Quyết định 269/2006/QĐ-UBND về mức thu phí đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 269/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 25/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí đấu giá tài sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ- CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ.
a) Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
STT |
Giá trị tài sản bán được |
Mức thu |
1 |
Từ 1.000.000 đồng trở xuống |
50.000 đồng. |
2 |
Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản bán được. |
3 |
Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng. |
4 |
Trên 1.000.000.000 đồng |
18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng. |
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
b) Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau:
STT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20.000.000 đồng trở xuống |
20.000 |
2 |
Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
50.000 |
3 |
Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
100.000 |
4 |
Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
200.000 |
5 |
Từ trên 500.000.000 đồng |
500.000 |
- Trường hợp cuộc bán đấu giá không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
2. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá như sau:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005:
STT |
Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 200.000.000 đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
200.000 |
3 |
Trên 500.000.000 đồng |
500.000 |
b) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định 216/2005/QĐ-TTg:
STT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
3.000.000 |
3 |
Trên 2 ha đến 5 ha |
4.000.000 |
4 |
Từ trên 5 ha |
5.000.000 |
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá
- Để lại 100% số phí thu được từ hoạt động bán đấu giá tài sản cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Bình Dương để trang trải chi phí hoạt động của đơn vị;
- Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn việc thực hiện thu phí đấu giá tài sản theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Bình Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2005 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 02/12/2010
Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 21/10/2006
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và dạy nghề tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2006-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 15/06/2010
Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐND về việc xác nhận kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân Quận 10 do Hội đồng nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND về công tác tái định cư, giải phóng mặt bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND phê duyệt phương án tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước bổ sung ngân sách Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 31/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 18/01/2005 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012