Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: 2692/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Trần Châu
Ngày ban hành: 06/07/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2692/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 06 tháng 07 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi;

Căn cứ Văn bản số 3095/BNN-TCTL ngày 08/5/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1473/SNN-TL ngày 30/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi – Bộ NN&PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVPVX;
- Lưu: VT, K10

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Châu

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Thực hiện Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; Văn bả n số 3095/BNN-TCTL ngày 08/5/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên bàn địa tỉnh Bình Định, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nâng cao năng lực của hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, bảo đảm đủ công cụ, thiết bị quan trắc theo quy định hiện hành, từng bước nâng cấp tự động hóa, bảo đảm phục vụ công tác quản lý, vận hành, phục vụ chỉ đạo, điều hành phòng, chống lũ, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, giám sát chất lượng nước trong công trình thủy lợi đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước.

2. Yêu cầu

Mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng phải được xây dựng phù hợp với quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Việc tăng cường mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng phải có tính kế thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; sửa chữa, nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới các trạm, điểm quan trắc phải tập trung, tránh dàn trải, đáp ứng đủ nhu cầu cung cấp thông tin phục vụ quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi và các nhu cầu có liên quan khác.

Hệ thống thu thập, truyền tải và chia sẻ dữ liệu quan trắc là hệ thống mở, đủ điều kiện bổ sung, nâng cấp và hoàn thiện, bảo đảm thông suốt từ trung ương đến địa phương theo sự quản lý thống nhất của cơ quan có thẩm quyền, đáp ứng yêu cầu vận hành công trình thủy lợi, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, ô nhiễm nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước.

Việc đầu tư lắp đặt thiết bị, hiện đại hóa mạng lưới được thực hiện từng bước, phù hợp với nhu cầu sử dụng và nguồn lực đầu tư; khuyến khích đa dạng hóa hình thức đầu tư, kết hợp được giữa Nhà nước, doanh nghiệp và tư nhân.

II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Nhiệm vụ chủ yếu

Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.

2. Nội dung công việc

a) Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng

Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi điều tra thu thập hiện trạng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.

Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên ngành.

b) Hoàn thiện mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, bao gồm việc quan trắc tự động

Bổ sung, nâng cấp các trạm đo khí tượng thủy văn chuyên dùng thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc các chỉ tiêu về khí tượng, thủy văn chuyên dùng.

Lắp đặt các trạm quan trắc tự động khí tượng thủy văn chuyên dùng theo quy định.

c) Tăng cường năng lực quản lý, khai thác mạng lưới Khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

Xây dựng bộ phận chuyên trách có đủ kiến thức chuyên môn về tin học, kiến thức chuyên ngành để cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng đáp ứng yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh.

Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện Kế hoạch

Từ năm 2020-2030

2. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm; nguồn cấp cho các đơn vị khai thác công trình thủy lợi hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi, nguồn thu sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác; nguồn vốn đầu tư phát triển thông qua các dự án đầu tư xây dựng công trình; nguồn kinh phí bảo trì công trình; nguồn quỹ phòng chống thiên tai và các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Lộ trình thực hiện

a) Đến hết năm 2020: Điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng thủy lợi, cập nhật số liệu làm cơ sở để xây dựng dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng.

b) Giai đoạn từ năm 2021 - 2025: Tổ chức, phối hợp Tổng cục Thủy lợi xây dựng khung cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng; bổ sung, nâng cấp các trạm đo khí tượng thủy văn thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc; lắp đặt các trạm quan trắc khí tượng thủy văn tự động cho 65 công trình hồ chứa loại lớn trên địa bàn tỉnh; tăng cường năng lực quản lý, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.

c) Giai đoạn từ năm 2026 - 2030: Hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc tự động cho các hồ chứa loại vừa và nhỏ; các công trình thủy lợi khác có yêu cầu quan trắc và các khu vực khô hạn ngoài phạm vi công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết tại phụ lục I, II kèm theo)

4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp huyện, đơn vị khai thác công trình thủy lợi và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ. Định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.

b) Sở Tài chính: Chủ trì, cân đối nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thủy lợi thực hiện thường xuyên hằng năm để thực hiện tăng cường hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đề xuất lồng ghép việc hiện đại hóa hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng vào các chương trình, dự án.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và kết nối với hệ thống thông tin điện tử của mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia.

d) Trên cơ sở Kế hoạch này, cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng đề cương, dự toán kinh phí, nguồn vốn và thời gian thực hiện từng nội dung công việc được giao, trình cấp thẩm quyền trực tiếp quản lý xem xét, quyết định để làm cơ sở triển khai thực hiện.

e) UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I:

KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

TT

Nội dung nhiệm vụ

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm chính

Nguồn kinh phí

Thời gian thực hiện

Chủ trì

Phối hợp

I

Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng

1

Điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn (KTTV) chuyên dùng thủy lợi

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND cấp huyện, Công ty TNHH Khai thác CTTL Bình Định (Công ty)

Báo cáo

Chi thường xuyên ngân sách tỉnh.

2020

2

Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi xây dựng khung cơ sở dữ liệu (CSDL), kết nối với CSDL của ngành khí tượng thủy văn

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tổng cục Thủy lợi, UBND cấp huyện, Công ty, Chủ thể khai thác

Báo cáo

Chi thường xuyên ngân sách tỉnh; nguồn quỹ phòng chống thiên tai.

2021- 2025

3

Duy trì và cập nhật CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với CSDL chuyên ngành và liên ngành

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND cấp huyện, Công ty

CSDL KTTV được cập nhật, kết nối

Chi thường xuyên ngân sách tỉnh; nguồn quỹ phòng chống thiên tai.

2026-2030

II

Hoàn thiện mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng, bao gồm việc quan trắc tự động

1

Bổ sung, nâng cấp các trạm đo KTTV chuyên ngành thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc.

 

 

Các trạm KTTV chuyên ngành thủ công

 

 

a)

Đối với công trình trong giai đoạn đầu tư xây dựng mới, nâng cấp

Chủ đầu tư xây dựng công trình

Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ thể khai thác

 

Vốn đầu tư xây dựng công trình

Trước khi đưa vào sử dụng

b)

Đối với công trình đang khai thác

 

 

 

 

 

 

Công trình phân cấp UBND cấp huyện quản lý

UBND cấp huyện

Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ thể khai thác

 

Nguồn kinh phí bảo trì công trình,

2021-2025

 

Công trình Công ty đang khai thác

Công ty

Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính

 

Nguồn kinh phí bảo trì công trình

2021-2025

2

Lắp đặt các trạm quan trắc KTTV tự động cho các hồ chứa nước thủy lợi loại lớn

 

 

Các trạm quan trắc KTTV tự động

 

 

a)

Đối với các hồ chứa nước loại lớn  (chi tiết tại phụ lục II kèm theo)

UBND cấp huyện/ Công ty

Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Chủ thể khai thác

 

Chi thường xuyên ngân sách tỉnh, quỹ phòng chống thiên tai, cấp bù thủy lợi phí.

2021-2025

b)

Đối với các hồ chứa nước trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư sửa chữa, nâng cấp

Chủ đầu tư xây dựng công trình

Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ thể khai thác

 

Vốn đầu tư xây dựng công trình

Trước khi đưa vào sử dụng

3

Lắp đặt các trạm quan trắc KTTV tự động cho các hồ chứa nước thủy lợi lạo vừa và nhỏ; các công trình thủy lợi khác có yêu cầu phải quan trắc; khu vực khô hạn ngoài phạm vi công trình thủy lợi

UBND cấp huyện/ Công ty

Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ thể khai thác

Các trạm quan trắc KTTV tự động

Nguồn kinh phí bảo trì công trình, quỹ phòng chống thiên tai, cấp bù thủy lợi phí.

2026-2030

III

Tăng cường năng lực quản lý, khai thác mạng lưới KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

1

Xây dựng bộ phận chuyên trách quản lý cơ sở dữ liệu và khai thác mạng lưới KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh (bao gồm các trạm quan trắc KTTV phục vụ phòng chống thiên tai)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Văn phòng BCH phòng chống thiên tai tỉnh, UBND cấp huyện, Công ty

Quyết định thành lập của cấp thẩm quyền

Chi thường xuyên ngân sách tỉnh, quỹ phòng chống thiên tai

2020-2021

2

Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Văn phòng BCH phòng chống thiên tai tỉnh, UBND cấp huyện, Công ty

Cán bộ được đào tạo, tập huấn.

Chi thường xuyên ngân sách tỉnh, quỹ phòng chống thiên tai

2021-2025

 

PHỤ LỤC II:

KẾ HOẠCH LẮP ĐẶT CÁC TRẠM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TỰ ĐỘNG CHO CÁC HỒ CHỨA THỦY LỢI LOẠI LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

TT

Tên hồ chứa

Địa điểm theo

Địa điểm theo huyện

Đo mưa tự động trên lưu vực

Đo mưa tự động tại công trình đầu mối

Đo mực nước hồ tự động

Đo mực nước cống tự động

Đo mực nước tràn tự động

Đo chất lượng nước hồ tự động

Đo lưu lượng tự động tại các nhánh suối lớn vào hồ

Hiện trạng

Thời gian thực hiện

Hiện trạng

Thời gian thực hiện

Hiện trạng

Thời gian thực hiện

Hiện trạng

Thời gian thực hiện

Hiện trạng

Thời gian thực hiện

Hiện trạng

Thời gian thực hiện

Hiện trạng

Thời gian thực hiện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

1

Sông Vố

An Tân

An Lão

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

2

Mỹ Bình

Hoài Hảo

Hoài Nhơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

3

Hố Giang

Hoài Châu

Hoài Nhơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

4

Hóc Cau

Hoài Đức

Hoài Nhơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

5

Cây Khế

Hoài Mỹ

Hoài Nhơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

6

Văn Khánh Đức

Hoài Đức

Hoài Nhơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

7

An Đổ

Hoài Sơn

Hoài Nhơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

8

Suối Mới

Hoài Châu

Hoài Nhơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

9

Phú Thuận

Ân Đức

Hoài Ân

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

10

Mỹ Đức

Ân Mỹ

Hoài Ân

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

11

Kim Sơn

Ân Nghĩa

Hoài Ân

K

2022- 2025

C

 

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

12

Thạch Khê

Ân Tường

Hoài Ân

K

2022-2025

C

 

K

2022-2025

K

2022-2025

K

2022-2025

K

2025

K

2022-2025

13

An Đôn

Ân Phong

Hoài Ân

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

14

Đá Bàn

Ân Phong

Hoài Ân

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

15

Hóc Mỹ

Ân Hữu

Hoài Ân

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

16

Phú Hà

Mỹ Đức

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

17

Hội Khánh

Mỹ Hoà

Phù Mỹ

K

2022- 2025

C

 

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

18

Vạn Định

Mỹ Lộc

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

19

Diêm Tiêu

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

K

2022- 2025

C

 

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

20

Đại Sơn

Mỹ Hiệp

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

21

Chí Hòa 2

Mỹ Hiệp

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

22

Cây Sung

Mỹ Lộc

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

23

Hóc Nhạn

Mỹ Thọ

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

24

Suối Sổ

Mỹ Phong

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

25

Trinh Vân

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

26

Trung Sơn

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

K

2022-2025

K

2022-2025

K

2022-2025

K

20222025-

K

2022-2025

K

2025

K

2022-2025

27

Chòi Hiền

Mỹ Chánh Tây

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

28

Hóc Mít

Mỹ Chánh Tây

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

29

Đập Lồi

Mỹ Hoà

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

30

Tây Dâu

Mỹ Hoà

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

31

Giao Hội

Hoài Tân

Hoài Nhơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

32

Đá Bàn

Mỹ An

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

33

Ông Rồng

Mỹ Hoà

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

34

Tường Sơn

Cát Tường

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

35

Mỹ Thuận

Cát Hưng

Phù Cát

K

2022- 2025

C

 

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

36

Hóc Cau

Cát Hanh

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

37

Thạch Bàn

Cát Sơn

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

38

Chánh Hùng

Cát Thành

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

39

Tân Thắng

Cát Hải

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

40

An Tường

Mỹ Lộc

Phù Mỹ

K

2022-2025

K

2022-2025

K

2022-2025

K

2022-2025

K

2022-2025

K

2025

K

2022-2025

41

Hố Xoài

Cát Tài

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

42

Bờ Sề

Cát Hanh

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

43

Hóc Xeo

Cát Khánh

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

44

Đại Ân

Cát Nhơn

Phù Cát

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

45

Cây Da

Phước Thành

Tuy Phước

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

46

Cây Thích

Phước Thành

Tuy Phước

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

47

Hóc Ké

Phước An

Tuy Phước

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

48

Hòn Gà

Bình Thành

Tây Sơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

49

Cây Sung

Bình Tường

Tây Sơn

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

50

Núi Một

Nhơn Tân

An Nhơn

K

2021- 2025

C

 

C

 

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2021- 2025

51

Thuận Ninh

Bình Tân

Tây Sơn

K

2021- 2024

C

 

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2021- 2024

52

Hội Sơn

Cát Sơn

Phù Cát

K

2021- 2024

C

 

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2021- 2024

53

Suối Tre

Cát Lâm

Phù Cát

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2025

K

2021- 2025

54

Long Mỹ

Phước Mỹ

Tuy Phước

K

2021-2025

C

 

K

2021-2025

K

2021-2025

K

2021-2025

K

2025

K

2021-2025

55

Định Bình

Vĩnh Hảo

Vĩnh Thạnh

K

2022- 2025

C

 

C

 

K

2022

K

2022

K

2025

K

2024

56

Hòn Lập

Vĩnh Thịnh

Vĩnh Thạnh

K

2023- 2025

C

 

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2025

K

2023- 2025

57

Hà Nhe

Vĩnh Hòa

Vĩnh Thạnh

K

2023- 2025

C

 

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2025

K

2023- 2025

58

Quang Hiển

Canh Hiển

Vân Canh

K

2021- 2025

C

 

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2025

K

2021- 2025

59

Vạn Hội

Ân Tín

Hoài Ân

K

2021- 2024

K

2021- 2024

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2021- 2024

60

Cẩn Hậu

Hoài Sơn

Hoài Nhơn

K

2023- 2025

C

 

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2025

K

2023- 2025

61

Tà Niêng

Vĩnh Quang

Vĩnh Thạnh

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2025

K

2023- 2025

62

Suối Đuốc

Canh Hiệp

Vân Canh

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2023- 2025

K

2025

K

2023- 2025

63

Trong Thượng

An Trung

An Lão

K

2021- 2025

C

 

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2025

K

2021- 2025

64

Ông Lành

Canh Vinh

Vân Canh

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2021- 2025

K

2025

K

2021- 2025

65

Hóc Hòm

Mỹ Châu

Phù Mỹ

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2022- 2025

K

2025

K

2022- 2025

 

Hiện trạng đã có

 

 

0/65

 

15/65

 

2/65

 

0/65

 

0/65

 

0/65

 

0/65

 

Chú thích:

- K: không, C : đã có