

9

Bi đông nhựa

cái

12

73,68

248,0

492,00

11,14

24,00

35,97

10

Búa đóng cọc

cái

36

0,35

1,20

2,40

 

 

 

11

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

5,23

18,00

36,00

 

 

 

12

Compa đơn

cái

24

0,87

3,00

6,00

0,34

0,73

1,10

13

Hòm sắt, khóa

cái

48

14,74

49,60

98,40

5,57

12,00

17,98

14

Nilon gói tài liệu

cái

9

1,74

6,00

12,00

0,67

1,47

2,20

15

Ống đựng bản đồ

cái

24

14,74

49,60

98,40

5,57

12,00

17,98

16

Túi đựng tài liệu

cái

12

14,74

49,60

98,40

5,57

12,00

17,98

17

Bàn gấp

cái

24

0,52

1,80

3,60

2,01

4,40

6,60

18

Ghế gấp

cái

24

0,52

1,80

3,60

2,01

4,40

6,60

19

Ê ke

bộ

24

1,74

6,00

12,00

0,67

1,47

2,20

20

Thước 3 cạnh

cái

24

1,00

3,00

5,00

1,00

3,00

5,00

21

Thước vải 50m

cái

12

2,96

10,20

20,40

 

 

 

22

Thước thép 30m

cái

12

1,74

6,00

12,00

 

 

 

23

Thước thép 2m

cái

12

0,87

3,00

6,00

 

 

 

24

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

1,74

6,00

12,00

0,67

1,47

2,20

25

Quy phạm

quyển

48

1,74

6,00

12,00

0,67

1,47

2,20

26

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

5,23

18,00

36,00

2,68

5,86

8,80

27

Nilon che máy

cái

9

1,74

6,00

12,00

 

 

 

28

Ô che máy

cái

24

14,74

49,60

98,40

 

 

 

29

Đèn điện 100W

bộ

30

2,96

10,20

20,40

5,57

12,00

17,98

30

Bàn máy vi tính

cái

96

 

 

 

5,57

12,00

17,98

31

Ghế bàn vi tính

cái

96

 

 

 

5,57

12,00

17,98

32

Áp kế

cái

48

0,17

0,60

1,20

 

 

 

33

Ẩm kế

cái

48

0,17

0,60

1,20

 

 

 

34

Nhiệt kế

cái

48

0,17

0,60

1,20

 

 

 

35

Mia thủy chuẩn

cái

36

4,18

14,40

28,80

 

 

 

36

Pin khô

cái

24

8,71

30,00

60,00

 

 

 

37

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,87

3,00

6,00

0,34

0,73

1,10

38

Điện năng

kW

 

2,50

8,57

17,14

4,68

10,08

15,10

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 122 tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 123 sau:

Bng 123

Khó khăn

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

1:2000

1:5000

1:10.000

1:2000

1:5000

1:10.000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,65

0,65

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,70

0,70

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,30

1,30

1,30

1,45

1,20

1,20

(2) Mức trong Bảng 122 quy định cho KCĐ 1m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 124 sau:

Bảng 124

Khoảng cao đều

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

1:2000

1:5000

1:10.000

1:2000

1:5000

1:10.000

0,5m

1,20

1,20

1,20

1,10

1,05

1,05

1m

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

2,5m

0,80

0,70

0,70

0,90

0,95

0,95

5m

 

0,50

0,50

 

0,90

0,90

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 125

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

 

1.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

7,49

9,75

12,71

16,54

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

1,50

1,95

2,54

3,31

b

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

6,24

8,03

10,45

13,57

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

1,25

1,61

2,09

2,71

c

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

5,07

6,63

8,58

12,32

1.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

26,10

33,90

44,10

57,30

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

5,22

6,78

8,82

11,46

b

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

21,30

27,60

36,00

46,80

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

4,26

5,52

7,20

9,36

c

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

14,40

18,90

24,60

31,80

d

KCĐ 5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

 

 

17,40

22,80

1.3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

52,20

67,80

88,20

114,60

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

10,44

13,56

17,64

23,92

b

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

42,60

55,20

72,00

93,60

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

8,52

11,04

14,40

18,72

c

KCĐ 2,5 m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

28,80

37,80

49,20

63,60

d

KCĐ 5 m

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

20,40

27,00

34,80

45,00

2

Lập bản vẽ

 

 

 

 

 

 

2.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

2,10

2,62

3,65

5,55

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

8,11

9,85

13,32

19,70

b

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

1,95

2,42

3,35

4,90

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

7,60

9,18

12,98

14,16

c

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

1,62

2,28

3,08

4,38

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

6,49

8,71

11,40

15,77

2.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,85

5,38

7,62

9,32

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

17,35

19,14

26,66

32,37

b

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,72

5,20

7,32

8,98

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

16,72

18,53

25,65

31,23

c

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,60

5,05

7,08

8,65

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

16,51

18,03

24,85

30,12

d

KCĐ 5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

 

 

6,62

8,10

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

 

 

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

 

 

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

 

 

23,30

28,27

2.3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

7,00

8,00

11,50

14,00

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

24,58

27,94

39,70

48,10

b

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

7,00

7,75

11,00

13,50

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

24,58

24,17

35,68

42,68

c

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

6,75

7,50

10,50

13,00

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

23,74

26,26

36,34

44,74

d

KCĐ 5m

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

6,50

7,25

10,00

12,50

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

22,90

25,42

34,66

43,06

1.4. Định mức vật liệu

Bảng 126

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

6,00

6,00

6,00

2

Bảng tính toán

tờ

4,00

4,00

4,00

3

Băng dính loại vừa

cuộn

1,00

1,50

2,00

4

Bìa đóng sổ

tờ

3,00

3,00

3,00

5

Biên bản bàn giao

tờ

6,00

6,00

6,00

6

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

2,00

2,00

5,00

7

Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5

cái

80,00

120,00

150,00

8

Đĩa CD

cái

0,03

0,03

0,03

9

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,10

1,00

5,00

10

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

0,10

0,15

1,00

11

Giấy can

mét

1,50

1,50

1,50

12

Giấy A4

ram

0,01

0,03

0,04

13

Mực in Laser

hộp

0,02*0,10

0,01

0,01

14

Giấy gói hàng

tờ

2,00

3,00

3,00

15

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

16

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

0,04

17

Mực đen

lọ

0,50

0,50

1,00

18

Pin đèn

đôi

2,00

3,00

5,00

19

Sổ đo các loại

quyển

2,00

5,00

8,00

20

Sổ ghi chép

quyển

1,00

1,00

1,00

21

Sơn đỏ

kg

0,10

0,15

0,20

22

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4,00

Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 127 sau:

Bảng 127

TT

Công việc

Hệ số

1

Đo vẽ chi tiết

0,60

2

Lập bản vẽ

0,40

2. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 bằng phương pháp phối hp

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Đo vẽ chi tiết

- Kiểm tra thực địa thành quả đo vẽ nội nghiệp: chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; kiểm tra ở thực địa.

- Đo vẽ chi tiết địa hình: tìm điểm khống chế; chọn điểm lưới đo vẽ, đo nối; đo chi tiết địa hình.

- Điều vẽ ở thực địa.

b) Lập bản vẽ

- Tính toán lưới đo vẽ, điểm mia, lập bản vẽ, tiếp biên.

- In phim bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng có đồng ruộng bằng phẳng, quy hoạch; khu dân cư nông thôn có địa hình, địa vật đơn giản, xét đoán và biểu thị dễ, dân cư chiếm dưới 1/3 diện tích, thông thoáng, đi lại thuận tiện. Đo vẽ bù dưới 30%.

Loại 2: vùng đồng bằng ven thị xã có đồng ruộng xen lẫn khu dân cư, ranh giới địa vật rõ, đơn giản, dễ biểu thị; khu vực thị trấn nhỏ, nhà cửa ít thay đổi, khu dân cư chiếm 1/2 diện tích, đi lại dễ dàng. Đo vẽ bù dưới 30%.

Loại 3: khu dân cư ven thị xã, tập trung thành làng, xóm lớn, địa hình địa vật phức tạp; khu thị xã, thành phố xây dựng có quy hoạch, thoáng, khu dân cư chiếm 3/4 diện tích, đi lại gặp khó khăn. Đo vẽ bù dưới 30%.

Loại 4: vùng dân cư nông thôn đông đúc, nhà cửa dày đặc, địa hình, địa vật phức tạp; khu vực thị xã, thành phố, nơi tập trung nhiều cơ quan, xí nghiệp xen lẫn vùng dân cư, nhà cửa san sát, tầm nhìn hạn chế; khu dân cư chiếm trên 3/4 diện tích, đi lại khó khăn. Đo vẽ bù dưới 30%.

Loại 5: khu vực thành phố chưa quy hoạch, khu dân cư, vùng nội thị nhà cửa dày đặc, địa hình, địa vật phức tạp và khó xét đoán, đường giao thông ngóc ngách, chật, mật độ người và xe cộ lớn, tầm nhìn hạn chế rất nhiều, khu dân cư chiếm trên 3/4 diện tích, đi lại khó khăn. Bản gốc đo vẽ nội nghiệp có sai sót do che khuất.

2.1.3. Đnh biên

Bảng 128

TT

Công việc

KTV3

KTV4

KTV6

KTV10

Nhóm

1

Đo vẽ chi tiết

1

1

2

1

5

2

Lập bản vẽ

 

 

2

 

2

2.1.3. Định mức: công nhóm/mảnh.

Bảng 129

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

 

KCĐ 0,5m

15,52

8,00

19,85

11,00

24,93

13,00

35,25

17,50

48,34

19,50

 

KCĐ 1m

13,62

7,50

17,55

9,50

22,23

11,50

31,80

15,50

42,74

19,50

 

KCĐ 2,5m

12,32

6,00

15,86

8,50

19,93

10,00

28,35

13,50

37,64

15,00

2

Lập bản vẽ

 

 

 

 

 

 

KCĐ 0,5m

9,45

11,25

14,30

19,55

24,35

 

KCĐ 1m

9,05

10,70

13,60

17,75

22,00

 

KCĐ 2,5m

8,75

10,30

12,75

16,30

21,55

2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 130

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

 

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

44,46

 

 

2

Áo mưa bạt

cái

18

44,46

 

 

3

Ba lô

cái

18

88,92

21,76

 

4

Giầy cao cổ

đôi

12

88,92

21,76

 

5

Găng tay bạt

đôi

6

2,81

 

 

6

Mũ cứng

cái

12

88,92

 

 

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

88,92

21,76

 

8

Tất sợi

đôi

6

88,92

21,76

 

9

Bi đông nhựa

cái

12

88,92

21,76

 

10

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

0,42

 

 

11

Bút kẻ thẳng

cái

24

1,83

2,66

 

12

Compa đơn

cái

24

0,98

0,67

 

13

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

17,78

7,98

 

14

Nilon gói tài liệu dài 1m

cái

9

17,78

1,33

 

15

Ống đựng bản đồ

cái

24

11,24

7,98

 

16

Túi đựng tài liệu

cái

12

11,24

7,98

 

17

Bàn gp

cái

24

0,42

3,99

 

18

Ghế gấp

cái

24

0,42

3,99

 

19

Êke

bộ

24

1,83

1,33

 

20

Thước 3 cạnh

cái

24

5,62

5,32

 

21

Thước cuộn vải 50m

cái

12

2,81

 

 

22

Thước thép 30m

cái

12

1,83

 

23

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,98

 

24

Thước bẹt nhựa 60cm

cái

24

1,83

1,33

25

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

1,83

1,33

26

Quy phạm

quyển

48

1,83

1,33

27

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

5,62

5,32

28

Kẹp sắt

cái

9

17,78

7,98

29

Máy tính tay

cái

36

1,41

4,00

30

Nilon che máy

cái

9

1,41

 

31

Ô che máy

cái

24

8,43

 

32

Đèn pin

bộ

12

1,83

1,33

33

Đèn điện tròn 100W

bộ

30

2,81

7,98

34

Bàn máy vi tính

cái

96

2,81

7,98

35

Ghế máy vi tính

cái

96

2,81

7,98

36

Áp kế

cái

48

0,14

 

37

Nhiệt kế

cái

48

0,14

 

38

Pin khô

cái

24

7,03

 

39

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,70

0,67

40

Mia thủy chuẩn

cái

36

3,38

 

41

Điện năng

kW

 

2,40

6,70

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 130 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 131 sau:

Bảng 131

Khó khăn

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

1

0,60

0,65

2

0,80

0,80

3

1,00

1,00

4

1,45

1,30

5

2,00

1,65

(2) Mức trong Bảng 130 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 132 sau:

Bảng 132

Khoảng cao đều

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

0,5 m

1,20

1,05

1 m

1,00

1,00

2,5m

0,85

0,95

2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bng 133

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Đo vẽ chi tiết

 

kW

 

 

 

 

 

1.1

KCĐ 0,5 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

6,42

8,01

10,00

14,25

20,22

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

1,28

1,60

2,00

2,85

4,04

1.2

KCĐ 1 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

5,28

6,63

8,43

12,18

16,86

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

1,06

1,33

1,69

2,44

3,37

1.3

KCĐ 2,5 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

4,50

5,62

7,05

10,11

13,80

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

0,90

1,12

1,41

2,02

2,76

2

Lập bản vẽ

 

 

 

 

 

 

 

2.1

KCĐ 0,5m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

11,34

13,50

17,16

23,46

29,22

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

39,15

46,41

58,70

79,88

99,23

2.2

KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

10,86

12,84

16,32

21,30

26,40

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

37,54

44,19

55,89

72,62

89,75

2.3

KCĐ 2,5m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

10,50

12,36

15,30

19,56

25,86

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

36,33

42,58

52,46

66,77

87,94

2.4. Định mức vật liệu

Bảng 134

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bảng tổng hp thành quả

tờ

6,00

2

Bảng tính toán

tờ

4,00

3

Băng dính loại vừa

cuộn

1,00

4

Bìa đóng sổ

tờ

3,00

5

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

6,00

6

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

2,00

7

Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5

cái

80,00

8

Đĩa CD

cái

0,03

9

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,10

10

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

0,10

11

Giấy can

mét

1,50

12

Giấy A4

ram

0,03

13

Mực in laser

hộp

0,01

14

Giấy gói hàng

tờ

2,00

15

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

16

Mực in phun (4 hộp màu)

hộp

0,04

17

Mực đen

lọ

0,50

18

Pin đèn

đôi

2,00

19

Sổ đo các loại

quyển

3,00

20

Sổ ghi chép

quyển

0,10

21

Số liệu điểm tọa độ cũ

điểm

0,10

22

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

0,10

23

Sơn đỏ

kg

0,10

24

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 135 sau:

Bảng 135

TT

Công việc

Hệ số

 

Đo vẽ BĐĐH phương pháp phối hợp

1,00

1

Đo vẽ chi tiết

0,60

2

Lập bản vẽ

0,40

3. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

a) Đo vẽ chi tiết

- Chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.

- Đo vẽ chi tiết:

+ Lập lưới đo vẽ: chọn điểm, đo nối lưới đo vẽ (tìm điểm khống chế, đo nối mặt phẳng, độ cao), tính toán.

+ Đo chi tiết: chuẩn bị máy, mia; đo chi tiết.

b) Lập bản vẽ

- Hoàn thiện bản vẽ, tiếp biên.

- In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Ghi lưu trên đĩa CD.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.

Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.

Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%.

Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.

3.1.3. Định biên

Bảng 136

TT

Công việc

KTV4

KTV6

KTV10

Nhóm

1

Đo vẽ chi tiết

2

2

1

5

2

Lập bản vẽ

 

2

 

2

3.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.

Bảng 137

TT

Công việc

KK

1:1000

1:2000

1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

1.1

KCĐ 0,5m

1

22,40

9,00

61,60

25,00

 

 

2

29,15

10,50

80,40

29,00

 

 

3

42,15

12,00

116,90

34,00

 

 

4

57,75

13,50

160,60

38,00

 

 

5

73,25

15,00

206,00

42,00

1.2

KCĐ 1m

1

19,05

7,50

52,10

21,00

 

 

2

24,70

9,00

68,10

24,00

 

 

3

35,10

10,00

97,10

28,00

 

 

4

46,40

11,00

128,70

32,00

 

 

5

65,00

12,00

180,9

35,00

1.3

KCĐ 2m (2,5m)

1

16,2

6,50

44,30

18,00

 

 

2

20,85

7,50

57,30

21,00

 

 

3

29,55

8,50

81,60

24,00

 

 

4

40,50

9,50

112,30

26,00

 

 

5

54,70

10,00

152,00

29,00

2

Lập bản vẽ

1

4,60

9,60

 

 

2

5,60

9,60

 

 

3

6,60

10,10

 

 

4

7,80

10,60

 

 

5

9,10

11,10

3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 138

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

1:1000

1:2000

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

70,20

 

184,20

 

2

Áo mưa bạt

cái

18

70,20

 

184,20

 

3

Ba lô

cái

18

140,40

10,08

388,40

15,20

4

Giầy cao cổ

đôi

12

140,40

10,08

388,40

15,20

5

Găng tay bạt

đôi

6

5,13

 

14,36

 

6

Mũ cứng

cái

12

140,40

 

388,40

 

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

140,40

10,08

388,40

15,68

8

Tất sợi

đôi

6

140,40

10,08

388,40

15,68

9

Bi đông nhựa

cái

12

140,40

2,40

388,40

15,68

10

Búa đập đá, đóng cọc

cái

36

0,68

 

1,91

 

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

28,08

3,60

77,68

7,84

12

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

3,42

0,60

9,57

0,95

13

Ống đựng bản đồ

cái

24

28,08

3,60

77,68

7,84

14

Túi đựng tài liệu

cái

12

28,08

3,60

77,68

7,84

15

Bàn gấp

cái

24

1,03

1,80

2,87

2,85

16

Ghế gấp

cái

24

1,03

1,80

2,87

2,85

17

Thước cuộn vải 50m

cái

12

5,81

 

16,27

 

18

Thước thép 30m

cái

12

3,42

 

9,57

 

19

Thước thép cuộn 2m

cái

12

1,71

 

4,79

 

20

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

3,42

0,60

9,57

0,95

21

Quy phạm

quyển

48

3,42

0,60

9,57

0,95

22

Máy tính tay

cái

36

3,42

 

9,57

 

23

Nilon che máy 5m

cái

9

3,42

 

9,57

 

24

Ô che máy

cái

24

28,08

 

57,42

 

25

Đèn điện tròn 100W

bộ

30

5,81

3,60

16,27

5,70

26

Bàn máy vi tính

cái

96

 

3,60

 

5,70

27

Ghế bàn vi tính

cái

96

 

3,60

 

5,70

28

Áp kế

cái

48

0,34

 

0,96

 

29

Pin khô

cái

24

17,10

 

47,85

 

30

Đồng hồ báo thức

cái

36

1,71

0,30

4,79

0,48

31

Mia thủy chuẩn

cái

36

8,20

 

22,96

 

32

Điện năng

kW

 

5,00

3,00

14,00

5,00

Ghi chú:

(1) Mức frong Bảng 138 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 139 sau:

Bảng 139

Khó khăn

1:1000

1:2000

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

1

0,55

0,65

0,55

0,95

2

0,70

0,85

0,70

0,95

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,20

1,35

1,05

5

1,85

1,40

1,85

1,10

(2) Mức trong Bảng 138 quy định cho đo vẽ KCĐ 1m, mức đo vẽ các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 140 sau:

Bảng 140

Khoảng cao đều

1:1000

1:2000

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

0,5 m

1,20

1,00

1,20

1,00

1 m

1,00

1,00

1,00

1,00

2 m (2,5m)

0,85

1,00

0,85

1,00

3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 141

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1:1000

 

kW

 

 

 

 

 

1.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

12,90

16,95

24,75

34,11

43,41

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

2,58

3,39

4,95

6,82

8,68

b

KCĐ 1 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

10,89

14,28

20,52

27,30

38,46

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

2,18

2,85

4,10

5,46

7,69

c

KCĐ 2 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

9,21

11,97

17,19

23,76

32,28

1.2

Lập bản vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

2,00

2,50

3,00

3,60

4,25

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

7,77

9,45

11,13

13,15

15,33

2

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

36,12

47,40

69,30

95,52

121,5

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

7,22

9,48

13,86

19,10

24,30

b

KCĐ 1 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

30,42

40,02

57,42

76,38

107,7

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

6,08

8,00

11,48

15,28

21,54

c

KCĐ 2,5 m

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

25,74

33,54

48,12

66,54

90,36

 

Máy thủy chuẩn

cái

 

5,15

6,70

9,62

13,30

18,07

2.2

Lập bản vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,50

4,50

4,75

5,00

5,25

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,3.0

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

16,17

16,17

17,01

17,85

18,69

3.4. Định mức vật liệu

Bảng 142

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:1000

1:2000

1

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

6,00

6,00

2

Bảng tính toán

tờ

4,00

4,00

3

Băng dính loại vừa

cuộn

0,80

1,00

4

Bìa đóng sổ

tờ

3,00

3,00

5

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

6,00

6,00

6

Cọc gỗ 4cmx30cm, đinh 5

cái

60,00

80,00

7

Đĩa CD

cái

0,03

0,03

8

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

1,00

1,00

9

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

1,00

1,00

10

Giấy can

mét

1,50

1,50

11

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

12

Giấy A4

ram

0,02

0,03

13

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

14

Giấy gói hàng

tờ

2,00

2,00

15

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

16

Pin đèn

đôi

1,50

2,00

17

Sổ đo các loại

quyển

1,50

2,00

18

Sổ ghi chép

quyển

1,00

1,00

19

Số liệu điểm tọa độ cũ

điểm

1,00

1,00

20

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

1,00

1,00

21

Sơn đỏ

kg

0,10

0,10

22

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 143 sau:

Bảng 143

TT

Công việc

Hệ số

 

Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp toàn đạc

1,00

1

Đo vẽ chi tiết

0,60

2

Lập bản vẽ

0,40

4. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

4.1.1.1 Xây dựng trạm tĩnh (trạm CORS)

a) Chọn điểm: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị; liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm. Xây dựng trạm (bệ lp đặt thiết bị và hệ thống chống sét).

b) Đo ngắm

Đo ngắm mặt phẳng và độ cao bằng công nghệ GPS: kiểm nghiệm thiết bị; đo ngắm.

c) Tính toán bình sai

nh toán bình sai kết quả đo GPS.

4.1.1.2. Đo vẽ chi tiết địa hình

a) Đo vẽ chi tiết

- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.

- Đo vẽ chi tiết tại thực địa.

b) Lập bản vẽ

- Hoàn thiện bản vẽ; tiếp biên.

- In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

4.1.2. Phân loại khó khăn

4.1.2.1. Xây dựng trạm tĩnh

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố có nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi có thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.

Loại 5: vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng.

4.1.2.2. Đo vẽ chi tiết

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.

Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.

Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.

Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.

4.1.3. Định biên

Bng 144

TT

Công việc

LX3

KTV4

KTV6

KTV10

KS4

Nhóm

1

Xây dựng trạm tĩnh

1

 

1

1

2

5

2

Đo vẽ chi tiết địa hình

 

 

 

 

 

 

2.1

Đo vẽ chi tiết

 

1

1

2

1

5

2.2

Lập bản vẽ

 

 

1

1

 

2

4.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 145

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Xây dựng trạm tĩnh (10 mảnh)

0,50

0,05

0,54

0,05

0,58

0,06

0,67

0,08

0,77

0,08

2

Đo vẽ chi tiết địa hình

 

 

 

 

 

2.1

Tỷ lệ 1:1000

 

 

 

 

 

2.1.1

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

12,10

2,50

15,74

3,00

22,76

3,50

31,19

4,00

39,55

4,50

b

KCĐ 1m

5,57

1,00

7,23

1,50

10,27

3,00

20,88

3,50

29,25

3,50

c

KCĐ 2m

7,29

1,00

9,38

1,00

13,30

1,50

11,84

1,50

16,00

2,00

2.1.2

Lập bản vẽ

3,00

3,64

4,30

5,07

5,90

2.2

Tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

2.2.1

Đo chi tiết

 

 

 

 

 

a

KCĐ 0,5m

33,26

7,50

43,42

9,00

53,12

10,00

86,72

11,00

111,24

12,50

b

KCĐ 1m

16,77

4,00

21,90

4,50

31,04

5,00

41,41

6,00

58,20

6,50

c

KCĐ 2,5m

12,96

3,00

16,76

4,00

23,87

4,50

32,85

5,00

44,46

6,00

2.2.2

Lập bản vẽ

6,25

6,25

6,55

6,70

7,20

Ghi chú:

(1) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo vẽ chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 145.

(2) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức Đo chi tiết tính bằng 1,15 mức trong Bảng 145.

(3) Mức số 1 bảng 145 trên quy định cho 1.0 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.

4.2. Định mức dụng cụ

4.2.1. Xây dựng trạm tĩnh: ca/mảnh.

Bảng 146

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,12

2

Áo mưa bạt

cái

18

0,12

3

Ba lô

cái

18

0,23

4

Giầy cao cổ

đôi

12

0,23

5

Mũ cứng

cái

12

0,23

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,23

7

Tất sợi

đôi

6

0,23

8

Bi đông nhựa

cái

12

0,23

9

Búa đóng cọc

cái

36

0,01

10

Dao phát cây

cái

12

0,01

11

Đèn pin

bộ

12

0,01

12

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,01

13

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,01

14

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,05

15

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,01

16

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,01

17

Pin khô

cái

24

0,01

18

Ẩm kế

cái

48

0,01

19

Áp kế

cái

48

0,01

Ghi chú: mức trong Bảng 146 tính cho loại khó khăn 3; mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 147 sau:

Bảng 147

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng trạm tĩnh

0,86

0,93

1,00

1,14

1,32

4.2.2. Đo vẽ chi tiết địa hình: ca/mảnh.

Bảng 148

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:1000

1:2000

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

20,53

 

62,22

 

2

Áo mưa bạt

cái

18

20,53

 

62,22

 

3

Ba lô

cái

18

41,07

6,86

124,45

10,50

4

Giầy cao cổ

đôi

12

41,07

6,86

124,45

10,50

5

Găng tay bạt

đôi

6

1,46

 

4,21

 

6

Mũ cứng

cái

12

41,07

 

124,45

 

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

41,07

6,86

124,45

10,50

8

Tất sợi

đôi

6

41,07

6,86

124,45

10,50

9

Bi đông nhựa

cái

12

41,07

1,56

124,45

10,50

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

8,19

2,34

25,10

5,25

11

Nilon gói tài liệu

cái

9

1,17

0,40

2,92

5,25

12

Ống đựng bản đồ

cái

24

8,19

2,34

25,10

5,25

13

Túi đựng tài liệu

cái

12

8,19

2,34

25,10

5,25

14

Bàn gấp

cái

24

0,29

 

0,88

 

15

Ghế gấp

cái

24

0,29

 

0,88

 

16

Ê ke

bộ

24

1,17

0,40

2,92

0,32

17

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,50

 

1,40

 

18

Quy phạm

quyển

48

1,17

0,40

2,92

0,65

19

Nilon che máy dài 5m

cái

9

1,17

 

2,99

 

20

Đèn pin

bộ

12

1,17

0,40

2,92

0,32

21

Đèn điện tròn 100W

bộ

30

1,78

6,86

4,95

10,50

22

Bàn máy vi tính

cái

96

 

6,86

 

10,50

23

Ghế bàn vi tính

cái

96

 

6,86

 

10,50

24

Áp kế

cái

48

0,12

 

0,29

 

25

Pin khô

cái

24

4,97

 

14,04

 

26

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,50

0,20

1,40

0,16

27

Sim di động

cái

36

8,19

 

25,10

 

28

Bộ phát Modem

cái

36

8,19

 

25,10

 

29

Điện năng

kW

 

1,48

5,77

4,31

8,82

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 148 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 149 sau:

Bảng 149

Khó khăn

1:1000

1:2000

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

1

0,55

0,70

0,55

0,95

2

0,70

0,85

0,70

0,95

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,18

1,35

1,05

5

1,85

1,38

1,85

1,15

(2) Mức trong Bảng 148 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số trong Bảng 150 sau:

Bảng 150

Khoảng cao đều

1:1000

1:2000

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

0,5 m

2,22

1,00

1,71

1,00

1 m

1,00

1,00

1,00

1,00

2 m (2,5 m)

1,31

1,00

1,18

1,00

(3) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 148.

4.3. Định mức thiết bị

4.3.1. Xây dựng trạm tĩnh: ca/mảnh.

Bảng 151

TT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

 

Xây dựng trạm tĩnh

 

 

 

 

 

 

1

Máy GPS 2 cái

bộ

0,10

0,11

0,12

0,14

0,16

2

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,10

0,11

0,12

0,14

0,16

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

4

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,04

0,05

0,06

0,07

0,08

Ghi chú: mức trên quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.

4.3.2. Đo vẽ chi tiết: ca/mảnh.

Bảng 152

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1:1000

 

kW

 

 

 

 

 

1.1

Đo vẽ chi tiết KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

a

Trạm tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS

cái

 

0,05

0,07

0,10

0,14

0,19

 

Vi tính xách tay

cái

 

0,01

0,01

0,02

0,02

0,03

 

Máy bộ đàm

cái

 

0,05

0,07

0,10

0,14

0,19

 

Hệ thống chống sét

bộ

 

0,05

0,07

0,10

0,14

0,19

 

Phần mềm trạm tĩnh

bản

 

0,05

0,07

0,10

0,14

0,19

b

Trạm động

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS-RTK

cái

 

3,34

4,33

6,16

8,13

11,41

 

Vi tính xách tay

cái

 

0,33

0,43

0,62

0,81

1,14

 

Máy bộ đàm

cái

 

3,34

4,33

6,16

8,13

11,41

1.2

Lập bản vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

cái

0,40

3,59

4,37

5,15

6,08

7,10

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

13,10

15,72

18,35

21,47

24,90

2

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đo vẽ chi tiết KCĐ 1m

 

 

 

 

 

 

a

Trạm tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS

cái

 

0,17

0,22

0,31

0,42

0,58

 

Vi tính xách tay

cái

 

0,02

0,03

0,05

0,06

0,09

 

Máy bộ đàm

cái

 

0,17

0,22

0,31

0,42

0,58

 

Hệ thống chống sét

bộ

 

0,17

0,22

0,31

0,42

0,58

 

Phần mềm trạm tĩnh

bản

 

0,17

0,22

0,31

0,42

0,58

b

Trạm động

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy GPS-RTK

cái

 

10,06

13,14

18,63

24,85

34,92

 

Vi tính xách tay

cái

 

1,01

1,31

1,86

2,48

3,49

 

Máy bộ đàm

cái

 

10,06

13,14

18,63

24,85

34,92

2.2

Lập bản vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

cái

0,40

7,79

7,79

7,88

8,27

8,66

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

27,22

27,22

27,52

28,83

30,14

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 152 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 153 sau:

Bảng 153

Khoảng cao đều

1:1000

1:2000

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

Đo vẽ chi tiết

Lập bản vẽ

0,5 m

2,22

1,00

1,71

1,00

1 m

1,00

1,00

1,00

1,00

2 m (2,5 m)

1,31

1,00

1,18

1,00

(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 152.

4.4. Định mức vật liệu

4.4.1. Xây dựng trạm tĩnh

Bảng 154

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

 

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,17

 

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,05

 

3

Bảng tính toán

tờ

0,17

 

4

Băng dính loại vừa

cuộn

0,08

 

5

Bìa đóng sổ

tờ

0,33

 

6

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,50

7

Vật liệu làm bệ đặt thiết bị

1m2 x0,05cm

 

7.1

Xi măng

kg

2,69

7.2

Cát vàng

m3

0,01

7.3

Đá dăm

m3

0,01

7.4

Sắt 8

kg

0,90

8

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,50

9

Ghi chú điểm độ cao cũ

bộ

0,33

10

Giấy A4

ram

0,01

11

Mực màu

tuýp

0,01

12

Xăng ô tô

lít

1,00

13

Dầu nhờn

lít

0,05

14

Số liệu điểm tọa độ cũ

điểm

0,50

15

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

0,33

Ghi chú: mức trên quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.

4.4.2. Đo vẽ chi tiết địa hình

Bảng 155

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:1000

1:2000

1

Biên bản bàn giao

tờ

6,00

6,00

2

Đĩa CD

cái

0,03

0,03

3

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4

Giấy A4

ram

0,02

0,03

5

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

6

Giấy gói hàng

tờ

2,00

2,00

7

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

8

Pin đèn

đôi

1,50

2,00

9

Sổ ghi chép

quyển

1,00

1,00

10

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

11

Thẻ cho sim di động loại 100.000 đồng

cái

3,00

3,00

12

Phí đường chuyền INTERNET

gói

0,07

0,16

13

Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN

gói

0,07

0,16

Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 156 sau:

Bảng 156

TT

Công việc

Hệ số

 

Đo vẽ chi tiết địa hình

1,00

1

Đo chi tiết

0,60

2

Lập bản vẽ

0,40

MỤC 4. ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN

1. Công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển

1.1. Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển

Gồm các hạng mục công việc:

- Chọn điểm.

- Chôn mốc, xây tường vây.

- Tìm điểm tọa độ cũ (có tường vây).

- Đo ngắm GPS.

- Tính toán tọa độ, độ cao.

Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới tọa độ hạng III tại Định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

1.2. Xác định độ cao hạng IV điểm kiểm tra thiết bị đo biển và độ cao kỹ thuật điểm "0" thước đo mức nước

Gồm các hạng mục công việc:

- Tìm mốc độ cao cũ (có tường vây).

- Đo độ cao hạng IV.

- Tính toán độ cao hạng IV.

- Đo thủy chuẩn kỹ thuật.

- Tính toán thủy chuẩn kỹ thuật.

Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới độ cao tại Định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

1.3. Lập lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào

1.3.1. Xác định tọa độ

a) Chọn điểm: áp dụng 0,40 định mức Chọn điểm tọa độ hạng III tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

b) Tìm điểm tọa độ cũ (có tường vây): áp dụng định mức Tìm điểm tọa độ cũ tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

c) Đo tọa độ bằng GPS: áp dụng định mức Đo ngắm tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

d) Tính toán tọa độ: áp dụng định mức Tính toán bình sai tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

1.3.2. Xác định độ cao

a) Tìm mốc độ cao cũ (có tường vây): áp dụng định mức Tìm mốc cũ tại Định mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

b) Đo độ cao thủy chuẩn kỹ thuật: áp dụng định mức Đo nối độ cao TCKT tại Định mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

c) Tính toán độ cao kỹ thuật: áp dụng định mức Tính toán bình sai lưới độ cao TCKT tại Đnh mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.

2. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

2.1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều

Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu. Xác định vị trí điểm nghiệm triều thực địa; liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây điểm nghiệm triều; đào h móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước; phục vụ kim tra nghiệm thu các cấp.

2.1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị

- Nghiên cứu quy định kỹ thuật, nghiên cứu tính năng kỹ thuật của máy móc, thiết bị. Chuẩn bị vật tư, thiết bị gồm máy đo sâu, máy định vị, máy toàn đạc điện tử, máy thủy chuẩn, máy cải chính sóng, máy đo tốc độ âm, la bàn số.

- Di chuyển đến bãi kiểm nghiệm. Kiểm nghiệm máy móc, thiết bị theo các hạng mục quy định (các máy đo sâu, máy định vị phải kiểm nghiệm trước đợt sản xuất và sau đợt sản xuất / năm).

- Tính toán, hoàn chỉnh kết quả kiểm nghiệm. Phục vụ KTNT.

2.1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

a) Quan trắc nghiệm triều

- Nghiên cứu quy định kỹ thuật. Chuẩn bị tư tài liệu và dụng cụ.

- Quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Xác định vị trí điểm đo sâu bằng Totalstation

- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc.

- Trường hợp vùng đo sâu bằng sào rộng lớn cần phải thành lập lưới đường chuyền đo vẽ.

- Định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ vị trí các điểm đo sâu.

- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào.

- Đo các tuyến đo kiểm tra.

- Kiểm tra, xử lý kết qu đo sâu.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp, đóng gói giao nộp sản phẩm.

d) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

2.1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm

a) Quan trắc nghiệm triều

- Nghiên cứu quy định kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu và dụng cụ.

- Quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy GPS

Trường hp dùng Radiolink hoặc Pathfinder (gọi chung là trạm tĩnh)

- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán.

- Định tâm máy, cài đặt các số liệu, quan trắc và ghi kết quả quan trắc vào sổ, vào đĩa CD-R.

- Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.

Trường hợp dùng trạm DGPS (dùng tín hiệu Beacon)

- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán.

- Nghiên cứu, kiểm tra toàn bộ thiết bị của trạm DGPS; cài đặt các tham số, vận hành thiết bị và ghi kết quả vào sổ, đĩa mềm và đĩa CD-R.

- Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.

Trường hợp dùng Omnistar, Seastar

- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán.

- Cài đặt các tham số, theo dõi thiết bị hoạt động và ghi kết quả vào sổ và đĩa CD-R.

- Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.

c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyển đo kiểm tra. Chuẩn bị máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng làm việc của máy móc thiết bị. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm.

- Đo sâu các tuyến đo kiểm tra. Đo bù (nếu có).

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

d) Đo rà soát hải văn

- Quan trắc nghiệm triều và xác định vị trí điểm rà soát hải văn: giống như quan trắc nghiệm triều và xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy.

- Nghiên cứu quy định kỹ thuật. Nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu. Thiết kế tuyến rà soát hải văn. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Đo rà soát các nguy hiểm hàng hải, đo rà soát các dị thường địa hình hoặc điểm cao nhất, sâu nhất của một khu vực có thay đổi đột xuất về độ sâu. Ghi chép mô tả tỷ mỷ vào sổ công tác.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm,

đ) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

2.1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu bằng Totalstation

- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc.

- Trường hợp vùng đo sâu bằng sào rộng lớn cần phải thành lập lưới đường chuyền đo vẽ.

- Định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ vị trí các điểm đo sâu.

- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Lấy mẫu chất đáy

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến lấy mẫu. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu.

- Đưa xuồng, tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.

- Định tuyến xuồng, tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

2.1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy

a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu ở khu đo sâu bằng máy: theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

b) Lấy mẫu chất đáy

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến lấy mẫu. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu.

- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.

- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

2.1.1.7. Thành lập bản đồ gc

a) Lập bản đồ gốc

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, ký hiệu bản đồ, quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình; nghiên cứu bản đồ địa hình trên đất liền (khi phải số hóa phần đất liền hoặc phần trên đảo); chuẩn bị vật tư, máy móc, thiết bị; nhận tài liệu, thành quả đo vẽ ngoại nghiệp; kiểm tra, soát xét thành quả ở ngoại nghiệp.

- Xử lý số liệu ngoại nghiệp; thành lập bản đồ gốc bằng các phần mềm thích hp; ghép các yếu tố đã số hóa trên bản đồ phần đất liền, các đảo nổi (nếu có); biên tập, trình bày; sửa chữa, hoàn thiện bản đồ sau kiểm tra các cấp.

b) In bản đồ bằng máy in phun.

c) Ghi lưu dữ liệu trên đĩa CD.

d) Điền viết lý lịch bản đồ.

đ) Phục vụ KTNT.

2.1.2. Phân loại khó khăn

2.1.2.1. BĐĐH đáy biển 1:10.000

a) Xây dựng điểm nghiệm triều

Loại 1: khu vực có cảng biển, có thể gắn thước quan trắc vào chân các cầu cảng.

Loại 2: khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện.

Loại 3: khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.

Loại 4: khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.

b) Kiểm nghiệm thiết bị

Loại 1: máy móc, thiết bị đã qua sản xuất.

Loại 2: máy móc, thiết bị mới, sau đại tu.

c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải.

Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực biển ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực nhiều thực phủ, sình lầy.

d) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm và đo rà soát hải văn

Loại 1: khu vực biển xa bờ có độ sâu trung bình từ 10m đến 20m (cá biệt sâu 25m đến 30m), không có các đảo nổi, không có nguy hiểm hàng hải.

Loại 2: khu vực biển gần bờ có độ sâu trung bình từ 5m đến 10m, không có các đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải.

Loại 3: khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; Khu vực cửa sông, cảng nhỏ; khu vực biển ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều thực phủ, sình lầy, khu vực dọc giao thông đường thủy không thường xuyên.

Loại 4: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng lớn; khu vực dọc luồng tàu chạy theo hệ thống giao thông đường thủy thường xuyên; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực bãi đá ngầm, san hô.

đ) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực biển ven các đảo xa đất liền.

Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực dọc luồng tàu chạy; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có nhiều thực phủ, sình lầy.

e) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy

Loại 1: khu vực biển sát bờ, chất đáy thuần nhất.

Loại 2: khu vực biển ven bờ có ít đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực có độ sâu trung bình từ 5m đến 10m, chất đáy có thay đổi không nhiều.

Loại 3: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực sình lầy có nhiều thực phủ; khu vực có độ sâu trung bình từ 10m đến 20m.

Loại 4: khu vực biển xa bờ có độ sâu trung bình từ 20m đến 25m (cá biệt có nơi sâu tới 30m); khu vực ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải.

g) Thành lập bản đồ gốc

Loại 1: khu vực biển xa bờ, địa hình đáy biển đơn giản.

Loại 2: khu vực biển gần bờ có ít đảo, địa hình đáy biển tương đối phức tạp.

Loại 3: khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi ở các vịnh; khu vực cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều bãi sú vẹt; khu vực cồn cát, bãi đá ngầm, san hô và nhiều nguy him hàng hải phải xử lý.

2.1.2.2. BĐĐH đáy biển 1:50.000

a) Xây dựng điểm nghiệm triều

Loại 1: khu vực có cảng biển, có thể gắn thước quan trắc vào chân các cầu cảng.

Loại 2: khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện.

Loại 3: khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.

Loại 4: khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.

b) Kiểm nghiệm thiết bị

Loại 1: máy móc, thiết bị đã qua sản xuất.

Loại 2: máy móc, thiết bị mới. Máy móc, thiết bị sau khi sửa chữa.

c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

Loại 1: vùng biển sát bờ có địa hình thoải đều, ít thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 2: vùng biển sát bờ sình lầy, nhiều thực ph; vùng bãi cát ngoài khơi.

Loại 3: vùng ven các đảo nổi xa bờ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có diện tích đo sâu bằng sào lớn phải bố trí lưới đường chuyền đo vẽ dầy đặc mới đủ điều kiện để đo sâu bằng sào.

d) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy và đo rà soát hải văn

Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam.

Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, tạm quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu...) tính từ trong bờ ra tùy thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 17 mảnh theo chiều Đông - Tây. Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam.

Loại 1: những mảnh có diện tích biển tiếp giáp với đất liền (những mảnh thứ nhất không có các đảo nổi), là các mảnh tàu có thể đậu ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép.

Loại 2: những mảnh thứ hai ờ vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nng, những mảnh thứ hai t vùng biển Ninh Thuận đến Kiên Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu không lớn). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 15 km; những mảnh thứ nhất của vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực này có nhiều đảo nổi; những mảnh thứ nhất của vùng biển từ Quảng Nam đến Nha Trang (khu vực này độ dốc thay đổi đột ngột từ bờ).

Loại 3: những mảnh thứ ba ở vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nng, những mảnh thứ ba từ vùng biển Ninh Thuận đến Kiên Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu lớn dần). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (trong bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) nhỏ dưới 35 km; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực có nhiều đảo nổi); những mảnh thứ hai của vùng biển từ Quảng Nam đến Nha Trang (độ sâu khá lớn, địa hình bin đổi đột ngột).

Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ tư của vùng biển từ Ninh Thuận đến Kiên Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 55 km; những mảnh thứ ba của vùng biển có nhiều đảo nổi ngoài khơi của Quảng Ninh, Hải Phòng; những mảnh còn lại của khu vực biển Quảng Nam - Bình Thuận.

Loại 5: những mảnh thứ 5 của vùng biển Cà Mau, Kiên Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 70 km; những mảnh còn lại của các khu vực khác; những mảnh có nhiều công trình xây dựng trên biển; khu vực nhiều san hô, bãi đá ngầm.

Ghi chú:

(1) Các mảnh thứ 6 đến 17 theo quy định loại khó khăn 5 và tính bổ sung thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra.

(2) Khi lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán, tùy thuộc vào hướng thiết kế của tuyến đo sâu để xác định khoảng cách từ nơi neo đậu tàu đến đầu tuyến, cuối tuyến để vận dụng tiêu chuẩn xếp loại khó khăn trên cơ sở phân loại khó khăn trên.

đ) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực biển ven các đảo xa đất liền.

Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cảng biển; khu vực dọc luồng tàu chạy; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực nhiều thực phủ, sình lầy.

e) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy

Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam. Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu) tính từ trong bờ ra tùy thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 6 mảnh theo chiều Đông - Tây. Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam.

Loại 1: những mảnh thứ nhất vùng biển Quảng Ninh, Đà Nng. Độ sâu trung bình không quá 25 mét; những mảnh thứ nhất của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 25 mét.

Loại 2: những mảnh thứ nhất vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 35 mét; những mảnh thứ hai vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 35 mét.

Loại 3: những mảnh thứ ba của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 45 mét; những mảnh thứ ba của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 45 mét; những mảnh thứ hai vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 75 mét.

Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ tư của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ ba vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 140 mét.

Loại 5: những mảnh còn lại của các vùng biển; vùng biển có nhiều san hô, bãi đá ngầm; vùng biển có nhiều công trình trên biển; vùng biển có độ sâu trên 150 mét.

Ghi chú: khi lập Thiết kế kỹ thuật - dự toán cần căn cứ vào thiết kế khối lượng mẫu cụ thể trong 1 mảnh và khu vực đo vẽ để tính điều chỉnh Định mức KT- KT cho phù hợp trên cơ s khoảng cách từ nơi neo đậu tàu ra đến khu vực lấy mẫu và độ sâu địa hình đáy biển.

g) Thành lập bản đồ gốc

Loại 1: vùng biển có địa hình đơn giản, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 5 cm trên bản đ. Các mảnh bản đ từ hàng thứ 6 đến 17.

Loại 2: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 5 cm trên bản đồ.

Loại 3: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản từ 1cm đến 2 cm trên bản đồ.

Loại 4: các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.

2.1.3. Định biên

Bng 157

TT

Danh mục công việc

KTV4

KTV6

KTV11

KS4

KS5

LX3

Nhóm

1

Xây dựng điểm nghiệm triều

1

 

2

 

 

 

3

2

Kiểm nghiệm thiết bị

1

1

3

3

 

 

8

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tỷ lệ 1:10.000

 

4

5

2

 

1

12

3.2

Tỷ lệ 1:50.000

 

5

6

2

 

1

14

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1

Tỷ lệ 1:10.000

 

2

2

1

2

1

8

4.1.2

Tỷ lệ 1:50.000

 

3

3

1

2

1

10

4.2

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm định vị bằng trạm tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Tỷ lệ 1:10.000

 

3

3

2

2

1

11

4.2.2

Tỷ lệ 1:50.000

 

4

4

2

2

1

13

5

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

2

3

2

2

 

1

10

6

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar

2

2

 

1

 

1

6

6.2

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị bằng trạm nh

2

3

1

2

 

1

9

7

Thành lập bản đồ gốc

 

 

1

 

1

 

2

Ghi chú:

(1) Định biên cho công việc đo rà soát hải văn như định biên của đo sâu bằng máy hồi âm quy định tại mục 4 Bảng 157 trên.

(2) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển và lấy mẫu chất đáy (công việc 4 và 6 trong Bảng 157) được tính bổ sung thủy thủ đoàn theo quy định sau:

- Sử dụng tàu Đo đạc 01 (cho khu vực hàng mảnh thứ nhất đến hàng mảnh thứ 6): 8 thủy thủ.

- Sử dụng tàu Nghiên cứu biển (cho hàng mảnh thứ 7 đến hàng mảnh thứ 17): theo quy định Biên chế của tàu.

(3) Khi thuê tàu, không tính thủy thủ đoàn.

2.1.4. Định mức: công nhóm/ĐVT sản phẩm.

Bảng 158

TT

Công việc

ĐVT

KK

1:10.000

1:50.000

1

Xây dựng điểm nghiệm triều

điểm

1

2,70

4,50

 

 

 

2

6,75

8,10

 

 

 

3

9,00

10,80

 

 

 

4

18,00

22,50

2

Kiểm nghiệm thiết bị

bộ thiết bị

1

7,20

4,50

 

 

 

2

9,00

5,40

3

Đo sâu địa hình đáy biển

km2

 

1 trạm

2 trạm

 

bằng sào

 

1

2,45

4,50

0,30

0,50

 

 

 

2

2,92

5,50

0,43

0,80

 

 

 

3

 

0,51

1,00

4

Đo sâu địa hình đáy biển

mảnh

 

1 trạm

2 trạm

 

bằng máy hồi âm

 

1

36,34

115,00

48,91

153,00

 

 

 

2

44,03

127,00

60,25

188,00

 

 

 

3

52,58

142,50

79,44

251,00

 

 

 

4

64,46

162,00

104,00

331,50

 

 

 

5

 

124,25

398,00

5

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo

km2

 

 

 

 

sâu bằng sào

 

1

1,35

2,50

0,01

0,05

 

 

 

2

1,62

3,00

0,012

0,05

 

 

 

3

 

0,015

0,05

6

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo

mảnh

 

 

 

 

sâu bằng máy

 

1

21,80

108,50

4,50

16,00

 

 

 

2

25,65

128,00

6,30

22,50

 

 

 

3

30,78

141,00

9,00

32,00

 

 

 

4

38,81

162,00

14,25

51,00

 

 

 

5

 

19,00

68,00

7

Thành lập bản đồ gốc

mảnh

1

48,15

41,84

 

 

 

2

57,90

50,13

 

 

 

3

67,64

58,42

 

 

 

4

 

66,70

Ghi chú:

(1) Mức lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy số 6 trên quy định cho độ sâu dưới 30 m; khi lấy mẫu chất đáy bản đồ tỷ lệ 1:10.000 ở khu vực có độ sâu trên 30m thì mức tính bằng 1,20 mức trong Bảng 158.

(2) Một mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 với diện tích trung bình là 750 km2 có 30 mẫu chất đáy. Khi số lượng mẫu chất đáy trong một mảnh thay đổi trên 5% sẽ được tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(3) Mức đo sâu bằng máy hồi âm bản đồ tỷ lệ 1:50.000 cho các mảnh thứ 6 đến 17 tính theo mức quy định cho loại khó khăn 5 và tính thêm thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra. Thi gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra đối với các mảnh thứ 6 đến 17 quy định trong Bảng 159 sau:

Bảng 159

TT

Mảnh

Mức

(thời gian đi và về: công nhóm/mảnh)

1

6

5,00

2

7

10,00

3

8

15,00

4

9

20,00

5

10

25,00

 

6

11

30,00

 

7

12

35,00

 

8

13

40,00

 

9

14

45,00

 

10

15

50,00

 

11

16

55,00

 

12

17

60,00

 

(4) Định mức cho công việc Đo rà soát hải văn bằng 2 lần định mức Đo sâu số 4 Bảng 158.

2.2. Định mức dụng cụ

2.2.1. Xây dựng điểm nghỉệm triều và kiểm nghiệm thiết bị: ca/điểm, bộ thiết bị.

Bảng 160

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Xây dựng điểm nghiệm triều

Kiểm nghiệm thiết bị

1

Bộ đồ nề

bộ

24

2,03

 

2

Cuốc, xẻng

bộ

12

2,03

 

3

Xô tôn

cái

12

2,03

 

4

Búa đinh

cái

36

1,35

 

5

Ắc quy 12V

cái

12

 

4,50

6

Bộ nạp ác quy

bộ

36

 

1,80

7

Thước đo độ

cái

24

0,68

1,80

8

Đồng hồ bàn

cái

36

6,75

9,00

9

Cặp tài liệu

cái

12

0,68

0,90

10

Đèn pin

bộ

12

0,68

0,90

11

Thước vải cuộn 30m

cái

12

0,68

0,90

12

Quần áo BHLĐ

bộ

9

21,60

57,60

13

Giầy bảo hộ

đôi

6

21,60

57,60

14

Tất sợi

đôi

6

21,60

57,60

15

Găng tay bảo hộ

đôi

6

21,60

57,60

16

Mũ cứng

cái

12

21,60

57,60

17

Áo mưa

cái

18

10,80

21,60

18

Bi đông nhựa

cái

12

21,60

57,60

19

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,80

21,60

20

Hòm sắt dụng cụ, tài liệu

cái

48

4,05

5,40

21

Quy phạm

quyển

48

0,68

0,90

22

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

 

0,90

(1) Mức trong Bảng 160 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 161 sau:

Bảng 161

TT

Khó khăn

Xây dựng điểm nghiệm triều

Kiểm nghiệm thiết bị

1

1

0,40

0,80

2

2

1,00

1,00

3

3

1,35

 

4

4

2,65

 

(2) Mức xây dựng điểm nghiệm triều cho 2 tỷ lệ như nhau.

2.2.2. Đo sâu địa hình đáy biển

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: ca/km2.

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm: ca/mảnh.

Bảng 162

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Đo sâu bng sào

Đo sâu bằng máy

1:10.000

1:50.000

1:10.000

1:50.000

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

1,65

0,40

16,20

32,68

2

Phao cứu sinh

cái

24

25,69

4,49

252,38

381,30

3

Phao đánh dấu

cái

24

2,20

0,60

48,60

98,04

4

Ác quy 12V (loại lớn)

cái

12

3,70

1,00

129,60

261,45

5

Bộ nạp ác quy

bộ

36

0,80

0,20

32,40

65,36

6

Thước đo độ

cái

24

0,80

0,20

16,20

32,68

7

Êke

bộ

24

0,80

0,20

16,20

32,68

8

Đèn pin

bộ

12

0,80

0,20

16,20

32,68

9

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

2,20

0,60

42,06

63,55

10

Ghế xếp

cái

6

3,70

1,73

129,60

261,45

11

Sào đo sâu

cái

36

3,70

0,41

 

 

12

Bàn làm việc

cái

96

2,20

0,60

129,60

261,45

13

Ghế tựa

cái

96

6,40

1,56

129,60

261,45

14

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

6,40

0,41

42,06

63,55

15

Đồng hồ bàn

cái

36

7,01

1,23

126,18

326,81

16

Bàn máy vi tính

cái

96

0,31

0,05

32,40

49,02

17

Ô che máy

cái

24

6,40

0,41

 

 

18

Cặp tài liệu

cái

12

1,80

0,41

16,20

63,55

19

Ẩm kế

cái

48

0,80

0,20

6,00

25,50

20

Áp kế

cái

48

0,80

0,20

6,00

25,50

21

Nhiệt kế

cái

48

0,80

0,20

6,00

25,50

22

Quần áo bảo hộ

bộ

9

28,03

4,90

336,51

635,50

23

Giầy bảo hộ

đôi

6

28,03

4,90

336,51

635,50

24

Tất sợi

đôi

6

28,03

4,90

336,51

635,50

25

Găng tay bảo hộ

đôi

6

28,03

4,90

336,51

635,50

26

Mũ cứng

cái

12

28,03

4,90

336,51

635,50

27

Áo mưa

cái

18

14,02

2,35

168,26

311,52

28

Bi đông nhựa

cái

12

26,40

4,90

336,51

635,50

29

Áo rét BHLĐ

cái

18

14,02

2,45

168,26

317,75

30

Ghế xoay

cái

96

0,92

0,20

129,60

261,45

31

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,80

0,20

16,20

32,68

32

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

0,80

0,20

16,20

32,68

33

Chuột máy tính

cái

12

0,31

0,05

32,40

49,02

34

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

2,24

0,41

42,06

63,55

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 162 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 163 sau:

Bảng 163

Khó khăn

Đo sâu bằng sào

Đo sâu bằng máy

1:10.000

1:50.000

1:10.000

1:50.000

1

0,85

0,60

0,68

0,61

2

1,00

0,82

0,83

0,75

3

 

1,00

1,00

1,00

4

 

 

1,23

1,32

5

 

 

 

1,58

(2) Mức dụng cụ Đo sâu địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 cho mảnh thứ 6 được tính thêm các mức quy định trong Bảng 164 sau:

Bảng 164

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

45,00

2

Tất sợi

đôi

6

45,00

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

45,00

4

Mũ cứng

cái

12

45,00

5

Áo mưa

cái

18

45,00

6

Bi đông nhựa

cái

12

45,00

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

45,00

8

Phao cứu sinh

cái

24

45,00

Mức cho mảnh thứ 7, thứ 8 đến thứ 17 tính bằng 2 lần, 3 lần đến 12 lần mức quy định tại Bảng 164.

(3) Định mức cho công việc rà soát hải văn bằng 2 lần định mức Đo sâu địa hình đáy biển.

(4) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 164a sau:

Bảng 164a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

1:10.000

1:50.000

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

336,52

508,42

2

Tất sợi

đôi

6

336,52

508,42

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

336,52

508,42

4

Mũ cứng

cái

12

336,52

508,42

5

Áo mưa

cái

18

336,52

508,42

6

Bi đông nhựa

cái

12

336,52

508,42

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

336,52

508,42

8

Phao cứu sinh

cái

24

336,52

508,42

Mức trong Bảng 164a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 164b sau:

Bảng 164b

Khó khăn

Đo sâu bằng máy

1:10.000

1:50.000

1

0,68

0,61

2

0,83

0,75

3

1,00

1,00

4

1,23

1,32

5

 

1,58

Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.

Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.

2.2.3. Lấy mẫu chất đáy

- Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào: ca/km2.

- Lấy mẫu chất đáy khu vực đo máy: ca/mảnh.

Bảng 165

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Lấy mẫu đo sào

Lấy mẫu đo máy

1:10.000

1:50.000

1:10.000

1:50.000

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

0,75

0,01

5,83

2,07

2

Dây cáp lụa 200m

cuộn

36

 

 

46,66

16,56

3

Phao cứu sinh

cái

24

12,96

0,08

123,12

36,00

4

Phao đánh dấu

cái

24

1,11

0,01

19,44

6,21

5

Ác quy 12 V

cái

12

1,86

0,01

46,66

16,56

6

Bộ nạp ác quy

bộ

36

0,37

0,01

11,66

4,14

7

Thước đo độ

cái

24

0,37

0,01

5,83

2,07

8

Ê ke

bộ

24

0,37

0,01

5,83

2,07

9

Đèn pin

bộ

12

0,37

0,01

5,83

2,07

10

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

1,30

0,01

24,62

7,20

11

Ròng rọc

cái

60

0,97

0,01

24,62

7,20

12

Ghế xếp

cái

6

2,98

0,02

46,66

16,56

13

Gầu lấy mẫu

cái

36

1,49

0,01

23,23

7,20

14

Thước nhựa 1,2m

cái

24

0,37

0,01

5,83

2,07

15

Bàn làm việc

cái

96

1,30

0,01

46,66

16,56

16

Ghế tựa

cái

96

2,98

0,02

46,66

16,56

17

Hòm sắt

cái

48

1,30

0,02

46,66

16,56

18

Đồng hồ bàn

cái

36

0,37

0,01

73,86

21,60

19

Ô che máy

cái

24

1,30

0,02

 

 

20

Cặp tài liệu

cái

12

1,30

0,01

24,62

2,07

21

Quần áo bảo hộ

bộ

9

12,96

0,08

221,62

64,80

22

Giầy bảo hộ

đôi

6

12,96

0,08

221,62

64,80

23

Tất sợi

đôi

6

12,96

0,08

221,62

64,80

24

Găng tay bảo hộ

đôi

6

12,96

0,08

221,62

64,80

25

Mũ cứng

cái

12

12,96

0,08

221,62

64,80

26

Áo mưa

cái

18

6,48

0,04

110,81

32,40

27

Bi đông nhựa

cái

12

12,96

0,08

221,62

64,80

28

Áo rét BHLĐ

cái

18

6,48

0,04

110,81

32,40

29

Ghế xoay

cái

96

0,37

0,01

46,66

16,56

30

Ký hiệu bản đồ

quyn

48

0,37

0,01

5,83

2,07

31

Quy định kỹ thuật

quyển

48

0,37

0,01

5,83

2,07

32

Chuột máy tính

cái

12

0,16

0,02

3,24

090

33

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

1,30

0,01

24,62

7,20

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 165 tính cho khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong Bảng 166 sau:

Bảng 166

Khó khăn

Lấy mẫu đo sào

Lấy mẫu đo máy

1:10.000

1:50.000

1:10.000

1:50.000

1

0,83

0,67

0,71

0,50

2

1,00

0,80

0,83

0,70

3

 

1,00

1,00

1,00

4

 

 

1,26

1,58

5

 

 

 

2,11

Mức dụng cụ cho Lấy mẫu khu vực đo sâu bằng máy tỷ lệ 1:50.000 khi số mẫu trong mảnh thay đổi quá 5% (so với 30 mẫu) thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 166a sau:

Bảng 166a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:10.000

1:50.000

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

196,99

57,60

2

Tất sợi

đôi

6

196,99

57,60

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

196,99

57,60

4

Mũ cứng

cái

12

196,99

57,60

5

Áo mưa

cái

18

196,99

57,60

6

Bi đông nhựa

cái

12

196,99

57,60

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

196,99

57,60

8

Phao cứu sinh

cái

24

196,99

57,60

Mức trong Bảng 166a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 166b sau:

Bảng 166b

Khó khăn

Đo sâu bằng máy

1:10.000

1:50.000

1

0,71

0,50

2

0,83

0,70

3

1,00

1,00

4

1,26

1,58

5

 

2,11

Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.

Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.

2.2.4. Thành lập bản đồ gốc: ca/mảnh.

Bảng 167

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

Thành lập bản gốc

1:10.000

1:50.000

1

Tủ tài liệu

cái

96

27,06

23,37

2

Hòm sắt

cái

48

27,06

23,37

3

Quạt trần 100w

cái

36

18,13

15,66

4

Đèn neon 40w

bộ

24

108,22

93,46

5

Bàn máy vi tính

cái

96

108,22

93,46

6

Giá để tài liệu

cái

96

27,06

23,37

7

Quạt thông gió 40W

cái

36

18,13

15,66

8

Cặp tài liệu

cái

12

7,43

23,37

9

Ổn áp (chung)

cái

60

27,06

23,37

10

Lưu điện 600w

cái

60

108,22

93,46

11

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,81

0,70

12

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

6,76

5,83

13

Ghế xoay

cái

96

108,22

93,46

14

Đồng hồ treo tường

cái

36

27,06

23,37

15

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

6,00

5,68

16

Quy định kỹ thuật

quyển

48

6,00

5,68

17

Quy định số hóa

quyển

48

6,00

5,68

18

Chuột máy tính

cái

12

81,17

68,72

19

Áo Blu

cái

9

108,22

93,46

20

Dép xốp

đôi

6

108,22

93,46

21

Điện năng

kW

 

166,23

143,55

Ghi chú: mức trong Bảng 167 tính cho khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 168 sau:

Bảng 168

TT

Khó khăn

Thành lập bản đồ gốc

1:10.000

1:50.000

1

1

0,70

0,70

2

2

0,85

0,85

3

3

1,00

1,00

4

4

 

1,15

2.3. Định mức thiết bị

2.3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều, Kiểm nghiệm thiết bị: không.

2.3.2. Đo sâu địa hình đáy biển

Bảng 169

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

kW

 

 

 

 

 

1.1

Đo sâu địa hình đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

a

Đo sâu bằng sào

ca/km2

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

1,47

1,75

 

 

 

 

Sổ điện tử

cái

 

1,47

1,75

 

 

 

 

Máy đàm thoại

cái

 

1,47

1,75

 

 

 

 

Máy tính xách tay

cái

0,40

0,15

0,18

 

 

 

 

Máy in laser A4

cái

0,40

0,01

0,02

 

 

 

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,30

0,36

 

 

 

 

Điện năng

kW

 

0,54

0,60

 

 

 

b

Đo sâu bằng máy hồi âm

ca/mảnh

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu

cái

 

21,64

26,42

31,55

38,68

 

 

Máy đàm thoại

cái

 

2,16

2,64

3,16

3,87

 

 

Máy đo tốc độ âm

cái

 

21,64

26,42

31,55

38,68

 

 

Omnistar, seastar

cái

 

21,64

26,42

31,55

38,68

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

2,16

2,64

3,16

3,87

 

 

Phần mềm đo sâu

bản

 

21,64

26,42

31,55

38,68

 

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

4,54

5,50

6,57

8,06

 

 

Máy vi tính P-SEA Master 400

cái

0,40

21,64

26,42

31,55

38,68

 

 

Máy in laser A4

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

 

Máy cải chính sóng

cái

 

21,64

26,42

31,55

38,68

 

1.2

Lấy mẫu chất đáy

 

 

 

 

 

 

 

a

Lấy mẫu khu đo sào

ca/km2

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

0,81

0,97

 

 

 

 

Sổ điện tử

cái

 

0,81

0,97

 

 

 

 

Máy đàm thoại

cái

 

0,81

0,97

 

 

 

 

Máy tính xách tay

cái

0,40

0,14

0,16

 

 

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

 

 

 

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,27

0,32

 

 

 

 

Điện năng

kW

 

0,05

0,06

 

 

 

b

Lấy mẫu khu đo sâu bằng máy

ca/mảnh

 

 

 

 

 

 

 

Máy đàm thoại

cái

 

4,60

5,40

6,48

8,17

 

 

Omnistar, seastar

cái

 

13,08

15,39

18,47

23,29

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

2,30

2,70

3,24

4,09

 

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

4,59

5,40

6,48

8,17

 

 

Máy vi tính P-SEA Master 400

cái

0,40

13,08

15,39

18,47

23,29

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

1.3

Thành lập bản đồ gốc

mảnh

 

 

 

 

 

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,14

0,18

0,21

 

 

 

Phần mềm đo vẽ

bộ

 

57,78

69,48

81,17

 

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

12,90

15,52

18,13

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

57,78

69,48

81,17

 

 

 

Máy chủ

cái

0,40

1,94

2,38

2,81

 

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

1,94

2,38

2,81

 

 

 

Điện năng

kW

 

441,15

530,86

620,28

 

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đo sâu địa hình đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

a

Đo sâu bằng sào

ca/km2

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

0,18

0,26

0,31

 

 

 

Sổ điện tử

cái

 

0,18

0,26

0,31

 

 

 

Máy đàm thoại

cái

 

0,18

0,26

0,31

 

 

 

Máy tính xách tay

cái

0,40

0,04

0,05

0,05

 

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,06

0,09

0,11

 

 

 

Điện năng

kW

 

0,17

0,20

0,20

 

 

b

Đo sâu bằng máy hồi âm

ca/mảnh

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu

cái

 

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

 

Máy đàm thoại

cái

 

9,91

12,30

16,34

21,51

25,78

 

Máy cải chính sóng

cái

 

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

 

La bàn số

cái

 

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

 

Máy đo tốc độ âm

cái

 

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

 

Omnistar, seastar

cái

 

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

4,96

6,15

8,17

10,76

12,89

 

Phần mềm đo sâu

bản

 

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

9,91

12,30

16,34

21,51

25,78

 

Máy phát điện

cái

 

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

 

Máy vi tính P-SEA

cái

0,40

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

 

Máy in laser

cái

0,40

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

2.2

Lấy mẫu chất đáy

 

 

 

 

 

 

 

 

Lấy mẫu khu vực đo sào

ca/10km2

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

0,06

0,06

0,06

 

 

 

Sổ điện tử

cái

 

0,06

0,06

0,06

 

 

 

Máy đàm thoại

cái

 

0,03

0,03

0,03

 

 

 

Máy tính xách tay

cái

 

0,02

0,02

0,02

 

 

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,06

0,06

0,06

 

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

b

Lấy mẫu khu vực đo bằng máy

ca/mảnh

 

 

 

 

 

 

 

Máy đàm thoại

cái

 

0,90

1,26

1,80

2,85

3,80

 

Omnistar, seastar

cái

 

2,70

3,78

5,40

8,55

11,40

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

0,45

0,63

0,90

1,43

1,90

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

2,70

3,78

5,40

8,55

11,40

 

Máy phát điện

cái

 

2,70

3,78

5,40

8,55

11,40

 

Vi tính P-SEA Master

cái

0,40

2,70

3,78

5,40

8,55

11,40

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

2.3

Thành lập bản đồ gốc

mảnh

 

 

 

 

 

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,13

0,15

0,18

0,21

 

 

Phần mềm

bộ

 

49,22

58,98

68,72

78,47

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

10,99

13,17

15,35

17,52

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

49,22

58,98

68,72

78,47

 

 

Máy chủ

cái

0,40

1,62

1,98

2,34

2,70

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

1,62

1,98

2,34

2,70

 

 

Điện năng

kW

 

375,27

449,87

524,40

598,77

 

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào tỷ lệ 1:50.000 trong Bảng 169 quy định cho 10 km2; mức cho 1 km2 tính bằng 0,10 mức trên.

(2) Mức thiết bị cho Lấy mẫu chất đáy khu vực đo máy tỷ lệ 1:50.000 khi số mẫu cho một mảnh thay đổi quá 5% (so với 30 mẫu) thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(3) Định mức cho công việc Đo rà soát hải văn bằng 2 lần định mức Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm.

2.4. Định mức vật liệu

2.4.1. Bản đồ địa hình đáy biển 1:10.000

Bảng 170

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Xây dựng điểm nghiệm triều

Kim nghiệm thiết bị

Đo sâu bằng máy

Đo sâu bằng sào

1

Sổ công tác

quyển

0,20

0,20

1,00

2,00

2

Băng đo sâu

cuộn

 

 

12,00

 

3

Sổ đo sâu

quyển

 

 

4,00

8,00

4

Xăng ô tô

lít

 

10,00

250,00

250,00

5

Dầu nhờn

lít

 

1,00

2,00

2,00

6

Dây chão nilon

mét

 

 

50,00

50,00

7

Dây chằng cao su

mét

 

 

20,00

20,00

8

Đĩa CD

cái

 

 

0,10

0,10

9

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,20

1,20

3,00

3,00

10

Pin đèn

đôi

0,20

0,50

3,00

3,00

11

Bút chì màu

cái

 

 

2,00

2,00

12

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

 

 

3,00

4,00

13

Sổ quan trắc nghiệm triều

quyển

 

 

4,00

6,00

14

Sổ đo Totalstation

quyển

 

 

 

1,00

15

Giấy A4

ram

 

 

0,02

0,02

16

Mực in laser

hộp

 

 

0,004

0,004

17

Giấy ô ly

tờ

 

 

6,00

8,00

18

Giấy can

mét

 

 

2,00

2,00

19

Giấy bọc hàng

tờ

 

 

3,00

3,00

20

Bản đồ cũ

tờ

0,20

 

2,00

2,00

21

Xà phòng rửa tay

kg

0,02

0,02

0,03

0,02

22

Xi măng PC 300

kg

350,00

 

 

 

23

Đá dăm

m3

1,00

 

 

 

24

Cát vàng

m3

0,50

 

 

 

25

Gỗ cốp pha

m3

0,20

 

 

 

26

Đinh 5 cm đến 10 cm

kg

0,60

 

 

 

27

Dây thép buộc

kg

0,50

 

 

 

28

Thước đo mực nước

bộ

1,00

 

 

 

29

Sổ kiểm nghiệm

quyển

 

5,00

 

 

30

Bút bi

cái

0,20

0,50

1,00

0,02

31

Bản đồ gốc số

mảnh

 

 

1,00

0,02

Bảng 171

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Lấy mẫu khu đo máy

Lấy mẫu khu đo sào

Thành lập bản đồ gốc

1

Giấy viết

tập

0,50

0,50

 

2

Sổ công tác

quyển

0,50

0,50

0,50

3

Xăng ô tô

lít

100,00

100,00

 

4

Dầu nhờn

lít

1,00

1,00

 

5

Dây chão nilon

mét

40,00

40,00

 

6

Dây chằng cao su

mét

10,00

10,00

 

7

Đĩa CD

cái

0,10

0,10

0,20

8

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

 

 

4,00

9

Pin đèn

đôi

1,00

1,00

 

10

Sổ lấy mẫu

quyển

2,00

2,00

 

11

Sổ đo Totalstation

quyển

 

2,00

 

12

Giấy A4

ram

0,03

0,03

0,04

13

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

14

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

 

 

0,04

15

Giấy ô ly

tờ

0,50

0,50

 

16

Giấy bọc hàng

tờ

1,00

1,00

2,00

17

Lý lịch bản đồ

quyển

 

 

1,00

18

Bản đồ cũ

tờ

0,50

0,50

2,00

19

Xà phòng rửa tay

kg

0,50

0,01

 

20

Bút bi

cái

1,00

0,02

1,00

2.4.2. Bản đồ địa hình đáy biển 1:50.000

Bảng 172

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Đo sâu bằng máy

Đo sâu bằng sào

Lấy mẫu khu đo máy

Lấy mẫu khu đo sào

Thành lập bản đồ gốc

1

Sổ công tác

quyển

1,00

2,00

0,20

0,20

0,50

2

Băng đo sâu

cuộn

25,00

 

 

 

 

3

Sổ đo sâu

quyển

4,00

8,00

 

 

 

4

Xăng ô tô

lít

500,00

500,00

100,00

100,00

 

5

Dầu nhờn

lít

2,00

2,00

1,00

1,00

 

6

Dây chão nilon

mét

75,00

30,00

70,00

30,00

 

7

Dây chằng cao su

mét

60,00

10,00

3,00

3,00

 

8

Đĩa CD

cái

0,15

0,15

0,10

0,10

0,25

9

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

 

 

 

 

4,00

10

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

7,00

7,00

2,00

2,00

 

11

Sổ lấy mẫu

quyển

 

 

2,00

2,00

 

12

Sổ quan trắc nghiệm triều

quyển

6,00

6,00

 

 

 

13

Sổ đo Totalstation

quyển

 

2,00

 

2,00

 

14

Giấy A4

ram

0,03

0,03

0,04

0,04

0,04

15

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

16

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

 

 

 

 

0,04

17

Giấy ô ly

tờ

10,00

50,00

0,50

0,50

 

18

Giấy bọc hàng

tờ

3,00

3,00

1,00

1,00

2,00

19

Lý lịch bản đồ

quyển

 

 

 

 

1,00

20

Bản đồ cũ

tờ

2,00

2,00

0,50

0,50

2,00

21

Xà phòng rửa tay

kg

0,50

0,03

0,10

0,03

 

22

Bút bi

cái

1,00

0,02

1,00

0,02

1,00

Ghi chú:

(1) Định mức vật liệu Xây dựng điểm nghiệm triều và Kiểm nghiệm thiết bị khi đo vẽ BĐĐH đáy biển tỷ lệ 1:50.000 quy định như mức vật liệu Xây dựng điểm nghiệm triều và Kiểm nghiệm thiết bị khi đo vẽ BĐĐH đáy biển tỷ lệ 1:10.000.

(2) Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên ngành phục vụ công việc đo sâu, lấy mẫu tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác và số ca sản xuất.

3. Thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều, Kiểm nghiệm thiết bị, Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào, Lấy mẫu chất đáy và Thành lập bản đ gốc

- Theo quy định tại Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

- Thành lập bản đồ gốc cho các mảnh thứ 6 đến 17 của tỷ lệ 1:50.000 tính theo loại khó khăn 1.

3.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hỏi âm đa tia

3.2.1. Định mức lao động

3.2.1.1. Nội dung công việc

a) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến (Đo sâu theo tuyến)

Theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

b) Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (Quét địa hình đáy biển)

- Quan trắc nghiệm triều: theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

- Xác định vị trí điểm đo sâu (định vị): theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

- Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia (quét kín mặt địa hình đáy biển)

+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra (nếu có). Chuẩn bị máy móc, thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng làm việc của máy móc thiết bị. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.

+ Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia theo hướng song song với đường đẳng sâu (các dải quét phủ kín mặt địa hình đáy bin).

+ Quét bù, quét bổ sung (nếu cần).

+ Ghi chép vào sổ đo.

+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.

+ Điền viết lý lịch bản đồ.

+ Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp, giao nộp sản phẩm.

- Vận chuyển: vận chuyển lao động, vật tư.

3.2.1.2. Phân loại khó khăn

a) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến

- Tỷ lệ 1:10.000: theo quy định tại Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

-Tỷ lệ 1:50.000:

+ Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế (độ sâu từ 3 mét đến 80 mét, các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ).

Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5: theo quy định của Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này (5 loại khó khăn).

Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 7: loại khó khăn 4.

+ Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).

Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 3 có độ sâu đến 300 mét đo sâu theo tuyến (các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ): theo quy định của Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

Các mảnh từ thứ 4 và thứ 5 (có độ sâu từ 300 mét đến 1000 mét): loại khó khăn 2.

+ Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).

Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 (có độ sâu dưới 25 mét): theo quy định của Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này (5 loại khó khăn).

Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17:

Các mảnh bản đồ từ thứ 6 đến thứ 15 có độ sâu từ 25 mét đến dưới 130 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 1 cm trên bản đồ):

Các mảnh thứ 6, 7 và 8: loại khó khăn 4.

Các mảnh thứ 9 đến 13: loại khó khăn 5.

Các mảnh thứ 14 và 15: loại khó khăn 6.

Các mảnh bản đồ từ thứ 16 và thứ 17 có độ sâu từ 130 mét đến 1000 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo dải quét đảm bảo mật độ điểm đo vẽ của bản đồ tỷ lệ 1:50.000):

Mnh thứ 16: loại khó khăn 2.

Mảnh thứ 17: loại khó khăn 1.

b) Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

Quy ước: vị trí mảnh được gọi tên lần lượt là mảnh thứ nhất (có bờ), mảnh thứ hai, mảnh thứ ba... đến mảnh thứ n tính từ bờ ra trên cùng một hàng mảnh theo hướng Đông - Tây.

- Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế (độ sâu t 3 mét đến 80 mét).

Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.

Loại 2: mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 30 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.

Loại 3: mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 40 mét; mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 4: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 50 mét; mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 5: mảnh thứ năm (không có đảo), chật đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 55 mét; mảnh thứ ba (có nhiều đảo), cht đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 6: mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 50 đến 60 mét.

Loại 7: mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 60 đến 80 mét.

- Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).

Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.

Loại 2: mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 170 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.

Loại 3: mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 320 mét; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 4: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 700 mét; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 5: mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 1.000 mét.

- Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).

Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét; mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét; mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 18 mét; mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 2: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 20 mét; mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 25 mét; mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 3: mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 28 mét.

Loại 4: mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 30 mét.

Loại 5: mảnh thứ 8 và 9.

Loại 6: mảnh thứ 10 và 11.

Loại 7: mảnh thứ 12 và 13.

Loại 8: mảnh thứ 14 và 15.

Loại 9: mảnh thứ 16.

Loại 10: mảnh thứ 17.

3.2.1.3. Định biên

Bảng 173a

TT

Công việc

KTV6

KTV11

KS4

KS5

LX3

Nhóm

1

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar.. đo sâu bằng máy và vận chuyển

1.1

Tỷ lệ 1:10.000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều)

2

2

1

2

1

8

1.2

Tỷ lệ 1:50.000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều)

3

3

1

2

1

10

2

Quét địa hình địa hình đáy biển: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar.. đo sâu bằng máy và vận chuyển

2.1

Tỷ lệ 1:10.000 (1 trạm quan trắc nghiệm triều)

2

2

1

3

1

9

2.2

Tỷ lệ 1:50.000 (2 trạm quan trắc nghiệm triều)

3

3

1

3

1

11

Ghi chú: khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung thủy thủ đoàn theo quy định sau:

- Sử dụng tàu Đo đạc 01 (cho khu vực hàng mảnh thứ nhất đến hàng mảnh thứ 6): 8 thủy thủ.

- Sử dụng tàu Nghiên cứu biển (cho hàng mảnh thứ 7 đến hàng mảnh thứ 17): theo quy định Biên chế của tàu.

- Khi thuê tàu, không tính thủy thủ đoàn.

3.2.1.4. Đnh mức

Bảng 174

TT

Công việc

ĐVT

KK

1:10.000

1:50.000

1

Đo sâu theo tuyến: quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar...), đo sâu bằng máy và vận chuyển

công nhóm/ mảnh

 

 

 

1.1

Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế

 

1

38,60

121,50

50,85

158,4

 

 

 

2

46,69

134,1

62,55

194,4

 

 

 

3

55,69

150,3

82,35

259,2

 

 

 

4

68,19

171,0

107,70

342,0

 

 

 

5

 

128,75

410,4

1.2

Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận

mảnh

1

38,60

121,50

50,85

158,4

 

 

 

2

46,69

134,1

62,55

194,4

 

 

 

3

55,69

150,3

82,35

259,2

 

 

 

4

68,19

171,0

 

1.3

Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang

mảnh

1

38,60

121,50

50,85

158,4

 

 

 

2

46,69

134,1

62,55

194,4

 

 

 

3

55,69

150,3

82,35

259,2

 

 

 

4

68,19

171,0

107,70

342,0

 

 

 

 

5

 

128,75

410,4

 

 

 

 

6

 

148,05

410,4

 

2

Quét địa hình đáy biển: Quan trắc nghiệm triều, định vị bằng máy (Omnistar, Seastar..đo sâu bằng máy và vận chuyển

Công nhóm/km2

 

 

 

 

2.1

Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế

 

1

0,77

0,55

 

 

 

 

2

0,40

0,45

 

 

 

 

3

0,36

0,35

 

 

 

 

4

0,32

0,25

 

 

 

 

5

 

0,30

0,21

 

 

 

 

6

 

0,23

0,20

 

 

 

 

7

 

0,19

0,20

 

2.2

Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận

 

1

0,16

0,55

 

 

 

 

2

0,11

0,45

 

 

 

 

3

0,09

0,35

 

 

 

 

4

 

0,08

0,25

 

 

 

 

5

 

0,07

0,20

 

2.3

Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang

 

1

1,16

0,55

 

 

 

 

2

1,01

0,45

 

 

 

 

3

0,88

0,35

 

 

 

 

4

 

0,77

0,25

 

 

 

 

5

 

0,67

0,20

 

 

 

 

6

 

0,51

0,20

 

 

 

 

7

 

0,40

0,20

 

 

 

 

8

 

0,31

0,20

 

 

 

 

9

 

0,24

0,20

 

 

 

 

10

 

0,18

0,20

 

Ghi chú:

(1) Trong các Thiết kế kỹ thuật - dự toán khi sử dụng các máy đo sâu hồi âm khác với máy EM 710S để quét địa hình đáy biển dẫn tới khối lượng công việc thay đổi quá 5% thì phải tính mức lao động công nghệ cho phù hợp.

(2) Trường hợp đặc biệt, khu vực Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long có mật độ đảo đá dày đặc, chân các đảo đá đều lõm sâu vào trong, địa hình đáy biển có nhiều đá khi quét địa hình đáy biển phải tính toán định mức cụ thể cho phù hợp thực tế.

(3) Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì định mức lao động thành lập bản đồ gốc số trong trường hợp này tính bằng 1,10 của mức quy định tại Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

3.2.2. Định mức dụng cụ

3.2.2.1. Đo sâu theo tuyến

Theo quy định tại Bảng 162 (Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này) với hệ số mức áp dụng cho từng trường hợp trong Bảng 175 sau:

Bảng 175

Công việc

KK

1:10.000

1:50.000

Đo sâu theo tuyến

1

0,53

0,50

 

2

0,65

0,62

 

3

0,77

0,80

 

4

0,94

1,06

 

5

 

1,27

 

6

 

1,46

Ghi chú: khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 175a sau:

Bảng 175a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:10.000

1:50.000

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

356,42

527,04

2

Tất sợi

đôi

6

356,42

527,04

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

356,42

527,04

4

Mũ cứng

cái

12

356,42

527,04

5

Áo mưa

cái

18

356,42

527,04

6

Bi đông nhựa

cái

12

356,42

527,04

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

356,42

527,04

8

Phao cứu sinh

cái

24

356,42

527,04

Mức trong Bảng 175a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 175b sau:

Bảng 175b

Khó khăn

Đo sâu bằng máy

1:10.000

1:50.000

1

0,69

0,62

2

0,84

0,78

3

1,00

1,00

4

1,22

1,32

5

 

1,59

6

 

1,82

Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.

Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.

Quét địa hình đáy biển: ca/km2.

Bảng 176

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:10.000

1:50.000

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

0,23

0,23

2

Phao cứu sinh

cái

24

5,16

6,19

3

Phao đánh dấu

cái

24

0,69

0,69

4

Ác qui 12 V

cái

12

1,84

1,84

5

Bộ nạp ác quy

bộ

36

0,46

0,46

6

Thước đo độ

cái

24

0,23

0,23

7

Đồng hồ bàn

cái

36

0,41

0,83

8

Cặp tài liệu

cái

12

0,23

0,23

9

Ê ke

bộ

24

0,23

0,23

10

Đèn pin

bộ

12

0,23

0,46

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,41

0,83

12

Quy định kỹ thuật

quyển

48

0,23

0,23

13

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

0,41

0,41

14

Ghế xếp

cái

6

1,40

1,75

15

Thước nhựa 1,2 m

cái

24

0,23

0,23

16

Bàn làm việc

cái

96

1,84

1,84

17

Ghế tựa

cái

96

1,84

1,84

18

Bàn vi tính

cái

96

0,41

0,41

19

Ghế xoay

cái

96

1,40

1,75

20

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

0,23

0,23

21

Chuột máy tính

cái

12

0,01

0,01

22

Ba lô

cái

18

3,45

4,08

23

Quần áo bảo hộ

bộ

9

5,16

6,19

24

Giầy bảo hộ

đôi

6

5,16

6,19

25

Tất sợi

đôi

6

5,16

6,19

26

Găng tay bảo hộ

đôi

6

5,16

6,19

27

Mũ cứng bảo hộ

cái

12

5,16

6,19

28

Áo mưa

cái

18

3,45

4,08

29

Áo rét bảo hộ

cái

18

3,45

4,08

30

Điện năng

kW

 

0,04

0,04

Ghi chú:

(1) Mức cho từng trường hợp cụ thể áp dụng hệ số quy định trong Bảng 177 sau:

Bảng 177

TT

Công việc

KK

1:10.000

1:50.000

 

Quét địa hình đáy biển

 

 

 

1

Khu vực I: Quảng Ninh -

1

1,00

1,00

 

Thừa Thiên Huế

2

0,52

0,52

 

 

3

0,47

0,47

 

 

4

0,42

0,42

 

 

5

 

0,39

 

 

6

 

0,30

 

 

7

 

0,25

2

Khu vực II: vùng biển từ

1

0,21

0,21

 

Đà Nẵng đến Ninh Thuận

2

0,14

0,14

 

 

3

0,12

0,12

 

 

4

 

0,10

 

 

5

 

0,09

3

Khu vực III: vùng biển

1

1,51

1,51

 

Bình Thuận đến Kiên Giang

2

1,31

1,31

 

 

3

1,14

1,14

 

 

4

 

1,00

 

 

5

 

0,87

 

 

6

 

0,66

 

 

7

 

0,52

 

 

8

 

0,40

 

 

9

 

0,31

 

 

10

 

0,23

(2) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 177a sau:

Bảng 177a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

4,93

2

Tất sợi

đôi

6

4,93

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

4,93

4

Mũ cứng

cái

12

4,93

5

Áo mưa

cái

18

4,93

6

Bi đông nhựa

cái

12

4,93

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

4,93

8

Phao cứu sinh

cái

24

4,93

Mức trong Bảng 177a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 1 khu vực I, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 177b sau:

Bảng 177b

TT

Khu vực biển

Khó khăn

Hệ số

1

Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh

1

1,00

 

đến Thừa Thiên Huế

2

0,52

 

 

3

0,47

 

 

4

0,42

 

 

5

0,39

 

 

6

0,30

 

 

7

0,25

2

Khu vực II: vùng biển từ Đà Nng đến

1

0,21

 

Ninh Thuận

2

0,14

 

 

3

0,12

 

 

4

0,10

 

 

5

0,09

3

Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận

1

1,51

 

đến Kiên Giang

2

1,31

 

 

3

1,14

 

 

4

1,00

 

 

5

0,87

 

 

6

0,66

 

 

7

0,52

 

 

8

0,40

 

 

9

0,31

 

 

10

0,23

Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.

Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.

3.2.3. Định mức thiết bị

3.2.3.1. Đo sâu theo tuyến: ca/mảnh.

Bảng 178

TT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

1

Đo sâu theo tuyến 1:10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu đa tia

cái

18,45

22,50

27,00

33,25

 

 

 

Máy đàm thoại

cái

7,38

9,00

10,80

13,30

 

 

 

Máy định vị

cái

18,45

22,50

27,00

33,25

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

3,69

4,50

5,40

6,65

 

 

 

Máy tính P-sea Master 400

cái

18,45

22,50

27,00

33,25

 

 

 

Phần mềm đo sâu

bản

18,45

22,50

27,00

33,25

 

 

 

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

18,45

22,50

27,00

33,25

 

 

 

Máy cải chính sóng

cái

18,45

22,50

27,00

33,25

 

 

 

Máy in laser

cái

1,23

1,50

1,80

2,22

 

 

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

7,38

9,00

10,80

13,30

 

 

2

Đo sâu theo tuyến 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu đa tia

cái

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

 

Máy đàm thoại

cái

9,72

12,06

16,02

21,09

25,27

29,06

 

Máy định vị

cái

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

 

Máy vi tính xách tay

cái

4,86

6,03

8,01

10,55

12,64

14,54

 

Máy tính P-sea Master 400

cái

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

 

Phần mềm đo sâu

bản

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

 

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

 

Máy cải chính sóng

cái

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

 

La bàn số

cái

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

 

Máy in laser

cái

1,62

2,01

2,67

3,52

4,21

4,84

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

9,72

12,06

16,02

21,09

25,27

29,06

3.2.3.1. Quét địa hình đáy biển: ca/km2.

Bảng 179

TT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

 

Quét địa hình đáy biển

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực I

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu đa tia

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

 

Máy đàm thoại

cái

0,26

0,15

0,12

0,11

0,10

 

Máy định vị

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,02

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Máy tính P-sea Master 400

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

 

Phần mềm đo sâu

bản

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

 

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

 

Máy cải chính sóng

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

 

La bàn số

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

 

Máy in laser

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,05

0,04

0,04

0,04

0,03

2

Khu vực II

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu đa tia

cái

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

 

Máy đàm thoại

cái

0,07

0,06

0,05

0,04

0,03

 

Máy định vị

cái

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Máy tính P-sea Master 400

cái

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

 

Phần mềm đo sâu

bản

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

 

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

 

Máy cải chính sóng

cái

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

 

La bàn số

cái

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

 

Máy in laser

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,02

0,02

0,02

0,01

0,01

3

Khu vực III

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu đa tia

cái

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

 

Máy đàm thoại

cái

 

 

 

 

 

 

Máy định vị

cái

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

 

 

 

 

 

Máy tính P-sea Master 400

cái

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

 

Phần mềm đo sâu

bản

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

 

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

 

Máy cải chính sóng

cái

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

 

La bàn số

cái

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

 

Máy in laser

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,08

0,08

0,08

0,07

0,06

Bảng 180

TT

Công việc

ĐVT

KK6

KK7

KK8

KK9

KK10

 

Quét địa hình đáy biển

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực I

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu đa tia

cái

0,15

0,12

 

 

 

 

Máy đàm thoại

cái

0,08

0,07

 

 

 

 

Máy định vị

cái

0,15

0,12

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

 

 

 

 

Máy tính P-sea Master 400

cái

0,15

0,12

 

 

 

 

Phần mềm đo sâu

bản

0,15

0,12

 

 

 

 

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,15

0,12

 

 

 

 

Máy cải chính sóng

cái

0,15

0,12

 

 

 

 

La bàn số

cái

0,15

0,12

 

 

 

 

Máy in laser

cái

0,01

0,01

 

 

 

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,02

0,01

 

 

 

2

Khu vực II

 

 

 

 

 

 

3

Khu vực III

 

 

 

 

 

 

 

Máy đo sâu đa tia

cái

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

 

Máy đàm thoại

cái

 

0,24

0,19

0,14

0,11

 

Máy định vị

cái

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

0,02

0,01

0,01

0,01

 

Máy tính P-sea Master 400

cái

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

 

Phần mềm đo sâu

bản

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

 

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

 

Máy cải chính sóng

cái

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

 

La bàn số

cái

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

 

Máy in laser

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,06

0,05

0,04

0,03

0,02

3.2.4. Định mức vật liệu

3.2.4.1. Đo sâu theo tuyến: theo quy định Định mức vật liệu cho Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy tại Định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

3.2.4.2. Quét địa hình đáy biển

Bảng 181

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

0,01

2

Sổ đo sâu

quyển

0,05

3

Xăng máy phát điện, xăng ô tô

lít

1,00

4

Dầu nhờn

lít

0,01

5

Dây chão nilon

mét

0,60

6

Dây chằng cao su

mét

0,30

7

Đĩa DVD

cái

0,01

8

Giấy Ao

tờ

0,05

9

Pin đèn

đôi

0,05

10

Bút chì mầu

cái

0,02

11

Cờ hiệu chuyên dùng

cái

0,04

12

Sổ quan trắc nghiệm triều

quyển

0,05

13

Giấy A4

ram

0,01

14

Mực in laser

hộp

0,01

15

Giấy ô ly

tờ

0,07

16

Giấy bọc hàng

tờ

0,04

17

Bản đồ cũ

tờ

0,01

18

Bút bi

cái

0,04

19

Flash drive

cái

0,01

Ghi chú: định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên ngành phục vụ công tác thi công tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác và số ca sản xuất theo định mức (chế độ).

MỤC 5. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIÊN VẼ, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ VÀ CHẾ IN BẢN ĐỒ

1. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH màu in trên giấy

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Điều tra bổ sung ngoại nghiệp: điều tra bổ sung địa danh, địa giới, đường giao thông, dân cư.

b) Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng bản đồ màu in trên giấy

- Tô nâu lơ.

- Tính toán số liệu, chụp ảnh bản đồ gốc, làm bản kẽm gốc: tính toán số liệu về cơ sở toán học, bồi kẽm, triển điểm; chụp ảnh; phơi lam, cắt dán lam hoặc phiên lam trên đế diamat.

- Biên vẽ

Chuẩn bị tư tài liệu; lập kế hoạch biên tập mảnh.

Chuẩn bị dụng cụ, tài liệu; biên vẽ các yếu tố nét; vẽ các ký hiệu, ghi chú; trình bày khung, sửa chữa hoàn chỉnh sau kiểm tra các cấp.

- Điền viết lý lịch.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, h, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa, màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen ln, d vẽ, ghi chú ít, d bố trí.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiu loại xen kẽ nhau; vùng núi trung bình có yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Nhìn chung các yếu tố tương đối dày đặc, xử lý mối quan hệ gia các yếu tố tương đối khó.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao chằng chịt. Các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, đường bình độ dày đặc; vùng núi cao, bình độ dày, bản gc có nhiều chỗ chỉ vẽ bình độ cái phải bổ sung bình độ con, nhiều chỗ bình độ phải vẽ gộp. Nhìn chung các yếu tố nét và ghi chú dày đặc, xử lý quan hệ giữa các yếu tố khó.

1.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

1.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 182

TT

Công việc

Định biên

KK1

KK2

KK3

1

Điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Phụ thuộc vào yếu tố cần bổ sung được xác định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán

2

Biên vẽ

 

 

 

 

2.1

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

1KTV7

185,72

241,20

313,02

2.2

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

1KTV7

210,16

272,54

353,22

2.3

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

1KTV8

227,50

294,75

381,95

2.4

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

1KTV9

293,54

380,42

493,10

2.5

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

1 KTV10

420,74

545,67

707,72

Ghi chú: mức Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 183 sau:

Bảng 183

TT

Công việc

Hệ số

1

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:250.000

1,60

2

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:500.000

2,50

3

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:1.000.000

3,60

1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 184

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

301,11

2

Bàn vẽ kỹ thuật

cái

60

229,17

3

Bàn kính

cái

60

38,20

4

Dép xốp

đôi

6

301,11

5

Đồng hồ treo tường

cái

36

76,39

6

Đèn neon 40W

bộ

24

305,56

7

Đèn điện 100W

bộ

30

225,84

8

Giá để bản vẽ

cái

60

150,56

9

Giá để tài liệu

cái

96

150,56

10

Ghế tựa

cái

96

225,84

11

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

75,28

12

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

7,64

13

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

1,15

14

Máy tính tay

cái

36

3,82

15

Quạt thông gió 40W

cái

36

37,64

16

Quạt trần 100W

cái

36

38,20

17

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

37,64

18

Tủ đựng tài liệu

cái

96

75,28

19

Thước Đrobisep

cái

120

3,82

20

Thước Giơnevơ

cái

120

3,82

21

Thước nhựa 1,2 m

cái

24

76,39

22

Thước tỷ lệ

cái

24

37,64

23

Xô nhựa 10 lít

cái

12

38,20

24

Bình nóng lạnh 2,5 kW

cái

60

0,13

25

Điện năng

kW

 

348,68

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 184 tính cho tỷ lệ 1:50.000 loại khó khăn 2, mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số trong Bảng 185 sau:

Bảng 185

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

 

Biên vẽ

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

0,49

0,63

0,82

2

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

0,55

0,71

0,92

3

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

0,60

0,77

1,00

4

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

0,77

1,00

1,29

5

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

1,10

1,43

1,85

(2) Mức dụng cụ Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 183.

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 186

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Biên vẽ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

Máy chụp ảnh

cái

13,30

0,80

0,80

0,80

 

Máy phiên

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy phơi lam

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy kontac phim

cái

10,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

2,00

2,40

2,90

 

Máy triển tọa độ

cái

0,20

0,1

0,12

0,15

 

Điện năng

kW

 

247,80

249,00

250,40

2

Biên vẽ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

Máy chụp ảnh

cái

13,30

0,80

0,80

0,80

 

Máy phiên

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy phơi lam

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy kontac phim

cái

10,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

2,40

2,80

3,40

 

Máy triển tọa độ

cái

0,20

0,12

0,14

0,17

 

Điện năng

kW

 

249,00

250,20

251,90

3

Biên vẽ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

Máy chụp ảnh

cái

13,30

0,80

0,80

0,80

 

Máy phiên

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy phơi lam

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy kontac phim

cái

10,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

1,60

2,00

2,40

 

Máy triển tọa độ

cái

0,20

0,08

0,1

0,12

 

Điện năng

kW

 

246,60

247,80

249,00

4

Biên vẽ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

Máy chụp ảnh

cái

13,30

0,80

0,80

0,80

 

Máy phiên

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy phơi lam

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy kontac phim

cái

10,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

1,60

2,00

2,40

 

Máy triển tọa độ

cái

0,20

0,08

0,10

0,12

 

Điện năng

kW

 

246,60

247,80

249,00

5

Biên vẽ tỷ lệ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

Máy chụp ảnh

cái

13,30

0,80

0,80

0,80

 

Máy phiên

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy phơi lam

cái

9,40

0,80

0,80

0,80

 

Máy kontac phim

cái

10,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,24

0,24

0,24

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

1,92

2,40

2,88

 

Máy triển tọa độ

cái

0,20

1,60

2,00

2,40

 

Điện năng

kW

 

250,20

252,30

254,40

Ghi chú: mức thiết bị Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 183.

1.4. Định mức vật liệu

Bảng 187

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Mực đen

lọ

0,14

0,25

0,32

0,45

0,63

2

Mực vẽ 6 màu

hộp

0,68

1,23

1,75

2,50

3,50

3

Điamat khổ 70cmx80cm

tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

4

Phim FU5 (70cmx80cm)

tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

5

Giấy ảnh cắt

tờ

3,04

5,50

5,50

5,50

7,70

6

Băng dính phim

cuộn

0,17

0,30

0,50

0,75

1,05

7

Kẽm bồi giấy ảnh

kẽm

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

8

Giấy đóng gói thành quả

tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

9

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

10

Giấy phơi lam kỹ thuật

tờ

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

11

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

5,53

10,00

15,00

20,00

28,00

12

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

13

Giấy bọc bản vẽ

tờ

1,00

2,00

2,00

2,00

2,00

14

Giấy can

mét

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

15

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,03

0,04

0,05

16

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

0,55

1,00

1,50

2,00

2,80

17

Axetol

lít

0,14

0,25

0,30

0,36

0,43

18

Mực in laser

hộp

0,002

0,004

0,006

0,008

0,01

19

Khăn mặt

cái

0,01

0,02

0,03

0,05

0,07

20

Xà phòng

kg

0,03

0,05

0,10

0,15

0,21

21

Đèn đỏ

cái

0,22

0,39

0,49

0,70

0,98

22

Cồn công nghiệp

ml

4,00

23

Axit Acetic

ml

18,81

24

Hydroxit Natri

ml

78,00

25

Phẩm xanh

gam

1,42

26

Phèn chua

gam

43,5

27

Bóng đèn halogen

cái

0,01

28

Kính tiêu hao

m2

0,80

29

Potat sium Fericynat

gam

4,20

30

Axit citric

gam

4,20

31

Fericitrat Potatsium

gam

34,50

Ghi chú: mức vật liệu Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 183.

2. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH s

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Điều tra bổ sung ngoại nghiệp: điều tra bổ sung địa danh, địa giới, đường giao thông, dân cư.

b) Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số

- Xây dựng cơ sở toán học, làm lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung bản đồ: xây dựng cơ sở toán học cho mảnh bản đồ trên máy vi tính, ghép bản đồ tài liệu theo kích thước mnh bản đồ cần thành lập, kiểm tra theo cơ sở toán học, lấy bỏ sơ bộ, làm lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung bản đồ.

- Biên vẽ: biên vẽ (khái quát, lấy bỏ) các yếu tố nét, vùng, các kí hiệu, ghi chú; trình bày trong, ngoài khung theo lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung bản đồ, sửa cha hoàn chỉnh sau kiểm tra các cấp.

Trường hợp biên vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ nhỏ hơn tỷ lệ 1:10.000: nếu khu vực có địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số thì khái quát trên bản in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giấy.

- In phun: in phun trên giấy phục vụ làm lam hướng dẫn biên vẽ (3 bản) và in bản đồ phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm (4 bản).

- Điền viết lý lịch: điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.

- Ghi CD: ghi lưu dữ liệu bản đồ gốc biên vẽ vào đĩa CD- R.

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác, địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng, địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa, màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi trung bình có yếu t dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Nhìn chung các yếu tố tương đối dày đặc, xử lý mối quan hệ gia các yếu tố tương đối khó.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều- vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mi giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông ngòi, mương máng, hồ ao chằng chịt. Các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, đường bình độ dày đặc; vùng núi cao, bình độ dày, bản gốc có nhiều chỗ chỉ vẽ bình độ cái phải bổ sung bình độ con, nhiều chỗ bình độ phải vẽ gộp. Nhìn chung các yếu tố nét và ghi chú dày đặc, xử lý quan hệ giữa các yếu tố khó.

2.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

2.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 188

TT

Danh mục công việc

Định biên

KK1

KK2

KK3

1

Điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Phụ thuộc vào yếu tố cần bổ sung được xác định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán

2

Biên vẽ

 

 

 

 

2.1

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

1KS3

90,81

117,50

152,14

2.2

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

1KS3

128,59

166,02

214,66

2.3

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

1KS4

133,23

171,91

222,16

2.4

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

1 KS5

204,54

264,33

342,04

2.5

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

1 KS5

314,49

406,96

527,21

Ghi chú:

(1) Khi biên vẽ BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn 1:10.000, trường hợp có những khu vực địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số mà phải khái quát trên bản đồ in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giấy thì tính thêm 0,20 mức trong Bảng 188 trên (cho công việc quét, nắn và số hóa BĐĐH).

Mức Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 188a sau:

Bảng 188a

TT

Công việc

Hệ số

1

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:250.000

1,60

2

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:500.000

2,50

3

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:1.000.000

3,60

2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 189

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

Mức

1

Áo blu

cái

9

208,85

2

Dép xốp

đôi

6

131,65

3

Đồng hồ treo tường

cái

36

33,40

4

Đèn neon 40W

bộ

24

133,59

5

Đèn điện 100W

bộ

30

98,74

6

Ê ke

bộ

24

16,70

7

Giá để tài liệu sắt

cái

96

65,82

8

Ghế tựa

cái

96

33,40

9

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

32,91

10

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

3,34

11

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,50

12

Quạt thông gió 40W

cái

36

16,46

13

Quạt trần 100W

cái

36

16,70

14

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

16,46

15

Tủ đựng tài liệu

cái

96

32,91

16

Bàn máy vi tính

cái

96

66,80

17

Điện năng

kW

 

210,00

Ghi chú:

(1) Khi biên vẽ BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn 1:10.000, trường hợp có những khu vực địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số mà phải khái quát trên bản đồ in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phn nội dung đã khái quát trên giấy thì tính thêm 0,20 mức trong Bảng 189 (cho công việc quét, nắn và số hóa BĐĐH).

(2) Mức trong Bảng 189 tính cho tỷ lệ 1:25.000 loại khó khăn 2, mức cho các tỷ lệ khác áp dụng hệ số trong Bảng 190 sau:

Bảng 190

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

 

Biên vẽ

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

0,53

0,68

0,88

2

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

0,75

0,96

1,25

3

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

0,77

1,00

1,29

4

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

1,19

1,54

1,99

5

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

1,83

2,37

3,07

(3) Mức dụng cụ Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 188a.

2.3. Đnh mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 191

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

KK1

KK2

KK3

1

Biên vẽ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

 

Máy vi tính

cái

0,40

51,35

66,89

87,07

 

Phần mềm số hóa

bản

 

51,35

66,89

87,07

 

Điều hòa

cái

2,20

8,78

11,45

14,91

 

Máy in laser

cái

0,40

0,02

0,02

0,02

 

Điện năng

kW

 

314,49

409,79

533,49

2

Biên vẽ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

 

Máy vi tính

cái

0,40

73,43

95,22

123,57

 

Phần mềm số hóa

bản

 

73,43

95,22

123,57

 

Điều hòa

cái

2,20

12,56

16,30

21,17

 

Máy in laser

cái

0,40

0,03

0,03

0,03

 

Điện năng

kW

 

449,33

582,87

756,33

3

Biên vẽ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

 

Máy vi tính

cái

0,40

76,14

98,65

127,94

 

Phần mềm số hóa

bản

 

76,14

98,65

127,94

 

Điều hòa

cái

2,20

13,02

16,89

21,92

 

Máy in laser

cái

0,40

0,03

0,03

0,03

 

Điện năng

kW

 

465,83

603,83

783,03

4

Biên vẽ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

 

Máy vi tính

cái

0,40

117,72

152,49

197,77

 

Phần mềm số hóa

bản

 

117,72

152,49

197,77

 

Điều hòa

cái

2,20

20,15

26,13

33,90

 

Máy in laser

cái

0,40

0,05

0,05

0,05

 

Điện năng

kW

 

719,91

932,91

1210,01

5

Biên vẽ tỷ lệ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

 

Máy vi tính

cái

0,40

181,88

235,66

305,73

 

Phần mềm số hóa

bản

 

181,88

235,66

305,73

 

Điều hòa

cái

2,20

31,15

40,40

52,42

 

Máy in laser

cái

0,40

0,07

0,07

0,07

 

Điện năng

kW

 

1111,80

1441,10

1869,70

Ghi chú:

(1) Khi biên vẽ BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn 1:10.000, trường hợp có những khu vực địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số mà phải khái quát trên bản đồ in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giy thì tính thêm 0,20 mức trong Bảng 191 (cho công việc quét, nắn và số hóa BĐĐH).

(2) Mức vật liệu Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với hệ số quy định trong Bảng 188a.

2.4. Định mức vật liệu

Bảng 192

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,11

0,20

0,25

0,30

0,42

2

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

7,00

7,00

7,00

7,00

7,00

3

Giấy đóng gói

tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

4

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

5,00

10,00

15,00

20,00

28,00

5

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

6

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,03

0,04

0,05

7

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

8

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

9

Đĩa CD (cơ số 2)

cái

0,03

0,04

0,05

0,07

0,10

Ghi chú:

(1) Khi biên vẽ BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn 1:10.000, trường hợp có những khu vực địa hình, địa vật phức tạp không thể thực hiện khái quát trên bản đồ số mà phải khái quát trên bản đồ in phun trên giấy rồi quét, nắn, số hóa phần nội dung đã khái quát trên giy thì tính thêm 0,20 mức trong Bảng 192 (cho công việc quét, nắn và số hóa BĐĐH).

(2) Mức vật liệu Biên vẽ cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với hệ số quy định trong Bảng 188a.

3. Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học

3.1. Định mức lao động

3.1.1.1. Nội dung công việc

a) Biên tập khoa học

Đây là giai đoạn đầu thể hiện ý tưởng xây dựng một thể loại bản đồ chuyên đề. Thành quả của giai đoạn này là một bản luận chứng kinh tế-kỹ thuật hoặc một đề cương chi tiết để tiến hành xây dựng bản đồ. Nội dung chính là xác định tên bản đồ, chủ đề xây dựng, mục đích sử dụng, tỷ lệ, kích thước, nội dung, bố cục, tư liệu sử dụng.

b) Biên tập kỹ thuật

Trên cơ sở của biên tập khoa học đã được phê duyệt, biên tập viên thu thập thêm tư liệu, tiến hành viết kế hoạch biên tập chi tiết các nội dung cần thể hiện trên bản đ, quy định chỉ tiêu tổng quát hóa nội dung, xây dựng các mẫu bố cục, mẫu bản chú giải, mẫu màu sắc, mẫu ký hiệu, mẫu chữ ghi chú. Thành quả của giai đoạn này là một kế hoạch biên tập hoàn thiện kèm theo đầy đủ các mẫu cần thành lập bản đồ.

Viết quy định phân lớp của đối tượng, chọn lựa và quy định kiểu chữ, mã hóa các màu hiển thị và quy định màu cho các đối tượng, quy định thư mục lưu trữ.

Thiết kế thư viện ký hiệu trên máy tính bao gồm: thư viện ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, bộ chữ cho bản đồ, thư viện màu, nét, xây dựng tệp chuẩn cơ sở toán học.

c) Xây dựng bản tác giả ở dạng số

Xử lý tài liệu, biên vẽ yếu tố chuyên môn: sau khi thu thập đủ tài liệu cho việc thành lập nội dung của bản đồ, các biên tập viên phải tiến hành phân tích, chọn các chỉ tiêu biu thị, hướng dẫn tác nghiệp viên tổng hợp các yếu tố nội dung của bản đ và tiến hành biên vẽ các yếu tố nét và chữ. Xây dựng lam kỹ thuật hướng dẫn số hóa và biên vẽ nội dung.

Số hóa bản đồ: copy các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định, tạo lập các thư mục lưu trữ; chuẩn bị tài liệu cho khâu quét như can vẽ, tô lại những tài liệu đủ độ đen cho khâu quét, xác định, bình mốc để nắn; quét bản đồ tài liệu, xây dựng cơ sở toán học, nắn tài liệu bản đồ về lưới chiếu theo thiết kế đã được phê duyệt; số hóa nội dung bản đồ.

Biên tập nội dung bản đồ số: tạo các polygol cho các đối tượng dạng vùng; chuyển đổi dữ liệu bản đồ số hóa sang phần mềm biên tập; gán thuộc tính cho các ký hiệu dạng đường, dạng điểm, dạng diện tích, chữ ghi chú; trình bày khung bản đồ và các yếu tố nội dung ngoài khung.

Trình bày mỹ thuật bản đồ.

In phun, kiểm tra, sửa chữa: tạo file điều khiển in, in bản đồ trên giấy bằng máy in phun màu để kiểm tra sản phẩm; kiểm tra, sửa chữa hoàn thiện sản phẩm bản đồ số.

d) Biên tập phục vụ chế in

Trình bày lại một số yếu tố nội dung bản đồ cho phù hp với bản đồ in trên giấy.

In phun, kiểm tra, sửa chữa hoàn chnh sản phẩm.

Biên tập các tệp tin theo màu ở khuôn dạng EPS.

Kiểm tra tệp tin in phim tách màu trên máy, In phim tách màu.

Hoàn thiện thành quả, phục vụ KTNT và giao nộp.

3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: là những bản đồ có tính khái quát lớn, nội dung đơn giản, các ký hiệu chữ có kích thước lớn, tỉ lệ lớn. Đại diện cho thể loại này là bản đồ giáo khoa treo tường; các loại bản đồ lịch sử; các loại bản đồ hành chính cấp xã.

Loại 2: là những bản đồ chuyên đề có nội dung đơn giản, có ký hiệu, chữ có kích thước nhỏ hơn loại 1, khoảng cách đọc từ 1 - 2 mét. Mật độ nét và ghi chú vừa phải. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ. Bản đồ thường thành lập ở tỷ lệ trung bình hoặc lớn. Đại diện cho thể loại này gồm các bản đồ giáo khoa treo tường dùng cho học sinh trung học; bản đồ hành chính cấp huyện; nhóm bản đồ kinh tế, xã hội như: dân cư, y tế, giáo dục; nhóm bản đồ lịch sử; nhóm bản đồ du lịch theo điểm hoặc tuyến.

Loại 3: là những bản đồ chuyên đề có tính chất tra cứu phổ thông, có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc ≤ 0,5 mét. Mật độ nét và ghi chú tương đối dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ tương đối khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều. Bản đồ thường thành lập ở tỉ lệ trung bình và tương đối nhỏ. Đại diện cho thể loại này gồm các bản đồ hành chính cấp huyện, tỉnh; nhóm bản đồ kinh tế; bản đồ trong các tập bản đồ dùng cho học sinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.

Loại 4: là những bản đồ chuyên đề dùng để tra cứu, có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố và bố trí chữ khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao, yếu tố để thể hiện nội dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều. Bản đồ thường thành lập ở tỷ lệ tương đối nhỏ và nhỏ. Đại diện cho thể loại này là các bản đồ hành chính cấp tnh, cấp quốc gia; bản đồ chính trị thế giới; các bản đồ chuyên ngành hẹp như: địa chất, thổ nhưỡng, quản lý ruộng đất, địa lý tự nhiên, địa lý tổng hợp, độ dốc, độ cao; các bản đồ trong tập bản đồ tra cứu.

3.1.3. Định biên: 1 KS6.

3.1.4. Định mức: công/mảnh (kích thước mảnh là 54cm x 78 cm).

Bảng 193

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

 

Thành lập bản đồ chuyên đề

 

 

 

 

1

Biên tập khoa học

13,50

18,00

25,20

36,00

1.1

Xác định tên trang, chủ đề trang, tỷ lệ, kích thước, bố cục nội dung

9,00

11,70

16,20

22,50

1.2

Viết đề cương biên tập

4,50

6,30

9,00

13,50

2

Biên tập kỹ thuật

33,30

44,55

62,10

81,90

2.1

Nghiên cứu đề cương biên tập khoa học, chọn yểu tổ nội dung

3,60

4,50

5,40

7,20

2.2

Thu thập, đánh giá tư liệu

7,20

9,90

12,15

17,10

2.3

Viết kế hoạch biên tập chi tiết

9,90

12,15

19,35

24,30

2.4

Thiết kế thư viện ký hiệu

6,30

9,00

11,70

15,30

2.5

Lập mẫu tác giả, mẫu màu, ký hiệu

6,30

9,00

13,50

18,00

3

Xây dựng bản tác giả ở dạng số

85,50

114,30

162,90

217,35

3.1

Biên vẽ yếu tố chuyên môn

28,35

39,15

61,20

90,90

3.2

Cài đặt chương trình, copy tệp chuẩn, thiết lập thư mục lưu trữ Xây dựng, cơ sở toán học

3,60

4,05

4,50

4,95

3.3

Quét, số hóa nội dung chuyên môn

18,00

22,50

31,50

41,40

3.4

Biên tập nội dung bản đồ số

18,90

26,10

33,30

36,90

3.5

In phun, kiểm tra bản đồ

16,65

22,50

32,40

43,20

4

Biên tập phục vụ chế in

36,18

44,32

54,27

66,02

4.1

Biên tập các yếu tố nội dung

14,40

18,90

24,30

31,50

4.2

In phun, kiểm tra, ghi CD

6,03

7,42

9,27

11,12

4.3

Biên tập tách màu

2,70

3,60

4,50

5,40

4.4

In, hiện tráng phim, kiểm tra

5,85

7,20

9,00

10,80

4.5

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

7,20

7,20

7,20

7,20

 

Cộng

168,48

221,17

304,47

401,27

Ghi chú:

(1) Đối với một số bản đồ chuyên đề và tập bản đồ đặc biệt có nội dung phức tạp, khi thành lập được xem xét áp dụng hệ số mức cho phù hợp và duyệt trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán.

(2) Việc điều tra, bổ sung, cập nhật tư liệu phụ thuộc vào nội dung bản đồ cần thành lập (trong từng trường hợp cụ thể sẽ được áp dụng hệ số mức thu thập, đánh giá tư liệu cho phù hợp và duyệt trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán).

(3) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định trong Bảng 194 sau:

Bảng 194

TT

Kích thước mảnh (cm)

Hệ số

 

Thành lập bản đồ chuyên đề

 

1

19x27

0,30

2

27x38

0,45

3

38x54

0,75

4

54x78

1,00

5

Lớn hơn

tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh

3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 195

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

243,58

2

Bàn máy vi tính

cái

96

243,58

3

Ghế xoay

cái

96

243,58

4

Dép xốp

đôi

6

243,58

5

Đồng hồ treo tường

cái

36

60,89

6

Đèn neon 40W

bộ

24

243,58

7

Ê ke

bộ

24

5,00

8

Giá để tài liệu bằng sắt

cái

96

60,89

9

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

17,50

10

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

15,11

11

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

1,81

12

Máy tính tay

cái

36

5,00

13

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

60,89

14

Quạt thông gió 40W

cái

36

40,61

15

Quạt trần 100W

cái

36

40,61

16

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

17,50

17

Tủ đựng tài liệu

cái

96

60,89

18

Thước nhựa 1,2m

cái

24

17,50

19

Lưu điện 600 W

cái

60

243,58

20

Chuột máy tính

cái

12

243,58

21

Bàn cắt phim

cái

60

1,75

22

Giá để phim

cái

60

60,89

23

Khay đựng thuốc (3 cái)

bộ

24

60,89

24

Bình nóng lạnh 2,5 kW

cái

60

0,05

25

Điện năng

kW

 

463,18

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 195 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 196 sau:

Bảng 196

KK1

KK2

KK3

KK4

0,55

0,70

1,00

1,30

(2) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 197 sau:

Bảng 197

TT

Công việc

Hệ số

 

Thành lập bản đồ chuyên đề

1,00

1

Biên tập khoa học

0,08

1.1

Xác định tên trang, chủ đề trang, tỷ lệ, kích thước, bố cục nội dung

0,05

1.2

Viết đề cương biên tập

0,03

2

Biên tập kỹ thuật

0,20

2.1

Nghiên cứu đề cương biên tập khoa học, chọn yếu t nội dung

0,02

2.2

Thu thập, đánh giá tư liệu

0,04

2.3

Viết kế hoạch biên tập chi tiết

0,06

2.4

Thiết kế thư viện ký hiệu

0,04

2.5

Lập mẫu tác giả, mẫu màu, ký hiệu

0,04

3

Xây dựng bản tác giả ở dạng số

0,54

3.1

Biên vẽ yếu t chuyên môn

0,21

3.2

Cài đặt chương trình, copy tệp chuẩn, thiết lập thư mục lưu trữ Xây dựng cơ sở toán học

0,01

3.3

Quét, s hoá nội dung chuyên môn

0,10

3.4

Biên tập nội dung bản đồ số

0,11

3.5

In phun, kiểm tra bản đồ

0,11

4

Biên tập phục vụ chế in

0,18

4.1

Biên tập các yếu tố nội dung

0,08

4.2

In phun, kiểm tra, ghi CD

0,03

4.3

Biên tập tách màu

0,02

4.4

In, hiện tráng phim, kiểm tra

0,03

4.5

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

0,02

 

Cộng

1,00

(3) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định tại Bảng 194.

3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 198

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Biên tập khoa học

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

8,10

10,80

15,12

21,60

 

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,20

1,81

2,41

3,38

4,82

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

60,70

80,86

113,30

161,68

2

Biên tập kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

19,98

26,74

37,26

49,14

 

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,20

4,46

5,97

8,32

10,97

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

149,59

200,21

278,98

367,87

3

Xây dựng bản tác giả ở dạng số

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

51,30

68,58

97,74

128,52

 

Máy quét

cái

2,50

0,40

0,50

0,70

0,90

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

3,80

5,10

7,20

9,70

 

Máy chủ Netserver LH3

cái

0,40

3,80

5,10

7,20

9,70

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,40

0,50

0,70

1,00

 

Phần mềm số hóa

bản

 

24,60

32,40

43,20

52,20

 

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,20

11,46

15,32

21,83

28,70

 

Điện năng

kW

 

401,45

547,14

779,12

1.025,20

4

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

 

 

 

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,60

0,60

0,60

0,60

 

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,40

0,50

0,60

0,80

 

Máy vi tính

cái

0,40

20,90

26,59

31,73

39,61

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,40

1,70

2,10

2,60

 

Máy chủ Netserver LH3

cái

0,40

1,40

1,70

2,10

2,60

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,60

0,80

1,00

1,20

 

Phần mềm số hóa

bản

 

21,60

25,20

31,80

39,60

 

Máy ghi đĩa CD

cái

0,40

0,50

0,50

0,50

0,50

 

Máy soát phim

cái

3,60

2,80

3,50

4,60

5,60

 

Máy in phun (Mapsecter)

bộ

12,00

1,00

1,40

1,80

2,10

 

Điều hòa

cái

2,20

4,61

5,94

7,09

8,85

 

Điện năng

kW

 

366,59

474,38

592,21

713,11

Ghi chú:

(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định trong Bảng 199 sau đối với mức quy định tại bảng 198:

Bảng 199

TT

Công việc

Hệ s

 

Thành lập bản đồ chuyên đề

 

1

Biên tập khoa học

1,00

1.1

Xác định tên trang, ch đề trang, tỷ lệ, kích thước, bố cục nội dung

0,60

1.2

Viết đề cương biên tập

0,40

2

Biên tập kỹ thuật

1,00

2.1

Nghiên cứu đề cương biên tập khoa học, chọn yếu t nội dung

0,10

2.2

Thu thập, đánh giá tư liệu

0,20

2.3

Viết kế hoạch biên tập chi tiết

0,30

2.4

Thiết kế thư viện ký hiệu

0,20

2.5

Lập mẫu tác giả, mu màu, ký hiệu

0,20

3

Xây dựng bản tác giả ở dạng số

1,00

3.1

Biên vẽ yếu tố chuyên môn

0,40

3.2

Cài đặt chương trình, copy tệp chuẩn, thiết lập thư mục lưu trữ Xây dựng cơ sở toán học

0,02

3.3

Quét, số hoá nội dung chuyên môn

0,18

3.4

Biên tập nội dung bản đồ s

0,20

3.5

In phun, kiểm tra bản đồ

0,20

4

Biên tập phục vụ chế in

1,00

4.1

Biên tập các yếu tố nội dung

0,44

4.2

In phun, kiểm tra, ghi CD

0,18

4.3

Biên tập tách màu

0,10

4.4

In, hiện tráng phim, kiểm tra

0,18

4.5

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

0,10

(2) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định tại Bảng 194.

3.4. Định mức vật liệu

Bảng 200

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

1,60

2

Bản lam kỹ thuật

tờ

29,00

3

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

70,00

4

Giấy can

mét

6,30

5

Giấy A4

ram

0,25

6

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

3,00

7

Mực in laser

hộp

0,15

8

Xà phòng

kg

0,80

9

Đèn đỏ

cái

0,01

10

Đĩa CD

cái

2,50

11

Thuốc tẩy rửa

lít

0,10

12

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,25

13

Cồn 96°

lít

0,60

14

Thuốc hiện 6 phim

lít

4,28

15

Thuốc định 6 phim

lít

4,28

16

Băng dính phim

cuộn

0,20

17

Phim (70cmx80cm)

phim

6,00

18

Nước tráng phim

m3

1,20

Ghi chú:

(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 197.

(2) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định tại Bảng 194.

4. Số hóa bản đồ địa hình

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

a) Quét, nắn ảnh bản đồ

Chuẩn bị bản đồ tài liệu để quét: nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác); kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, điểm tọa độ, giao điểm lưới kilomet) và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu số lượng điểm trên bản gốc thiếu so với quy định; quét tài liệu. Kiểm tra chất lượng ảnh quét. Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ; ghi lưu file ảnh trên đĩa CD.

b) S hóa nội dung bản đồ

Chuẩn bị máy vi tính, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn; xây dựng cơ sở toán học, lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi hệ tọa độ và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Xây dựng lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập. Vectơ hóa nội dung bản đồ.

c) Biên tập bản đồ

- Biên tập nội dung bản đồ: biên tập nội dung bản đồ theo quy định đối với bản đồ số: làm sạch dữ liệu, làm trơn các yếu tố dạng đường, liên thông các đường bình độ, đường giao thông theo tên đường, sông, suối (theo tng dòng sông, suối) trong phạm vi từng mảnh, nhập độ cao cho đường bình đ và điểm độ cao; tạo topology cho các yếu tố dạng vùng, gán ký hiệu cho các yếu tố nội dung của bản đồ, ghi chú. Trình bày khung, ngoài khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy: tạo file điều khiển in, in bản đồ trên giấy bằng máy in phun.

- Điền viết lý lịch bản đồ: ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi lưu dữ liệu bản đồ vào đĩa CD.

4.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1 dm2, bố trí tương đối dễ; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông sông ngòi thưa thớt. Đường bình độ bản gốc chỉ vẽ được các đường bình độ cái. Thực vật đơn giản, chủ yếu loại rừng già.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao chằng chịt. Các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, đường bình độ dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét chì và ghi chú dày đặc.

4.1.3. Định biên: 1 KS3.

4.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 201

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

 

Số hóa BĐĐH

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1

: 2000

28,80

37,06

47,80

2

Bản đồ tỷ lệ 1

: 5000

50,33

64,83

83,72

3

Bản đồ tỷ lệ 1

: 10.000

71,07

91,69

118,56

4

Bản đồ tỷ lệ 1

: 25.000

76,40

98,36

127,43

5

Bản đồ tỷ lệ 1

: 50.000

105,70

136,48

176,60

6

Bản đồ tỷ lệ 1

: 100.000

153,82

198,80

257,40

Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 202 sau:

Bảng 202

TT

Công việc

Hệ số

 

Số hóa BĐĐH

1,00

1

Quét, nắn bản đồ

0,01

2

Số hóa nội dung bản đồ

0,73

3

Biên tập bản đồ

0,26

4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 203

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo blu

cái

9

37,42

65,76

92,83

2

Bàn máy vi tính

cái

96

28,06

49,32

69,62

3

Ghế xoay

cái

96

28,06

49,32

69,62

4

Dép xốp

đôi

6

37,42

65,76

92,83

5

Đồng hồ treo tường

cái

36

9,13

16,04

22,65

6

Đèn neon 40W

bộ

24

36,51

64,17

90,58

7

Êke

bộ

24

0,47

0,82

1,16

8

Giá để tài liệu sắt

cái

96

0,47

0,82

1,16

9

Ghế tựa

cái

96

0,91

1,60

2,26

10

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

4,68

8,22

11,60

11

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,91

1,60

2,26

12

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,14

0,24

0,34

13

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

7,02

12,33

17,41

14

Quạt thông gió 40W

cái

36

4,68

8,22

11,60

15

Quạt trần 100W

cái

36

4,68

8,22

11,60

16

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,47

0,82

1,16

17

Quy định số hóa

quyển

48

4,68

8,22

11,60

18

Lưu điện 600 W

cái

60

18,71

32,88

46,42

19

Chuột máy tính

cái

12

28,06

49,32

69,62

20

Điện năng

kW

 

34,80

61,10

86,29

Bảng 204

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Áo blu

cái

9

98,32

137,74

197,27

2

Bàn máy vi tính

cái

96

73,74

103,31

147,95

3

Ghế xoay

cái

96

73,74

103,31

147,95

4

Dép xốp

đôi

6

98,32

137,74

197,27

5

Đồng hồ treo tường

cái

36

23,98

33,60

48,12

6

Đèn neon 40W

bộ

24

95,94

134,41

192,50

7

Êke

bộ

24

1,23

1,73

2,47

8

Giá để tài liệu sắt

cái

96

1,23

1,73

2,47

9

Ghế tựa

cái

96

2,40

3,36

4,81

10

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

12,29

17,22

24,66

11

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

2,40

3,36

4,81

12

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,36

0,50

0,72

13

n áp (chung) 10 A

cái

60

18,44

25,83

37,00

14

Quạt thông gió 40W

cái

36

12,29

17,22

24,66

15

Quạt trn 100W

cái

36

11,99

16,80

24,06

16

Tủ đựng tài liệu

cái

96

1,23

1,73

2,47

17

Quy định số hóa

quyển

48

12,29

17,22

24,66

18

Lưu điện 600 W

cái

60

49,16

68,87

98,64

19

Chuột máy tính

cái

12

73,74

103,31

147,95

20

Điện

kW

 

91,40

128,00

183,40

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 203, Bảng 204 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 205 sau:

Bảng 205

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 202.

4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 206

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

18,23

22,03

27,38

 

Máy quét

cái

2,50

0,30

0,30

0,30

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,22

1,47

1,83

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,22

1,47

1,83

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,18

0,24

0,30

 

Phần mềm số hóa

bản

 

17,75

21,49

26,78

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

3,04

3,67

4,56

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

121,73

145,93

179,83

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

31,85

38,57

48,13

 

Máy quét

cái

2,50

0,45

0,45

0,45

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

2,12

2,57

3,21

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

2,12

2,57

3,21

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

Phần mềm số hóa

bản

 

31,16

37,82

47,32

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

5,31

6,43

8,02

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điện năng

kW

 

210,93

253,43

313,93

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

45,04

53,81

67,94

 

Máy quét

cái

2,50

0,45

0,45

0,45

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

3,00

3,59

4,53

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

3,00

3,59

4,53

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

44,35

53,06

67,13

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

7,51

8,97

11,32

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

 

294,03

349,53

438,73

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

51,74

61,66

71,95

 

 

Máy quét

cái

2,50

0,45

0,45

0,45

 

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

3,45

4,11

4,80

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

3,45

4,11

4,80

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

51,05

60,91

71,14

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

8,62

10,28

11,99

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

 

336,23

398,93

464,03

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

70,12

84,06

100,81

 

 

Máy quét

cái

2,50

0,45

0,45

0,45

 

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

4,67

5,60

6,72

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

4,67

5,60

6,72

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,36

0,42

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

69,37

83,25

99,94

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

11,69

14,01

16,80

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

 

452,23

540,23 1

645,93

 

6

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

100,28

120,28

144,37

 

 

Máy quét

cái

2,50

0,45

0,45

0,45

 

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

6,69

8,02

9,62

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

6,69

8,02

9,62

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,36

0,42

0,48

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

99,47

119,41

143,44

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

16,71

20,05

24,06

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

 

642,43

768,63

920,63

 

Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 202.

4.4. Định mức vật liệu

Bảng 207

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,10

0,16

0,20

2

Giấy A4

ram

0,01

0,01

0,01

3

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4,00

4

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

5

Đĩa CD (cơ số 2)

cái

0,02

0,03

0,04

6

Thuốc ty rửa

lít

0,01

0,01

0,01

7

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

0,04

8

Bản đồ màu

tờ

1,00

1,00

1,00

9

Cồn 96°

lít

0,03

0,04

0,05

10

Bóng đèn máy quét

cái

0,01

0,01

0,01

Bảng 208

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,25

0,30

0,42

2

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

tờ

1,00

1,00

1,00

3

Giấy A4

ram

0,01

0,01

0,01

4

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4,00

5

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

6

Đĩa CD (cơ số 2)

cái

0,05

0,07

0,10

7

Thuc ty rửa

lít

0,01

0,01

0,01

8

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

0,04

9

Khăn mặt

cái

0,03

0,05

0,07

10

Xà phòng

kg

0,10

0,15

0,21

11

Bản đồ màu

tờ

1,00

1,00

1,00

12

Cồn 96°

lít

0,07

0,10

0,14

13

Bóng đèn máy quét

cái

0,01

0,01

0,01

Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 202.

5. Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa hình

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

a) Nắn chuyển, biên tập

Xây dựng cơ sở toán học; lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới; chuẩn bị tư tài liệu của các mảnh liên quan; làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới: đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới.

Rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng, tiếp biên), tạo lại các yếu tố dạng vùng đã bị chuyển thành dạng đường, đặt ký hiệu thực vật trong các vùng thực vật mới tạo lại.

b) In bản đồ trên giấy bằng máy in phun.

c) Điền viết lý lịch bản đồ.

d) Ghi dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.

e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

5.1.2. Phân loại khó khăn

Theo quy định tại điểm 4.1.2, định mức 4, mục 5, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

5.1.3. Định biên: 1 KTV8.

5.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 209

Công việc

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:100.000

Chuyển hệ tọa độ

1

12,74

16,46

17,5

19,39

23,25

25,81

2

14,73

19,07

20,22

22,38

26,81

29,72

3

18,15

23,55

24,93

27,54

32,99

36,51

5.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

14,52

18,84

19,94

2

Bàn máy vi tính

cái

96

10,89

14,13

14,96

3

Ghế xoay

cái

96

10,89

14,13

14,96

4

Dép xốp

đôi

6

14,52

18,84

19,94

5

Đồng hồ treo tường

cái

36

3,63

4,71

4,99

6

Đèn neon 40W

bộ

24

14,52

18,84

19,94

7

Êke

bộ

24

0,18

0,24

0,25

8

Ghế tựa

cái

96

0,36

0,47

0,50

9

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

1,82

2,36

2,49

10

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,36

0,47

0,50

11

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,05

0,07

0,07

12

n áp (chung) 10 A

cái

60

3,63

4,71

4,99

13

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,82

2,36

2,49

14

Quạt trần 100W

cái

36

1,82

2,36

2,49

15

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

3,63

4,71

4,99

16

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,18

0,24

0,25

17

Quy định số hóa

quyn

48

1,82

2,36

2,49

18

Lưu điện 600W

cái

60

7,26

9,42

9,97

19

Chuột máy tính

cái

12

10,89

14,13

14,96

20

Điện năng

kW

 

13,80

17,90

19,00

Bảng 211

TT

Danh mục

ĐVT

Thi hạn

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

22,03

26,39

29,21

2

Bàn máy vi tính

cái

96

16,52

19,79

21,91

3

Ghế xoay

cái

96

16,52

19,79

21,91

4

Dép xốp

đôi

6

22,03

26,39

29,21

5

Đồng hồ treo tường

cái

36

5,51

6,60

7,30

6

Đèn neon 40W

bộ

24

22,03

26,39

29,21

7

Ê ke

bộ

24

0,28

0,33

0,37

8

Ghế tựa

cái

96

0,55

0,66

0,73

9

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

2,75

3,30

3,65

10

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,55

0,66

0,73

11

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,08

0,10

0,11

12

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

5,51

6,60

7,30

13

Quạt thông gió 40W

cái

36

2,75

3,30

3,65

14

Quạt trần 100W

cái

36

2,75

3,30

3,65

15

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

5,51

6,60

7,30

16

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,28

0,33

0,37

17

Quy định số hóa

quyển

48

2,75

3,30

3,65

18

Lưu điện 600W

cái

60

11,02

13,20

14,60

19

Chuột máy tính

cái

12

16,52

19,79

21,91

20

Điện năng

kW

 

20,90

25,10

27,80

Ghi chú: mức trong Bảng 210, Bảng 211 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 212 sau:

Bảng 212

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

5.3. Đnh mc thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 213

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

 

Chuyển hệ tọa độ

 

 

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

8,44

9,76

12,03

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,56

0,65

0,80

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

0,56

0,65

0,80

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,36

0,42

0,48

 

Phần mềm số hóa

bản

 

7,03

8,13

10,03

 

 

Điều hòa

cái

2,20

1,41

1,63

2,01

 

 

Điện năng

kW

 

54,40

62,90

77,40

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

10,90

12,62

15,61

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,73

0,84

1,04

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

0,73

0,84

1,04

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

9,08

10,52

13,01

 

 

Điều hòa

cái

2,20

1,82

2,10

2,60

 

 

Điện năng

kW

 

69,50

80,50

99,50

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

11,57

13,37

16,51

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,77

0,89

1,10

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

0,77

0,89

1,10

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

9,64

11,15

13,76

 

 

Điều hòa

cái

2,20

1,93

2,23

2,75

 

 

Điện năng

kW

 

73,70

85,30

105,20

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

12,81

14,80

18,23

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,85

0,99

1,22

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

0,85

0,99

1,22

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

10,68

12,33

15,19

 

 

Điều hòa

cái

2,20

2,14

2,47

3,04

 

 

Điện năng

kW

 

81,50

94,20

116,00

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

15,36

17,72

21,84

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

1,02

1,18

1,46

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,02

1,18

1,46

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,36

0,42

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

12,80

14,77

18,20

 

 

Điều hòa

cái

2,20

2,56

2,95

3,64

 

 

Điện năng

kW

 

97,80

112,90

139,00

 

6

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

17,04

19,64

24,16

 

 

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

1,14

1,31

1,61

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,14

1,31

1,61

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,36

0,42

0,48

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

14,20

16,37

20,13

 

 

Điều hòa

cái

2,20

2,84

3,27

4,03

 

 

Điện năng

kW

 

108,60

125,10

153,80

 

5.4. Định mức vật liệu

Bảng 214

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyn

0,07

0,12

0,15

2

Giấy đóng gói thành quả

tờ

3,00

3,00

3,00

3

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

4

Giấy A4

ram

0,003

0,004

0,006

5

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4,00

6

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

0,0012

7

Đĩa CD (cơ số 4)

cái

0,02

0,03

0,04

8

Thuốc tẩy rửa

lít

0,003

0,004

0,005

9

Mực in phun (4 màu)

hộp

0,04

0,04

0,04

10

Xà phòng

kg

0,02

0,04

0,05

11

Khăn lau máy

cái

0,02

0,04

0,05

12

Bản đồ số

mảnh

1,00

1,00

1,00

13

Cồn 96°

lít

0,02

0,04

0,05

Bảng 215

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,30

0,42

2

Giấy đóng gói thành quả

tờ

3,00

3,00

3,00

3

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

4

Giấy A4

ram

0,007

0,01

0,014

5

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4,00

6

Mực in laser

hộp

0,14*0,01

0,02*0,10

0,03*0,10

7

Đĩa CD (cơ số 4)

cái

0,06

0,08

0,11

8

Thuốc tẩy rửa

lít

0,01

0,01

0,01

9

Mực in phun (4 màu)

hộp

0,04

0,04

0,04

10

Xà phòng

kg

0,10

0,15

0,21

11

Khăn lau máy

cái

0,07

0,10

0,14

12

Bản đồ số

mảnh

1,00

1,00

1,00

13

Cồn 96°

lít

0,07

0,10

0,14

6. Biên tập bản đồ địa hình phục vụ chế in

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

a) Lập bản hướng dẫn biên tập: tiếp nhận tài liệu, xây dựng lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập. Cập nhật nội dung: cập nhật biên gii, địa giới, địa danh hành chính các cấp, đường giao thông trên bản đồ gốc dạng số đến thời điểm biên tập phục vụ chế in; ghi lưu bản đo gốc đã cập nhật vào đĩa CD. Hoàn thiện dữ liệu gốc số.

b) Biên tập nội dung: biên tập trình bày các yếu tố nội dung (ký hiệu, màu sắc, chữ ghi chú, trình bày thể hiện tương quan địa lý giữa các đối tượng) theo quy định thể hiện trên bản đồ in trên giấy bằng máy in offset. In bản đồ trên giấy bằng máy in phun màu, kiểm tra, sửa chữa sản phẩm.

c) Xử lý ra tệp in: xử lý in tách màu thành các file bản đồ tách màu dạng số có khuôn dạng POSTCRIPT; kiểm tra tệp in và sửa chữa. Ghi lưu bản đồ đã biên tập phục vụ ra phim, các file bản đồ tách màu và file bản đồ tổng hợp vào đĩa CD. In tách màu bản đồ trên phim bằng máy in phim. Hiện, định hình phim. Sửa chữa phim. Điền viết lý lịch bản đồ. Giao nộp sản phẩm.

6.1.2. Phân loại khó khăn

Theo quy định tại điểm 4.1.2, định mức 4, mục 5, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

6.1.3. Định biên: 1 KS4.

6.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 216

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

 

Biên tập phục vụ chế in

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1

: 2000

24,67

31,59

40,24

2

Bản đồ tỷ lệ 1

: 5000

37,23

47,23

59,90

3

Bản đồ tỷ lệ 1

: 10.000

49,41

62,92

79,81

4

Bản đồ tỷ lệ 1

: 25.000

50,03

63,40

80,41

5

Bản đồ tỷ lệ 1

: 50.000

69,65

88,05

111,43

6

Bản đồ tỷ lệ 1

: 100.000

96,72

122,48

155,74

Ghi chú:

(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 217 sau:

Bảng 217

TT

Công việc

Hệ số

 

Biên tập phục vụ chế in

 

1

Lập bản hướng dẫn biên tập

0,05

2

Biên tập nội dung

0,75

3

Xử lý ra tệp in

0,20

(2) Định mức Biên tập phục vụ chế in cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 218 sau:

Bảng 218

TT

Công việc

Hệ số

 

Biên tập phục vụ chế in

 

1

Bản đồ 1:250.000

1,40

2

Bản đồ 1:500.000

1,95

3

Bản đồ 1:1.000.000

2,75

6.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 219

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn

1:25.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

64,33

2

Bàn máy vi tính

cái

96

64,33

3

Ghế xoay

cái

96

64,33

4

Dép xốp

đôi

6

64,33

5

Đồng hồ treo tường

cái

36

16,08

6

Đèn neon 40W

bộ

24

64,33

7

Eke

bộ

24

0,75

8

Giá để tài liệu sắt

cái

96

16,08

9

Ký hiệu bản đồ

quyn

48

16,08

10

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

4,02

11

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,48

12

n áp (chung) 10A

cái

60

16,08

13

Quạt thông gió 40W

cái

36

10,77

14

Quạt trần 100W

cái

36

10,77

15

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

15,07

16

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,75

17

Quy định số hóa

quyển

48

7,54

18

Lưu điện 600W

cái

60

43,47

19

Chuột máy tính

cái

12

43,47

20

Bàn cắt phim

cái

60

1,48

21

Giá để phim

cái

60

16,08

22

Khay đựng thuốc (3 cái)

bộ

24

16,08

23

Bình nóng lạnh 2,5kW

cái

60

0,04

24

Điện năng

kW

 

108,70

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 219 tính cho loại khó khăn 3, tỷ lệ 1:25.000, mức cho các loại khó khăn khác và tỷ lệ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 220 sau:

Bảng 220

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

0,31

0,46

0,61

0,62

0,87

1,20

2

0,39

0,59

0,78

0,79

1,09

1,52

3

0,50

0,63

0,99

1,00

1,39

1,94

(2) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 217.

(3) Mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 218.

6.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 221

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

KK1

KK2

KK3

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

 

 

 

 

 

 

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

 

 

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

15,22

18,47

22,61

 

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,01

1,23

1,51

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,01

1,23

1,51

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,18

0,24

0,30

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

14,04

17,17

21,19

 

 

Máy in phim

bộ

12,00

0,36

0,42

0,48

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

2,98

3,82

4,85

 

 

Điện năng

kW

 

147,44

174,24

206,54

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

 

 

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

23,24

27,86

33,99

 

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,55

1,86

2,27

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,55

1,86

2,27

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

21,88

26,38

32,39

 

 

Máy in phim

bộ

12,00

0,48

0,54

0,60

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

4,49

5,70

7,23

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điện năng

kW

 

210,24

245,64

290,54

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

 

 

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

29,65

37,75

47,89

 

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

2,08

2,18

2,48

 

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

2,08

2,18

2,48

 

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

bản

 

29,79

32,67

35,55

 

 

Máy in phim

bộ

12,00

0,60

0,66

0,72

 

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

5,96

7,59

9,62

 

Điện năng

kW

 

298,77

345,39

413,18

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

 

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

 

Máy vi tính

cái

0,40

30,02

38,04

48,25

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

2,09

2,19

2,55

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

2,09

2,19

2,55

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

 

Phần mềm số hóa

bản

 

31,76

34,09

36,28

 

Máy in phim

bộ

12,00

0,72

0,84

0,96

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

6,03

7,65

9,69

 

Điện năng

kW

 

307,68

377,18

463,00

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

 

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

 

Máy vi tính

cái

0,40

43,89

46,61

52,36

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

2,93

3,12

3,49

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

2,93

3,12

3,49

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,30

0,36

0,42

 

Phần mềm số hóa

bản

 

41,87

44,61

49,97

 

Máy in phim

bộ

12,00

1,08

1,20

1,32

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

8,40

10,62

13,44

 

Điện năng

kW

 

401,00

431,70

478,90

6

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

 

 

 

 

 

 

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

 

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

 

Máy vi tính

cái

0,40

58,97

66,36

73,01

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

3,93

4,36

4,87

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

3,93

4,36

4,87

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,36

0,42

0,48

 

Phần mềm số hóa

bản

 

56,41

62,56

69,97

 

Máy in phun

bộ

12,00

1,56

1,74

1,92

 

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

11,66

14,77

18,78

 

Điện năng

kW

 

544,60

603,20

669,70

Ghi chú:

(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 217.

(2) Mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 218.

6.4. Định mức vật liệu

Bảng 222

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,08

0,12

0,15

2

Bản lam kỹ thuật

tờ

1,00

1,00

1,00

3

Giấy A4

ram

0,01

0,01

0,01

4

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

10,00

10,00

10,00

5

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

6

Đĩa CD (cơ số 2)

cái

0,10

0,10

0,15

7

Thuốc tẩy rửa

lít

0,01

0,01

0,01

8

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

0,04

9

Khăn mặt

cái

0,01

0,02

0,02

10

Xà phòng

kg

0,03

0,04

0,05

11

Cồn 96°

lít

2,02

3,20

4,00

12

Thuốc hiện 6 phim

lít

4,28

6,43

6,43

13

Thuốc định 6 phim

lít

4,28

6,43

6,43

14

Băng dính phim

cuộn

0,20

0,20

0,20

15

Phim (70cmx80cm)

phim

6,00

6,00

6,00

16

Nước tráng phim

m3

0,30

0,30

0,30

Bảng 223

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,30

0,42

2

Bản lam kỹ thuật

tờ

1,00

1,00

1,00

3

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,03

4

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

10,00

10,00

10,00

5

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

6

Đĩa CD (cơ số 2)

cái

0,20

0,25

0,35

7

Thuốc tẩy rửa

lít

0,01

0,01

0,01

8

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

0,04

9

Khăn mặt

cái

0,03

0,05

0,07

10

Xà phòng

kg

0,10

0,15

0,21

11

Cồn 96°

lít

4,00

4,00

6,00

12

Thuốc hiện 6 phim

lít

4,28

4,28

4,28

13

Thuốc định 6 phim

lít

4,28

4,28

4,28

14

Băng dính phim

cuộn

0,20

0,20

0,20

15

Phim (70cmx80cm)

phim

6,00

6,00

6,00

16

Nước tráng phim

m3

0,30

0,30

0,30

Ghi chú:

(1) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 217.

(2) Mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 218.

7. Chế in và in bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

a) Chế in: phơi bản; điện kẽm.

b) In thử: chuẩn bị, in thử; kiểm tra, sửa chữa.

c) In thật: chuẩn bị, xén giấy; in thật (in tờ mẫu, in đủ cơ số); phân cấp, đóng gói.

7.1.2. Định biên: 1 KTV8.

7.1.3. Định mức: công/mảnh.

Bảng 224

TT

Tỷ lệ bản đồ

Chế in

In thử

In thật

Cộng

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

7,67

3,20

1,41

12,28

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

7,67

5,08

2,30

15,05

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

7,67

5,08

2,30

15,05

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

7,67

4,17

1,80

13,64

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

7,67

4,34

1,96

13,97

6

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

7,77

4,92

2,23

14,92

7

Bản đồ chuyên đề

8,22

5,44

6,97

20,63

Ghi chú:

(1) Mức in thật bản đồ địa hình trên quy định cho trường hợp in bản đồ 4 màu cơ số 100 tờ/mảnh; mức in thật bản đồ chuyên đề tính cho trường hợp in bản đồ 6 màu cơ số in là 300 tờ/mảnh. Khi số màu in, cơ số in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(2) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong Bảng 225 sau:

Bảng 225

TT

Công việc

Hệ s

1

Chế in, in bản đồ tỷ lệ 1:250.000

1,50

2

Chế in, in bản đồ tỷ lệ 1:500.000

1,70

3

Chế in, in bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000

2,00

(3) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác áp dụng hệ số (so với mức quy định tại Bảng 224 trên) quy định trong Bảng 226 sau:

Bảng 226

TT

Kích thước mảnh (cm)

Hệ số

 

Chế in và in bản đồ chuyên đề

 

1

19x27

0,30

2

27x38

0,45

3

38x54

0,75

4

54x78

1,00

5

Lớn hơn

tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh

7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 227

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

16,50

2

Bàn làm việc

cái

96

1,03

3

Dép xốp

đôi

6

16,50

4

Đồng hồ treo tường

cái

36

4,12

5

Đèn neon 40W

bộ

24

16,50

6

Đèn điện 100W

bộ

30

8,27

7

Ê ke

bộ

24

0,20

8

Giá để tài liệu sắt

cái

96

4,12

9

Ghế tựa

cái

96

3,44

10

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

2,04

11

Máy hút ẩm 2kW

cái

60

1,03

12

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,12

13

Máy tính tay

cái

36

1,03

14

Quạt thông gió 40W

cái

36

2,76

15

Quạt trần 100W

cái

36

2,76

16

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

3,06

17

Tủ đựng tài liệu

cái

96

4,12

18

Thước Giơnevơ

cái

120

0,20

19

Xô nhựa 10 lít

cái

12

4,09

20

Thùng đựng thuốc

bộ

24

0,53

21

Bình nóng lạnh 2,5kW

cái

60

0,13

22

Điện năng

kW

 

37,28

Ghi chú:

(1) Mức cho từng tỷ lệ bản đồ và từng bước công việc tính theo hệ số trong Bảng 228 sau:

Bảng 228

TT

Tỷ lệ bản đồ

Chế in

In thử

In thật

Cộng

1

Bản đồ tỷ lệ 1

: 2000

0,37

0,16

0,07

0,60

2

Bản đồ tỷ lệ 1

: 5000

0,37

0,25

0,11

0,73

3

Bản đồ tỷ lệ 1

: 10.000

0,37

0,25

0,11

0,73

4

Bản đồ tỷ lệ 1

: 25.000

0,37

0,20

0,09

0,66

5

Bản đồ tỷ lệ 1

: 50.000

0,37

0,21

0,10

0,68

6

Bản đồ tỷ lệ 1

: 100.000

0,38

0,24

0,11

0,73

7

Bản đồ chuyên đề

0,40

0,26

0,34

1,00

(2) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại Bảng 225.

(3) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác tính theo hệ số (so với mức quy định tại Bảng 228 trên) quy định trong Bảng 226.

7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 229

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Máy phơi bản

cái

9,40

3,56

3,56

3,72

2

Thiết bị điện kẽm

bộ

5,00

0,95

0,95

0,95

3

Máy sấy bản kẽm

cái

3,50

0,27

0,27

0,27

4

Máy in thử

cái

2,20

1,47

2,40

2,40

5

Máy in thật

cái

27,30

0,65

1,09

1,09

6

Máy nâng giấy

cái

 

0,03

0,04

0,04

7

Máy xén giấy

cái

7,70

0,04

0,04

0,04

8

Điều hòa

cái

2,20

1,88

2,41

2,41

9

Điện năng

kW

 

542,49

670,37

683,00

Bảng 230

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

1:25.000

1:50.000

1:100.000

Chuyên đề

1

Máy phơi bản

cái

9,40

3,72

3,72

3,72

3,72

2

Thiết bị điện kẽm

bộ

5,00

0,95

0,95

0,95

0,95

3

Máy sấy bản kẽm

cái

3,50

0,27

0,27

0,27

0,27

4

Máy in thử

cái

2,20

1,95

2,03

2,40

2,40

5

Máy in thật

cái

27,30

0,84

0,92

1,09

2,48

6

Máy nâng giấy

cái

 

0,03

0,03

0,03

0,03

7

Máy xén giấy

cái

7,70

0,04

0,04

0,04

0,04

8

Điều hòa

cái

2,20

2,13

2,21

2,38

2,76

9

Điện năng

kW

 

612,18

633,49

682,45

1008,22

Ghi chú

(1) Mức cho bản đồ địa hình trong Bảng 229, Bảng 230 trên tính cho trường hợp in bản đ 4 màu với cơ số in 100 tờ/mảnh; mức cho bản đồ chuyên đề trong Bảng 229, Bảng 230 trên quy định cho trường hợp kích thước mảnh bản đồ là 54cm x 78cm, in bản đồ 6 màu với cơ số in là 300 tờ/mảnh. Khi cơ số in bản đồ, số màu in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(2) Mức cho từng loại tỷ lệ bản đồ áp dụng hệ số quy định trong Bảng 231 sau:

Bảng 231

TT

Tỷ lệ bản đồ

Chế in

In thử

In thật

Cộng

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

0,62

0,26

0,12

1,00

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

0,51

0,34

0,15

1,00

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

0,51

0,34

0,15

1,00

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

0,56

0,31

0,13

1,00

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

0,55

0,31

0,14

1,00

6

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

0,52

0,33

0,15

1,00

7

Bản đồ chuyên đề

0,40

0,26

0,34

1,00

(3) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại Bảng 225.

(4) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác tính theo hệ số (so với mức quy định tại Bảng 231 trên) quy định trong Bảng 226.

7.4. Định mức vật liệu

Bảng 232

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

2,14

2

Cồn kỹ thuật

lít

1,79

3

Khăn mặt

cái

9,05

4

Xà phòng

kg

3,76

5

Giẻ lau máy

kg

3,41

6

Axit Acetic

ml

145,92

7

Amoniac

ml

15,44

8

Glyxerin

gam

212,76

9

Bút lông

cái

4,20

10

Bút khắc

cái

1,80

11

Bóng đèn halogen

cái

0,02

12

Bicromat Amonium

gam

29,17

13

Lòng trắng trứng

gam

411,84

14

Axit nitơric

ml

206,52

15

Phèn chua

gam

68,64

16

Phấn tan

gam

5.584,08

17

Gôm Arabic

gam

504,37

18

Thuốc hiện bản diazo

gam

1.800,00

19

Mực đen nhuộm bản

gam

68,64

20

Keo PVA

gam

171,60

21

Clorua Canxi

gam

875,16

22

Cánh kiến

gam

29,52

23

Mút trà bản

cái

0,36

24

Axetol

lít

0,12

25

Axit Clohydric

lít

4,80

26

Dầu Diezen

lít

0,02

27

Bàn chải

cái

0,39

28

Mực in thử các màu

kg

4,30

29

Dầu pha mực

kg

25,40

30

Mực trắng trong, đục

kg

0,35

31

Dầu nhờn

lít

12,06

32

Mỡ bôi máy

kg

44,40

33

Giấy ráp

tờ

0,62

34

Giấy Ao loại 100g/m2 (in

tờ

80,00

35

Dầu mazut

kg

1,10

36

Axit Cromic

gam

10,98

37

Axit Photphoric

gam

32,94

38

Dầu áp lực máy

gam

1.137,53

39

Cao su in (105x94 cm)

m2

0,46

40

Dạ bọc ống

m2

0,46

41

Bìa lót ống

mét

0,44

42

Chỉ khâu lô

cuộn

0,20

43

Xốp lau bàn

cái

2,20

44

Kim khâu lô

cái

1,90

45

Dây coroa

cái

1,40

46

Lô nỉ

cái

0,73

47

Mực in thật

gam

333,00

48

Giấy Ao loại 100g/m2 (in

tờ

232,00

49

Kẽm Diazo

cái

5,00

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu trong Bảng 232 quy định cho BĐĐH tỷ lệ 1:2000, 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 trong hệ VN-2000 với cơ số in cho mỗi mảnh là: 100 tờ bản đồ in 4 màu.

Mức vật liệu cho BĐĐH tỷ lệ 1:5000, 1:10.000, bản đồ chuyên đề (kích thước mảnh là 54cm x 78 cm, cơ số in là 300 tờ/mảnh) tính bằng 1,50 lần mức trong Bảng 232.

Khi cơ số in, số màu in thay đổi tính mức theo tỷ lệ thuận.

(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định tại Bảng 231.

(3) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại Bảng 225.

(4) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 226.

MỤC 6. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HIỆN CHỈNH

1. Khng chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp

Công việc Khống chế ảnh ngoại nghiệp theo quy định tại Định mức 1, mục 1, chương 2, phần II; trường hợp tỷ lệ ảnh 1:30.000 của Định mức KT-KT này.

2. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:10.000

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

2.1.1.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh

a) Chuẩn bị: Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, hệ thống hóa tư liệu, chuẩn bị máy móc, dụng cụ và vật tư, tài liệu.

b) Lập mô hình số độ cao (phục vụ nắn ảnh vệ tinh) từ BĐĐH 1:10.000: bóc tách, chỉnh hợp các yếu tố nội dung cần thiết cho tính toán (đường bình độ, điểm độ cao, hệ thống thủy văn); chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu; tính toán mô hình số độ cao.

c) Nhập ảnh số, quét ảnh tương tự: nhập ảnh số (nhập ảnh, chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập thông tin ảnh); quét ảnh tương tự (quét ảnh với độ phân giải cao, chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập vào hệ thống xử lý.

d) Tính toán mô hình vật lý: gán tọa độ các điểm khống chế ảnh; tính toán xây dựng mô hình vật lý.

đ) Nắn ảnh, ghép ảnh, xử lý các sai số ghép, cắt ảnh theo mảnh bản đồ.

e) Xử lý phổ và trình bày khung bình đồ ảnh: xử lý phổ bằng các Hystograme của từng kênh phổ; sử dụng các phép lọc ảnh để tăng cường chất lượng hình ảnh; trình bày khung bình đồ ảnh (lưới tọa độ, tên mnh, các ghi chú giải thích).

g) In thử bình đồ ảnh qua máy in phun, kiểm tra chất lượng.

h) In bình đồ ảnh: chuyển file ảnh nắn để in bằng phần mềm Photoshop; kiểm tra chất lượng hình ảnh, độ chính xác in ảnh.

i) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2.1.1.2. Điều vẽ nội nghiệp

a) Điều vẽ: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ; thu thập tài liệu địa danh địa giới và các tài liệu cần thiết; điều vẽ các yếu tố nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh; lập makét biến đổi; rà soát từng yếu tố nội dung bản đ cũ so với ảnh mi để gạch bỏ những yếu tố đã thay đổi hoặc đã mất, cập nhật các địa danh mi; lập sơ đ điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp (thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp qua các khu vực cần kiểm tra và điều vẽ bổ sung; lập danh sách các nội dung đi điều tra thực địa).

b) Hoàn thiện thành quả: tiếp biên; sửa chữa, hoàn thiện kết quả.

c) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2.1.1.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

a) Điều vẽ: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ sản xuất, liên hệ giấy tờ, chỗ , thuê lao động phổ thông; liên hệ thu thập các tư liệu cần thiết tại địa phương: tài liệu bổ sung địa danh địa giới mới, số hộ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới thủy nông, sơ đồ đường điện; kiểm tra kết quả điều vẽ nội nghiệp; điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổi; lập sơ đ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả; kiểm tra, sửa chữa.

b) Hoàn thiện: hoàn thiện hệ thống các bảng thống kê số hộ, địa danh mới, các sơ đồ, các tài liệu chỉ dẫn bổ sung; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

2.1.1.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

a) Quét, nắn: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, máy móc, nhập bản gốc số; Kiểm tra nội dung hiện chỉnh trên bình đồ ảnh và makét biến đổi; quét, nắn bình đồ ảnh đã điều vẽ.

b) Số hóa nội dung hiện chỉnh: xóa bỏ nội dung cũ không còn tồn tại trên thực địa theo makét chỉ dẫn biến đổi: số hóa nội dung hiện chỉnh theo bình đồ ảnh đã điều vẽ; biên tập; kiểm tra, sửa chữa.

c) In bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.

d) Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.

đ) Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh trên đĩa CD.

e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

2.1.2.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh

Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, thực phủ và dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Dễ xét đoán và chọn điểm.

Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi thực phủ dày. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.

2.1.2.2. Điều vẽ nội nghiệp

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán; nội dung bản đồ thay đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng; nội dung bản đồ thay đổi từ 25% đến 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trang nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng; nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.

2.1.2.3. Điều vẽ b sung ngoại nghiệp

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồi ít địa vật, dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện; nội dung bản đồ thay đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, trung du, mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện; nội dung bản đồ thay đổi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, giao thông khó khăn; mức độ biến đổi từ 25% - 35%.

Loại 4: vùng địa hình như loại 3; nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.

2.1.2.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

Theo quy định như điểm 2.1.2.2, mục 6, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

2.1.3. Định biên: trong bảng định mức.

2.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 233

TT

Danh mục công việc

Định biên

KK

Mức

1

Thành lập BĐA vệ tinh

1KS4

1

13,35

 

 

 

2

15,05

 

 

 

3

17,05

2

Điều vẽ nội nghiệp

1KTV8

1

17,70

 

 

 

2

19,90

 

 

 

3

25,25

3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

3KTV8

1

10,20

2,00

 

 

 

2

12,70

3,00

 

 

 

3

16,20

4,00

 

 

 

4

20,20

5,00

4

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1KS3

1

40,25

 

 

 

2

52,05

 

 

 

3

65,05

Ghi chú:

(1) Mức Thành lập BĐA vệ tinh trong Bảng 233 quy định cho Lập mô hình số độ cao sử dụng bản đồ số; khi sử dụng bản đồ giấy 1:10.000 tính bằng 1,27 mức trong Bảng 233.

(2) Mức Thành lập BĐA vệ tinh trong Bảng 233 quy định cho công việc Nhập ảnh số (khi ảnh vệ tinh chụp theo công nghệ ảnh số - ảnh số); mức Thành lập BĐA vệ tinh khi ảnh vệ tinh chụp theo công nghệ truyền thống - ảnh tương tự tính bằng 1,02 mức trong Bảng 233.

(3) Mức Thành lập BĐA vệ tinh cho trường hợp xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 1,28 mức trong Bảng 233.

(4) Mức Điều vẽ nội nghiệp cho trường hợp khâu thành lập BĐA vệ tinh xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 0,98 mức trong Bảng 233.

2.2. Định mức dụng cụ

2.2.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh (BĐA vệ tinh) và Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng sổ (Bản gốc sổ): ca/mảnh.

Bảng 234

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

BĐA vệ tinh

Bản gốc sổ

1

Áo blu

cái

9

12,04

41,64

2

Dép xốp

đôi

6

12,04

41,64

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

9,22

41,64

4

Ghế tựa

cái

96

9,22

41,64

5

Chuột máy tính

cái

12

9,22

31,23

6

Đồng hồ treo tường

cái

36

3,00

10,41

7

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

0,50

1,50

8

Lưu điện 600W

cái

60

10,84

41,64

9

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

0,50

1,00

10

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,30

0,50

11

Quy định số hóa

quyển

48

0,10

1,00

12

Túi đựng ảnh

cái

12

3,00

41,64

13

Tủ tài liệu

cái

96

3,00

10,41

14

Ẩm kế

cái

48

0,20

 

15

Nhiệt kế

cái

48

0,20

 

16

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

2,00

6,94

17

Đèn neon 0,04 kW

bộ

24

12,04

41,64

18

Quạt thông gió 0,04 kW

cái

36

2,00

6,94

19

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,10

0,31

20

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,75

2,60

21

Điện năng

kW

 

20,27

69,74

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 234 quy định cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 235 sau:

Bảng 235

TT

Nội dung công việc

KK1

KK2

KK3

1

Thành lập BĐA vệ tinh

0,90

1,00

1,15

2

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

0,75

1,00

1,25

(2) Mc Thành lập BĐA vệ tinh khi Lập MHSĐC từ bản đồ giấy tính bằng 1,30 mức trong Bảng 234.

(3) Mức Thành lập BĐA vệ tinh khi Quét ảnh tương tự tính bằng 1,20 mức trong Bảng 234.

(4) Mức Thành lập BĐA vệ tinh khi Xử lý phổ phối hp tính bằng 1,50 mức trong Bảng 234.

2.2.2. Điều vẽ nội nghiệp và Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: ca/mảnh.

Bảng 236

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Điều vẽ nội nghiệp

Điều vẽ b sung ngoại nghiệp

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

 

30,48

2

Áo mưa bạt

cái

18

 

15,24

3

Áo rét BHLĐ

cái

18

 

15,24

4

Ba lô

cái

18

 

30,48

5

Bi đông nhựa

cái

12

 

30,48

6

Giầy cao cổ

đôi

12

 

30,48

7

Mũ cứng

cái

12

 

30,48

8

Tất sợi

đôi

6

 

30,48

9

Áo blu

cái

9

15,92

 

10

Dép xốp

đôi

6

15,92

 

11

Ê ke (2 cái)

bộ

24

0,20

 

12

Đèn pin

bộ

12

 

1,00

13

Địa bàn

cái

36

 

1,00

14

Đèn điện 100W

bộ

30

3,98

7,50

15

Bàn làm việc

cái

96

15,92

 

16

Ghế tựa

cái

96

15,92

 

17

Bàn gấp

cái

24

 

7,50

18

Ghế gấp

cái

24

 

7,50

19

Bàn phản quang 40W

cái

60

2,20

 

20

Bút kim vẽ kỹ thuật

cái

6

8,50

2,50

21

Bút kẻ thẳng đơn

cái

24

2,00

 

22

Bút kẻ thẳng kép

cái

24

1,00

 

23

Bút xoay đơn

cái

24

2,00

 

24

Compa càng

cái

24

1,20

0,10

25

Compa vòng tròn nhỏ

cái

24

2,00

0,50

26

Dao xén

cái

12

0,50

0,50

27

Đồng hồ treo tường

cái

36

3,98

 

28

Ống đựng bản đồ

cái

24

15,92

30,48

29

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

 

7,50

30

Kẹp sắt

cái

9

 

3,50

31

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

3,00

0,50

32

Lưu điện 600W

cái

60

15,92

 

33

Máy tính tay

cái

36

2,00

0,50

34

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

3,00

0,25

35

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

1,50

0,50

36

Quy định số hóa

quyển

48

1,00

 

37

Thước đo độ

cái

24

0,20

0,10

38

Thước cuộn vải 50 m

cái

12

 

0,30

39

Thước nhựa 1,2 m

cái

24

2,50

 

40

Thước nhựa 30 cm

cái

24

3,00

0,50

41

Thước thép cuộn 2 m

cái

12

 

0,50

42

Thước tỷ lệ (3 cạnh)

cái

24

2,50

0,50

43

Tủ sắt đựng tài liệu

cái

96

3,98

 

44

Túi đựng ảnh

cái

12

 

30,48

45

Xô nhựa 10 lít

cái

12

3,98

 

46

Ống nhòm

cái

60

 

0,50

47

Quạt trần 0,10 kW

cái

36

2,65

 

48

Đèn neon 0,04 kW

bộ

24

15,92

 

49

Quạt thông gió 0,04 kW

cái

36

2,65

 

50

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,12

 

51

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

1,00

 

52

Điện năng

kW

 

26,78

6,30

Ghi chú: mức trong Bảng 236 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 237 sau:

Bảng 237

Khó khăn

Điều vẽ nội nghiệp

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1

0,85

0,80

2

1,00

1,00

3

1,25

1,30

4

 

1,60

2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 238

TT

Danh mục

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Thành lập BĐA vệ tinh

 

(kW/h)

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,4

8,13

9,22

10,47

 

Máy in HP5000

cái

1,5

0,16

0,16

0,16

 

Máy in ảnh Lightlet 430

cái

1,5

0,02

0,03

0,04

 

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,0

0,03

0,03

0,03

 

Điều hòa

cái

2,2

2,87

3,23

3,65

 

Điện năng

kW

 

82,87

93,32

105,40

2

Điều vẽ nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

Trạm OCAPI

trạm

1,0

7,00

7,75

10,00

 

Điều hòa

cái

2,2

3,54

3,98

5,05

 

Phần mềm số hóa

bản

 

9,33

10,32

13,20

 

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,1

0,42

0,48

0,61

 

Điện năng

kW

 

124,57

139,06

177,82

3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

 

không

4

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

 

 

 

 

Máy quét

cái

2,5

0,60

0,60

0,60

 

Máy vi tính

cái

0,4

22,65

29,73

37,53

 

Phần mềm số hóa

bản

 

0,87

1,10

1,38

 

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,1

22,65

29,73

37,53

 

Máy in phun Ao

cái

0,4

0,36

0,36

0,36

 

Điều hòa

cái

2,2

8,05

10,41

13,01

 

Điện năng

kW

 

188,12

240,06

297,28

2.4. Định mức vật liệu

2.4.1. Thành lập BĐA vệ tinh (BĐA vệ tỉnh) và Điều vẽ nội nghiệp

Bảng 239

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

BĐA vệ tinh

Điều vẽ nội nghiệp

1

Giấy ảnh khổ 0,80m

mét

0,80

 

2

Thuốc hiện ảnh P1

lít

0,75

 

3

Thuốc hãm ảnh P2

lít

0,50

 

4

Thuốc tẩy ảnh P3

lít

0,15

 

5

Đĩa CD

cái

0,10

 

6

Băng dính nhỏ

cuộn

0,60

0,75

7

Băng dính to

cuộn

0,50

0,50

8

Bìa đóng sổ

tờ

2,00

2,00

9

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

tờ

1,00

1,00

10

Cồn công nghiệp

lít

0,03

 

11

Dầu lau chùi máy

lít

0,10

 

12

Giấy bản đồ Ao

tờ

2

 

13

Giấy bọc bản vẽ

tờ

1,00

1,00

14

Giấy can

mét

 

1,50

15

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

2,00

0,50

16

Giấy A4

ram

0,02

0,03

17

Khăn lau máy

cái

0,50

 

18

Lý lịch bản đồ

quyển

 

 

19

Mực in Laser

hộp

0,01

0,01

20

Mực rotting

hộp

 

0,07

21

Mực vẽ các màu

lọ

 

3,00

22

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

 

7,50

23

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

24

Sổ giao ca

quyển

0,02

0,02

2.4.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp và Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

Bảng 240

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Điều vẽ b sung ngoại nghiệp

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1

Băng dính nhỏ

cuộn

0,70

0,70

2

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

 

3

Bản đồ địa hình 1:10.000

tờ

1,00

1,00

4

Dầu lau chùi máy

lít

 

0,10

5

Giấy đóng gói thành quả

tờ

10,00

4,00

6

Giấy bọc bản vẽ

tờ

1,00

1,00

7

Giấy can

mét

1,50

1,50

8

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,50

3,50

9

Giấy A4

ram

0,04

0,04

10

Khăn lau máy

cái

 

0,70

11

Lý lịch bản đồ

quyển

 

1,00

12

Mực in Laser

hộp

0,005

0,005

13

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

 

0,06

14

Mực rotting

hộp

0,50

 

15

Mực vẽ các màu

lọ

1,50

 

16

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

5,00

 

17

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

18

Sổ giao ca

quyển

 

0,02

3. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

3.1.1.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh

a) Chuẩn bị: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, hệ thống hóa tư liệu, chuẩn bị máy móc, dụng cụ và vật tư, tài liệu.

b) Lập mô hình số độ cao (phục vụ nắn ảnh vệ tinh) từ BĐĐH số: bóc tách, chỉnh hợp các yếu tố nội dung cần thiết cho tính toán (đường bình độ, điểm độ cao, hệ thống thủy văn); chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu; tính toán mô hình số độ cao.

c) Nhập ảnh số, quét ảnh tương tự: nhập ảnh số (nhập ảnh, chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập thông tin ảnh); quét ảnh tương tự (quét ảnh với độ phân giải cao, chuyển đổi khuôn dạng, đăng nhập vào hệ thống xử lý).

d) Tính toán mô hình vật lý: gán tọa độ các điểm khống chế ảnh; tính toán xây dựng mô hình vật lý.

đ) Nắn, ghép ảnh, cắt mảnh bình đồ ảnh: nắn ảnh; ghép ảnh, xử lý các sai số ghép, cắt ảnh theo mảnh bản đồ.

e) Xử lí phổ và trình bày khung bình đồ ảnh: xử lý phổ bằng các Hystograme của từng kênh ph; sử dụng các phép lọc ảnh để tăng cường chất lượng hình ảnh; trình bày khung bình đồ ảnh (lưới tọa độ, tên mảnh, các ghi chú giải thích).

f) In thử: in bình đồ ảnh qua máy in phun; kiểm tra chất lượng.

g) In bình đồ ảnh: chuyển file ảnh nắn để in bằng phần mềm Photoshop; kiểm tra chất lượng hình ảnh, độ chính xác in ảnh.

h) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

3.1.1.2. Điều vẽ nội nghiệp

a) Điều vẽ nội nghiệp: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ; thu thập tài liệu 364 và các tài liệu can thiết; điều vẽ các yếu tốt nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh; lập makét biến đổi; rà soát từng yếu tốt nội dung bản đồ cũ so với ảnh mới để gạch bỏ những yếu tố đã thay đổi hoặc đã mt, cập nhật các địa danh mới; lập sơ đồ điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp qua các khu vực cần kiểm tra, điều vẽ bổ sung, lập danh sách các nội dung đi điều tra thực địa.

b) Hoàn thiện thành quả: tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả.

c) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

3.1.1.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

a) Điều vẽ: nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ sản xuất. Liên hệ giấy tờ, chỗ ở, thuê lao động phổ thông. Liên hệ thu thập các tư liệu can thiết tại địa phương: tài liệu bổ sung địa danh địa giới mới, số hộ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới thủy nông, sơ đồ đường điện; điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổ; lập sơ đồ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả.

b) Hoàn thiện: hoàn thiện hệ thống các bảng thống kê số hộ, địa danh mới, các sơ đồ, các tài liệu chỉ dẫn bổ sung.

c) Phục vụ kiểm tra nghiện thu, giao nộp sản phẩm.

3.1.1.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

a) Quét, nắn: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, máy móc, nhập bản gốc số; kiểm tra nội dung hiện chỉnh trên bình đồ ảnh hoặc bản gốc hiện chỉnh trên diamat; quét, nắn bản gốc hiện chỉnh trên diamat.

b) Số hóa nội dung hiện chỉnh: xóa bỏ nội dung cũ không còn tồn tại trên thực địa; số hóa nội dung hiện chỉnh; biên tập.

c) In bản đồ gốc hiện chỉnh: in bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.

d) Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.

đ) Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh trên đĩa CD.

3.1.2. Phân loại khó khăn

3.1.2.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh

Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán, chọn điểm dễ (nhiều địa vật rõ nét).

Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp. Vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc, vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.

3.1.2.2. Điều vẽ nội nghiệp

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1dm2.

Vùng núi cao có yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.

3.1.2.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồi ít địa vật, dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán mức độ biến đổi dưới 25%. Giao thông thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng, trung du, mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông thuận tiện.

Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng có nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông khó khăn.

Loại 4: vùng địa hình như loại 3, mức độ biến đổi trên 35%; vùng núi xa, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn.

3.1.2.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng s

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1dm2; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc. Vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.

3.1.3. Định biên

Bảng 241

TT

Công việc

KTV8

KS3

KS4

Nhóm

1

Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh

 

 

1

1

2

Điều vẽ nội nghiệp

1

 

 

1

3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

3

 

 

3

4

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

 

1

 

1

3.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.

Bảng 242

TT

Công việc

Khó khăn

1:25.000

1:50.000

1

Thành lập BĐA vệ tinh

1

26,80

34,40

 

 

2

29,90

38,40

 

 

3

33,60

43,30

2

Điều vẽ nội nghiệp

1

31,40

78,96

 

 

2

40,07

101,48

 

 

3

51,37

130,84

3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1

19,47

6,00

56,90

17,50

 

 

2

24,57

6,80

72,20

20,00

 

 

3

29,67

8,50

87,92

25,50

 

 

4

36,47

10,00

108.75

29,00

4

Thành lập bản đồ gốc hiện

1

53,70

78,48

 

chỉnh dạng số

2

69,36

97,56

 

 

3

87,06

123,12

Ghi chú:

(1) Trường hợp phải quét ảnh tương tự phục vụ lập bình đồ ảnh thì mức Thành lập BĐA tính bằng 1,02 mức trong Bảng 242.

(2) Trường hp Thành lập BĐA sử dụng khống chế ảnh ngoại nghiệp đo GPS: mức Thành lập BĐA được tính bằng 0,80 mức 1 trong Bảng 242 (do bỏ bước KCA từ bản đồ tỷ lệ lớn).

(3) Mức Thành lập BĐA cho trường hp xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 1,30 mức trong Bảng 242.

3.2. Định mức dụng cụ

3.2.1. Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh s: ca/mảnh.

Bảng 243

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:25.000

1:50.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

26,88

34,64

2

Bàn để máy vi tính

cái

96

19,98

26,16

3

Bàn làm việc

cái

96

6,65

8,70

4

Chuột máy tính

cái

12

19,98

26,16

5

Quạt trần 100W

cái

36

4,50

4,36

6

Quạt thông gió 40W

cái

36

4,50

4,36

7

Dép xốp

đôi

6

26,88

34,64

8

Đèn neon 0,04 kW

bộ

24

26,88

34,64

9

Đồng hồ treo tường

cái

36

6,72

8,66

10

Ghế xoay

cái

96

26,88

26,16

11

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

3,32

4,35

12

Lưu điện 600 W

cái

60

19,98

26,16

13

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,20

0,26

14

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

1,68

2,16

15

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

3,32

4,35

16

Túi đựng ảnh

cái

12

26,88

34,66

17

Ẩm kế

cái

48

19,98

26,16

18

Nhiệt kế

cái

48

19,98

26,16

19

Bình nóng lạnh 2,5kW

cái

60

0,07

0,09

20

Điện năng

kW

 

46,54

58,22

Ghi chú:

(1) Trường hợp phải quét ảnh tương tự phục vụ lập bình đồ ảnh thì mức Thành lập BĐA tính bằng 1,02 mức trong Bảng 243.

(2) Trường hp khống chế ảnh ngoại nghiệp đo GPS: mức Thành lập BĐA được tính bằng 0,80 mức trong Bảng 243 (do bỏ bước KCA từ bản đồ tỷ lệ lớn).

(3) Mức Thành lập BĐA cho trường hợp xử lý phổ phối hp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 1,30 mức trong Bảng 243.

(4) Mức cho từng loại khó khăn áp dụng hệ số quy định trong Bảng 244 sau:

Bảng 244

Khó khăn

Thành lập BĐA vệ tinh

1:25.000

1:50.000

1

0,80

0,79

2

0,89

0,89

3

1,00

1,00

3.2.2. Điều vẽ nội nghiệp: ca/mảnh.

Bảng 245

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:25.000

1:50.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

41,10

104,66

2

Đèn điện 100W

bộ

30

26,33

70,12

3

Bàn làm việc

cái

96

8,77

23,38

4

Quạt trần 100W

cái

36

6,89

17,53

5

Quạt thông gió 40W

cái

36

6,89

17,53

6

Dao xén

cái

12

4,39

11,69

7

Dép xốp

đôi

6

41,10

104,66

8

Đồng hồ treo tường

cái

36

10,27

26,17

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

26,38

70,24

10

Ghế tựa

cái

96

26,33

104,66

11

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

4,39

11,69

12

Kính lập thể

cái

48

4,39

11,69

13

Lưu điện 600w

cái

60

26,38

70,24

14

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,31

0,78

15

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

2,57

6,54

16

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

4,39

11,69

17

Quy định số hóa

quyển

48

4,39

11,69

18

Thước tỷ lệ (3 cạnh)

cái

24

4,39

11,69

19

Túi đựng ảnh

cái

12

35,10

93,48

20

Điện năng

kW

 

77,30

199,06

Ghi chú:

(1) Mức trong Bảng 245 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 246 sau:

Bảng 246

TT

Khó khăn

1:25.000

1:50.000

1

1

0,60

0,60

2

2

0,75

0,75

3

3

1,00

1,00

3.2.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp, Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số: ca/mảnh.

Bảng 247

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1:25.000

1:50.000

1:25.000

1:50.000

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

71,21

211,01

 

 

2

Áo mưa bạt

cái

18

36,60

105,50

 

 

3

Áo rét BHLĐ

cái

18

36,60

105,50

 

 

4

Áo BHLĐ

cái

9

 

 

69,65

98,50

5

Đèn pin

bộ

12

8,90

26,38

 

 

6

Địa bàn

cái

36

2,97

8,79

 

 

7

Đèn điện neon 0,04 kW

bộ

24

 

 

69,65

98,50

8

Bàn để máy vi tính

cái

96

 

 

48,35

68,36

9

Bàn làm việc

cái

96

 

 

69,65

98,50

10

Ba lô

cái

18

71,21

211,01

 

 

11

Bi đông nhựa

cái

12

71,21

211,01

 

 

12

Bút kim vẽ kỹ thuật

cái

6

11,87

35,17

 

 

13

Chuột máy tính

cái

12

 

 

48,35

68,36

14

Compa càng

cái

24

0,15

0,44

 

 

15

Compa vòng tròn nhỏ

cái

24

2,97

8,79

 

 

16

Dao xén

cái

12

2,97

8,79

 

 

17

Dép xốp

đôi

6

 

 

69,65

98,50

18

Đồng hồ treo tường

cái

36

 

 

17,41

24,62

19

ng đựng bản đồ

cái

24

23,74

70,34

 

 

20

Ghế xoay

cái

96

 

 

48,35

68,36

21

Ghế tựa

cái

96

 

 

48,35

68,36

22

Giầy cao cổ

đôi

12

71,21

211,01

 

 

23

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

17,80

52,75

 

 

24

Kẹp sắt

cái

9

17,80

52,75

48,35

68,36

25

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

2,97

8,79

8,06

11,40

26

Kính lập thể

cái

48

 

 

8,06

11,40

27

Lưu điện 600w

cái

60

 

 

48,35

68,36

28

Máy hút bụi 1,5kW

cái

60

 

 

0,53

0,74

29

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

 

 

4,36

6,16

30

Máy tính tay

cái

36

2,97

8,79

 

 

31

Mũ cứng

cái

12

71,21

211,01

 

 

32

Nilon gói tài liệu

cái

9

2,97

8,79

 

 

33

Quạt thông gió 40 W

cái

36

 

 

11,66

16,50

34

Quạt trần 100 W

cái

36

 

 

11,66

16,50

35

Quy phạm

quyển

48

2,97

8,79

8,06

11,40

36

Quy định số hóa

quyển

48

 

 

8,06

11,40

37

Tất sợi

đôi

6

71,21

211,01

 

 

38

Thước đo độ

cái

24

0,30

0,89

 

 

39

Thước cuộn vải 50m

cái

12

1,49

4,41

 

 

40

Thước thép cuộn 2 m

cái

12

1,49

4,41

 

 

41

Tủ sắt đựng tài liệu

cái

96

 

 

17,41

24,62

42

Túi đựng ảnh

cái

12

23,74

70,34

64,46

91,15

43

Ống nhòm

cái

60

2,97

8,79

 

 

44

Điện năng

kW

 

 

 

119,66

169,13

Ghi chú: mức trong Bảng 247 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 248 sau:

Bảng 248

TT

Khó khăn

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng s

1:25.000

1:50.000

1:25.000

1:50.000

1

1

0,65

0,65

0,60

0,60

2

2

0,75

0,75

0,75

0,75

3

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

4

1,25

1,25

 

 

3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 249

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

 

 

 

 

 

1.1

Thành lập BĐA vệ tinh số

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

16,08

17,94

20,16

 

Máy in HP5000

cái

1,50

0,25

0,25

0,25

 

Máy in ảnh Lightlet 430

cái

1,50

0,04

0,05

0,06

 

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,00

0,04

0,04

0,04

 

Điều hòa

cái

2,20

3,59

4,01

4,51

 

Điện năng

kW

 

124,36

138,50

155,32

1.2

Điều vẽ nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

Trạm OCAPI

trạm

1,00

7,56

10,08

12,48

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

2,84

3,61

4,39

 

Phần mềm số hóa

bản

 

17,06

21,70

26,37

 

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,10

0,30

0,40

0,49

 

Điện năng

kW

 

116,28

151,92

186,48

1.3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

 

không

1.4

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

 

 

 

 

 

 

Máy quét

cái

2,50

0,54

0,54

0,54

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

35,60

41,62

44,42

 

Phần mềm số hóa

bản

 

28,49

33,29

35,54

 

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,10

35,60

41,62

44,42

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

5,94

6,94

8,06

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,29

0,36

0,43

 

Điện năng

kW

 

256,56

298,08

329,64

2

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

 

 

 

 

 

2.1

Thành lập BĐA vệ tinh số

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính

cái

0,40

20,64

23,04

25,98

 

Máy in HP5000

cái

1,50

0,30

0,30

0,30

 

Máy in ảnh LightJet 430

cái

1,50

0,05

0,06

0,07

 

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,00

0,04

0,04

0,04

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

4,61

5,15

5,80

 

Điện năng

kW

 

159,29

177,16

199,47

2.2

Điều vẽ nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

Trạm OCAPI

trạm

1,00

22,80

30,00

36,00

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

7,43

9,54

11,71

 

Phần mềm số hóa

bản

 

44,56

57,24

70,24

 

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,10

0,91

0,38

0,47

 

Điện năng

kW

 

329,52

428,64

519,12

2.3

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

 

không

2.4

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

 

 

 

 

 

 

Máy quét

cái

2,50

0,54

0,54

0,54

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

50,76

58,54

68,36

 

Phần mềm số hóa

bản

 

40,61

46,82

54,70

 

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,10

50,76

58,54

68,36

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

8,46

9,76

11,40

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,36

0,43

0,50

 

Điện năng

kW

 

360,72

414,36

482,04

Ghi chú:

(1) Trường hợp phải quét ảnh tương tự phục vụ lập bình đồ ảnh thì mức Thành lập BĐA tính bằng 1,02 mức trong Bảng 249.

(2) Trường hợp khống chế ảnh ngoại nghiệp đo GPS:

- Mức Thành lập BĐA được tính bằng 0,80 mức 1 trong Bảng 249 (bỏ bước KCA từ bản đồ tỷ lệ lớn).

- Định mức KCA đo GPS theo quy định của Định mức 1 (KCA bằng ảnh hàng không), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này với hệ số phù hợp số điểm bình quân cho mảnh bản đ.

(3) Mức Thành lập BĐA cho trường hợp xử lý phổ phối hợp đa phổ (XS) và Pancromatic (P) tính bằng 1,30 mức trong Bảng 249.

3.4. Định mức vật liệu

Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh

Bảng 250

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1

Giấy ảnh khổ 0,80m

mét

0,70

0,70

2

Thuốc hiện ảnh P1

lít

0,75

0,75

3

Thuốc hãm ảnh P2

lít

0,50

0,50

4

Thuốc tẩy ảnh P3

lít

0,15

0,15

5

Đĩa CD

cái

0,10

0,10

6

Băng dính nhỏ

cuộn

0,50

0,60

7

Băng dính to

cuộn

0,40

0,40

8

Bìa đóng sổ

tờ

2,00

2,00

9

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

10

Cồn công nghiệp

lít

0,03

0,03

11

Dầu lau chùi máy

lít

0,10

0,10

12

Giấy đóng gói thành quả

tờ

4,00

4,00

13

Giấy A4

ram

0,02

0,03

14

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

15

Nước

m3

0,30

0,30

16

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

17

Sổ giao ca

quyển

0,02

0,02

3.4.2. Điều vẽ nội nghiệp

Bảng 251

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1

Băng dính nhỏ

cuộn

0,50

0,60

2

Băng dính to

cuộn

0,40

0,40

3

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

1,00

4

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

5

Giấy đóng gói thành quả

tờ

4,00

4,00

6

Giấy bọc bản vẽ

tờ

1,00

1,00

7

Giấy can

mét

1,00

1,00

8

Giấy A4

ram

0,02

0,02

9

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

10

Mực rotting

hộp

0,50

0,60

11

Mực vẽ các màu

lọ

2,00

2,00

12

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

13

Sổ giao ca

quyển

0,02

0,02

3.4.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

Bảng 252

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1

Băng dính nhỏ

cuộn

0,50

0,60

2

Băng dính to

cuộn

0,40

0,40

3

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

1,00

4

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

5

Giấy đóng gói thành quả

tờ

7,00

7,00

6

Giấy bọc bản vẽ

tờ

1,00

1,00

7

Giấy can

mét

1,00

1,00

8

Giấy A4

ram

0,02

0,02

9

Mực rotting

hộp

0,30

0,40

10

Mực vẽ các màu

lọ

1,00

1,00

11

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

3,00

4,00

12

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

3.4.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng s

Bảng 253

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1

Đĩa CD

cái

0,05

0,05

2

Giấy đóng gói thành quả

tờ

4,00

4,00

3

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4

Giấy A4

ram

0,02

0,02

5

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

6

Mực in Laser

hộp

0,01

0,01

7

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

8

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

9

Sổ giao ca

quyển

0,02

0,02

10

Thuốc phiên phơi lam, đen

lít

2,00

2,00

11

Bóng đèn máy quét

cái

0,01

0,01

4. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không

Quy trình công nghệ hiện chnh BĐĐH bằng ảnh hàng không như sau:

1. Số hóa bản đồ (khi bản đồ cần hiện chỉnh in trên giấy hoặc là phim lưu).

2. Khống chế ảnh.

3. Tăng dày.

4. Thành lập bình đồ ảnh số.

5. Điều vẽ nội nghiệp.

6. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp.

7. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số.

- Định mức cho bước công việc số 1 (Số hóa bản đồ) theo quy định tại Định mức 4, mục 5, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

- Định mức cho các bước công việc số 2, 3 và 4 theo quy định tại các Định mức 1, 5 và 8, mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.

- Sau đây là định mức Điều vẽ nội nghiệp, Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp và Thành lập bản gốc hiện chỉnh dạng số.

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

4.1.1.1. Điều vẽ nội nghiệp

a) Điều vẽ: nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ; thu thập tài liệu 364 và các tài liệu cần thiết; điều vẽ các yếu tố nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh; lập makét biến đổi: rà soát từng yếu tố nội dung bản đồ cũ so với ảnh mới để gạch bỏ những yếu tố đã thay đổi hoặc đã mất, cập nhật các địa danh mới; lập sơ đồ điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp qua các khu vực cần kiểm tra, điều vẽ bổ sung, lập danh sách các nội dung đi điều tra thực địa.

b) Hoàn thiện thành quả: tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện thành quả.

4.1.1.2. Điều vẽ b sung ngoại nghiệp

a) Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: nghiên cứu thiết kế kĩ thuật, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ sản xuất; liên hệ giấy tờ, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; liên hệ thu thập các tư liệu cần thiết tại địa phương: tài liệu bổ sung mới địa danh địa giới, số hộ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới thủy nông, sơ đồ điện. Điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổi; lập hồ sơ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả.

b) Hoàn thiện, giao nộp: hoàn thiện hệ thống các bảng thống kê số hộ, địa danh mới, các sơ đồ, các tài liệu chỉ dẫn bổ sung; đóng gói giao nộp.

4.1.1.3. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

a) Quét, nắn bình đồ ảnh (nội dung hiện chỉnh): nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, máy móc, nhập bản gốc số; kiểm tra; quét, nắn bình đồ ảnh (nội dung hiện chỉnh).

b) Số hóa nội dung hiện chỉnh: xóa bỏ nội dung cũ; số hóa nội dung hiện chỉnh; biên tập; ghi lý dịch.

c) In bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.

d) Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.

đ) Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh vào đĩa CD.

4.1.2. Phân loại khó khăn

4.1.2.1. Điều vẽ nội nghiệp

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10 - 30 ghi chú trong 1dm2.

Vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Tương đối dễ xét đoán. Mức độ biến đi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.

4.1.2.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

Loại 1: vùng đồng bằng và vùng đồi ít địa vật có dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%. Giao thông thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng, trung du có mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông thuận tiện.

Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng có nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn.

Loại 4: vùng địa hình như loại 3, mức độ biến đổi trên 35%; vùng núi xa, hẻo lánh, phương tiện đi lại rất khó khăn; vùng núi địa vật dày đặc, phức tạp.

4.1.2.3. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán. Mức độ biến đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10-30 ghi chú trong 1dm2; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Tương đối dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.

4.1.3. Định biên

Bảng 254

TT

Công việc

KTV6

KTV8

KTV10

KS3

Nhóm

1

Điều vẽ nội nghiệp

 

1

 

 

1

2

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1

 

2

 

3

3

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

 

 

 

1

1

4.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 255

TT

Công việc

KK

1:5000

1:10.000

1

Điều vẽ nội nghiệp

1

9,02

15,53

 

 

2

11,56

19,73

 

 

3

14,88

25,19

2

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1

5,19

1,70

8,91

3,40

 

 

2

6,89

2,00

11,88

4,00

 

 

3

8,59

3,00

14,86

6,00

 

 

4

11,14

4,00

18,26

7,00

3

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1

31,45

44,70

 

 

2

40,13

57,10

 

 

3

51,45

73,27

4.2. Định mức dụng cụ

4.2.1. Điều vẽ nội nghiệp: ca/mảnh.

Bảng 256

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

1:5000

1:10.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

11,90

20,15

2

Ê ke

bộ

24

0,13

0,22

3

Đồng hồ treo tường

cái

36

2,98

5,04

4

Đèn neon (cả bóng) 40W

bộ

24

11,90

20,15

5

Đèn điện 100W

bộ

30

7,85

13,16

6

Bàn phản quang 80W

cái

60

1,31

2,19

7

Bàn vẽ kỹ thuật

cái

60

3,92

6,58

8

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

9,16

15,35

9

Compa vòng tròn nhỏ

cái

24

2,62

4,39

10

Dao xén

cái

12

1,31

2,19

11

Dép xốp

đôi

6

11,90

20,15

12

Ghế tựa

cái

96

11,90

20,15

13

Kẹp sắt

cái

9

11,90

20,15

14

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

1,31

2,19

15

Kính lập thể

cái

48

1,31

2,19

16

Kính lúp

cái

48

1,31

2,19

17

Lưu điện 600W

cái

60

7,85

13,16

18

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,09

0,15

19

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

0,74

1,26

20

Máy tính tay

cái

36

1,31

2,19

21

Quạt thông gió 40W

cái

36

1,99

3,38

22

Quạt trần 100W

cái

36

1,99

3,38

23

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

1,31

2,19

24

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

1,31

2,19

25

Quy định số hóa

quyển

48

1,31

2,19

26

Thước đo độ

cái

24

0,13

0,22

27

Thước nhựa 1,2 m

cái

24

1,31

2,19

28

Thước nhựa 30 cm

cái

24

1,31

2,19

29

Thước tỷ lệ (3 cạnh)

cái

24

1,31

2,19

30

Túi đựng ảnh

cái

12

11,90

20,15

31

Điện năng

kW

 

25,62

44,85

Ghi chú: mức trong Bảng 256 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 257 sau:

Bảng 257

TT

Khó khăn

1:5000

1:10.000

1

1

0,60

0,60

2

2

0,75

0,75

3

3

1,00

1,00

4.2.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp: ca/mảnh.

Bảng 258

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

1:5000

1:10.000

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

20,62

35,66

2

Áo mưa bạt

cái

18

10,31

17,83

3

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,31

17,83

4

Ê ke

bộ

24

0,09

0,15

5

Đèn pin

bộ

12

0,86

1,49

6

Địa bàn

cái

36

0,86

1,49

7

Đèn điện 100W

bộ

30

0,86

1,49

8

Ba lô

cái

18

20,62

35,66

9

Bi đông nhựa

cái

12

20,62

35,66

10

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

3,44

5,94

 

11

Compa vòng tròn nhỏ

cái

24

0,86

1,49

 

12

Ống đựng bản đồ

cái

24

6,87

11,89

 

13

Giầy cao cổ

đôi

12

20,62

35,66

 

14

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

5,15

8,92

 

15

Kẹp sắt

cái

9

5,15

8,92

 

16

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

0,86

1,49

 

17

Kính lập thể

cái

48

0,86

1,49

 

18

Máy tính tay

cái

36

0,86

1,49

 

19

Mũ cứng

cái

12

20,62

35,66

 

20

Nilon gói tài liệu

cái

9

0,86

1,49

 

21

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

0,86

1,49

 

22

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,86

1,49

 

23

Tất sợi

đôi

6

20,62

35,66

 

24

Thước đo độ

cái

24

0,09

0,15

 

25

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,09

0,15

 

26

Thước nhựa 30cm

cái

24

0,86

1,49

 

27

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,43

0,74

 

28

Thước tỷ lệ (3 cạnh)

cái

24

0,86

1,49

 

29

Túi đựng ảnh

cái

12

6,87

11,89

 

30

Điện năng

kW

 

0,72

1,25

 

Ghi chú: mức trong Bảng 258 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 259 sau:

Bảng 259

TT

Khó khăn

1.5000

1:10.000

1

1

0,60

0,60

2

2

0,75

0,75

3

3

1,00

1,00

4

4

1,25

1,25

4.2.3. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số: ca/mảnh.

Bảng 260

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thi hạn

1:5000

1:10.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

41,16

58,62

2

Đồng hồ treo tường

cái

36

10,29

14,65

3

Đèn neon 40W

bộ

24

41,16

58,62

4

Đèn điện 100W

bộ

30

30,21

36,22

5

Bàn để máy vi tính

cái

96

41,16

58,62

6

Chuột máy tính

cái

12

30,21

36,22

7

Dép xốp

đôi

6

41,16

58,62

8

Ghế xoay

cái

96

41,16

58,62

9

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

5,04

6,04

10

Lưu điện 600W

cái

60

41,16

48,29

11

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,31

0,44

12

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

2,57

3,66

13

Quạt thông gió 40W

cái

36

6,89

9,82

14

Quạt trần 100W

cái

36

6,89

9,82

15

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

5,04

6,04

16

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

5,04

6,04

17

Quy định số hóa

quyển

48

5,04

6,04

18

Túi đựng ảnh

cái

12

41,16

58,62

19

Điện năng

kW

 

94,39

128,70

Ghi chú: mức trong Bảng 260 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 261 sau:

Bảng 261

TT

Khó khăn

1:5000

1:10.000

1

1

0,36

0,36

2

2

0,55

0,55

3

3

1,00

1,00

4.3. Đnh mức thiết bị: ca/mảnh.

Bảng 262

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Điều vẽ nội nghiệp

 

 

 

 

 

1.1

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

1,21

1,55

1,99

 

Điện năng

kW

 

22,36

28,64

36,76

1.2

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

2,08

2,64

3,38

 

Điện năng

kW

 

38,44

48,79

62,46

2

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

 

 

không

3

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

 

 

 

 

 

3.1

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

18,87

24,08

30,87

 

Máy quét

cái

2,50

0,60

0,60

0,60

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,32

1,57

1,98

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,32

1,57

1,98

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,36

0,36

0,36

 

Phần mềm số hóa

bản

 

18,87

24,08

30,87

 

Máy in laser

cái

0,40

0,02

0,02

0,02

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

4,21

5,38

6,89

 

Điện năng

kW

 

82,30

101,39

125,92

3.2

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

cái

0,40

26,82

34,26

43,96

 

Máy quét

cái

2,50

0,60

0,60

0,60

 

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,88

2,24

2,83

 

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,88

2,24

2,83

 

Máy in phun Ao

cái

0,40

0,54

0,54

0,54

 

Phần mềm số hóa

bản

 

26,82

34,26

43,96

 

Máy in laser

cái

0,40

0,02

0,02

0,02

 

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

5,99

7,65

9,19

 

Điện năng

kW

 

98,31

139,01

174,08

4.4. Định mức vật liệu

4.4.1. Điều vẽ nội nghiệp

Bảng 263

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1

Băng dính nhỏ

cuộn

0,30

0,40

2

Băng dính to

cuộn

0,20

0,30

3

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

1,00

4

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

5

Bút lông

cái

0,10

0,10

6

Giấy kẻ ôly

tờ

0,20

0,20

7

Giấy đóng gói thành quả

tờ

4,00

4,00

8

Giấy can

mét

1,00

1,00

9

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,30

0,40

10

Giấy A4

ram

0,01

0,01

11

Mực rotting

hộp

0,30

0,40

12

Mực vẽ các màu

lọ

1,00

1,50

13

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

1,00

1,50

14

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

15

Sổ giao ca

quyển

0,02

0,02

4.4.2. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

Bảng 264

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1

Băng dính nhỏ

cuộn

0,30

0,40

2

Băng dính to

cuộn

0,20

0,30

3

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

1,00

4

Bút lông

cái

0,20

0,20

5

Giấy đóng gói thành quả

tờ

7,00

7,00

6

Giấy bọc bản vẽ

tờ

1,50

1,50

7

Giấy can

mét

1,00

1,00

8

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,50

0,50

9

Giấy A4

ram

0,01

0,01

10

Mực rotting

hộp

0,20

0,30

11

Mực vẽ các màu

lọ

0,50

0,50

12

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

4,00

5,00

13

Sổ ghi chép công tác

quyn

0,20

0,20

4.4.3. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

Bảng 265

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1

Đĩa CD

cái

0,05

0,05

2

Băng dính nhỏ

cuộn

0,20

0,40

3

Băng dính to

cuộn

0,30

0,30

4

Bản đồ địa hình cũ

tờ

0,30

0,30

5

Cồn công nghiệp

lít

0,02

0,05

6

Giấy đóng gói thành quả

tờ

4,00

4,00

7

Giấy can

mét

3,00

3,00

8

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

9

Giấy A4

ram

0,02

0,02

10

Lý lịch bản đồ

quyn

0,10

0,10

11

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

12

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

13

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

14

Sổ giao ca

quyn

0,02

0,02

 

MỤC LỤC

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương 1

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ

1. Lưới độ cao

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Lưới tọa độ hạng in

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

Chương 2

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ

Mục 1:

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẢNG ẢNH CHỤP TỪ MÁY BAY

1. Khống chế ảnh

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Xác định góc lệch nam châm

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Đo vẽ bù chi tiết

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

5. Tăng dày trên trạm ảnh số

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức dụng cụ

5.3. Định mức thiết bị

5.4. Định mức vật liệu 

6. Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số

6.1. Định mức lao động

6.2. Định mức dụng cụ

6.3. Định mức thiết bị

6.4. Định mức vật liệu

7. Biên tập bản đồ gốc

7.1. Định mức lao động

7.2. Định mức dụng cụ

7.3. Định mức thiết bị

7.4. Định mức vật liệu.

8. Thành lập bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000

8.1. Định mức lao động

8.2. Định mức dụng cụ

8.3. Định mức thiết bị

8.4. Định mức vật liệu

Mục 2

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR VÀ ẢNH SỐ

1. Xây dựng trạm Base

2. Xây dựng bãi hiệu chỉnh

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

5. Thành lập bình đồ trực ảnh

6. Điều vẽ ảnh 

7. Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình

7.1. Định mức lao động

7.2. Định mức dụng cụ

7.3. Định mức thiết bị

7.4. Định mức vật liệu

8. Biên tập bản đồ gốc

Mục 3

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA

1. Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 bằng phương pháp phối hợp

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

Mục 4

ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN

1. Công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển

2. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều, Kiểm nghiệm thiết bị, Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào, Lấy mẫu chất đáy và Thành lập bản đồ gốc

3.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

3.2.1. Định mức lao động

3.2.2. Định mức dụng cụ

3.2.3. Định mức thiết bị

3.2.4. Định mức vật liệu

Mục 5

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIÊN VẼ, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ VÀ CHẾ IN BẢN ĐỒ

1. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH màu in trên giấy

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH số

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Số hóa bản đồ địa hình

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

5. Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa hình

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức dụng cụ

5.3. Định mức thiết bị

5.4. Định mức vật liệu

6. Biên tập bản đồ địa hình phục vụ chế in

6.1. Định mức lao động

6.2. Định mức dụng cụ

6.3. Định mức thiết bị

6.4. Định mức vật liệu

7. Chế in và in bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học

7.1. Định mức lao động

7.2. Định mức dụng cụ

7.3. Định mức thiết bị

7.4. Định mức vật liệu

Mục 6 

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HIỆN CHỈNH

1. Khống chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp

2. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:10.000

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu 

3. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu